Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 04/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 04 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU, MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 197/TTr-SNN ngày 02 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (có các Phụ lục về đơn giá bồi thường, hỗ trợ và nguyên tắc, phương pháp áp dụng kèm theo).
Điều 2. Xử lý những trường hợp phát sinh
Trong từng dự án cụ thể, đối với hạng mục cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp, thủy sản không có trong quy định tại quyết định này, UBND tỉnh giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường hỗ trợ của tài sản cùng nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị tài sản đó theo thực tế và gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, đã hoặc đang tổ chức thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa chi trả tiền:
- Trường hợp do cơ quan nhà nước thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành theo Quyết định này (áp dụng đối với trường hợp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án).
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không chấp hành quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ mà lỗi thuộc về người bị thu hồi đất thì không thực hiện điều chỉnh, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các dự án chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện tính toán và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.
Quyết định này thay thế Phần II; Mục K, Phần IV; Mục 1, Phần V, Phụ lục 01 Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Loại tài sản |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
Ghi chú |
A |
CÂY HÀNG NĂM |
|
|
|
I |
Cây lương thực |
|
|
|
1 |
Lúa ruộng |
Đồng/m2 |
4.800 |
|
2 |
Lúa nương |
" |
3.000 |
|
3 |
Ngô |
" |
3.000 |
|
4 |
Sắn |
|
|
|
a |
Sắn giống địa phương |
Đồng/m2 |
1.700 |
|
b |
Sắn giống mới |
Đồng/m2 |
2.500 |
|
5 |
Khoai lang |
Đồng/m2 |
10.200 |
|
6 |
Khoai sọ |
Đồng/m2 |
15.000 |
|
7 |
Khoai tây |
Đồng/m2 |
16.500 |
|
II |
Cây thực phẩm |
|
|
|
1 |
Lạc |
Đồng/m2 |
5.500 |
|
2 |
Vừng |
Đồng/m2 |
5.600 |
|
3 |
Đậu tương |
Đồng/m2 |
4.200 |
|
4 |
Đậu xanh |
Đồng/m2 |
4.000 |
|
5 |
Đậu đen |
Đồng/m2 |
3.300 |
|
6 |
Dong, Riềng |
Đồng/m2 |
3.100 |
|
7 |
Cây thực phẩm khác |
Đồng/m2 |
1.500 |
|
III |
Cây rau màu |
|
|
|
1 |
Rau ăn lá |
Đồng/m2 |
13.600 |
|
2 |
Rau lấy quả |
Đồng/m2 |
16.500 |
|
3 |
Rau lấy củ hoặc lấy thân |
Đồng/m2 |
22.700 |
|
4 |
Hỗ trợ tiền làm giàn cho cây trồng leo (ngoại trừ đậu, đỗ) |
|
|
|
a |
Giàn không có cột bê tông |
|
|
|
|
- Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
4.000 |
|
|
- Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
1.000 |
|
b |
Giàn có cột bê tông |
|
|
|
|
- Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
8.000 |
|
|
- Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
6.000 |
|
|
- Năm thứ ba |
Đồng/m2 |
4.000 |
|
IV |
Đồng cỏ chăn nuôi bò |
Đồng/m2 |
4.000 |
|
V |
Cây hoa |
|
|
|
a |
Hoa Cúc |
đồng/m2 |
6.500 |
|
b |
Hoa lily |
đồng/m2 |
45.300 |
|
c |
Hoa Lay ơn |
đồng/m2 |
23.300 |
|
d |
Hoa Hồng |
|
|
|
|
- Năm thứ nhất |
đồng/m2 |
26.700 |
|
|
- Từ năm thứ hai |
đồng/m2 |
36.000 |
|
VI |
Cây Dâu tằm |
Đồng/m2 |
2.200 |
|
VII |
Cây Bông |
Đồng/m2 |
2.300 |
|
VIII |
Cây dược liệu (trồng dưới 2 năm tuổi) |
|
|
|
1 |
Cây Sa nhân |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Đồng/m2 |
5.100 |
|
||
2 |
Cây Y dĩ |
Đồng/m2 |
10.800 |
|
3 |
Đinh lăng |
Đồng/cây |
8.800 |
|
4 |
Ba kích tím |
Đồng/cây |
9.400 |
|
5 |
Thìa canh |
Đồng/cây |
3.900 |
|
6 |
Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu |
Đồng/cây |
2.900 |
|
7 |
Thanh hao hoa vàng |
Đồng/cây |
2.000 |
|
8 |
Sâm câu |
Đồng/cây |
9.900 |
|
9 |
Kim tiền thảo giống |
Đồng/cây |
700 |
|
10 |
Tam thất bắc |
Đồng/cây |
18.200 |
|
11 |
Tam thất nam |
Đồng/khóm |
4.700 |
|
12 |
Nghệ đen |
Đồng/khóm |
2.200 |
|
13 |
Ích mẫu |
Đồng/cây |
700 |
|
14 |
Ac ti sô (Artichoke) |
Đồng/cây |
12.100 |
|
15 |
Hà thủ ô trắng |
Đồng/cây |
5.800 |
|
16 |
Hà thủ ô đỏ |
Đồng/cây |
9.400 |
|
17 |
Diệp hạ châu, Bông mã đề |
Đồng/cây |
600 |
|
18 |
Gối hạc |
Đồng/cây |
9.400 |
|
19 |
Hoàng tinh hoa đỏ |
Đồng/cây |
7.200 |
|
20 |
Hoàng đằng |
Đồng/cây |
7.200 |
|
21 |
Thiên niên kiện |
Đồng/cây |
3.300 |
|
22 |
Đỗ trọng |
Đồng/cây |
5.500 |
|
23 |
Chè hoa vàng |
Đồng/cây |
17.600 |
|
24 |
Bình vôi tím |
Đồng/cây |
22.000 |
|
25 |
Si tử |
Đồng/cây |
2.200 |
|
26 |
Các loại cây dược liệu khác |
Đồng/m2 |
15.400 |
|
IX |
Cây Dứa |
|
|
|
1 |
Cây chưa cho thu hoạch |
Đồng/cây |
1.500 |
|
2 |
Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch |
Đồng/cây |
4.700 |
|
X |
Cây Chuối |
|
|
|
1 |
Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống) |
Đồng/cây |
8.000 |
|
2 |
Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên |
Đồng/cây |
35.000 |
|
XI |
Cây Đu đủ |
|
|
|
1 |
Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất 0,5 m trở xuống) |
Đồng/cây |
2.400 |
|
2 |
Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên) |
Đồng/cây |
8.000 |
|
3 |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
a |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
30.000 |
|
b |
Cây cho quả từ 3 đến 5 năm |
Đồng/cây |
45.000 |
|
c |
Cây cho quả từ trên 5 năm |
Đồng/cây |
55.000 |
|
XII |
Cây Mía |
|
|
|
1 |
Giống mía mới |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
4.200 |
|
- |
Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- |
Năm thứ ba |
Đồng/m2 |
5.500 |
|
- |
Năm thứ tư |
Đồng/m2 |
5.200 |
|
2 |
Giống mía cũ |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
2.500 |
|
- |
Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
3.000 |
|
- |
Năm thứ ba |
Đồng/m2 |
3.500 |
|
- |
Năm thứ tư |
Đồng/m2 |
3.200 |
|
B |
CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
I |
Cây công nghiệp |
|
|
|
1 |
Cây Cà phê |
|
|
|
1.1 |
Cây đang chăm sóc |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
10.400 |
|
Đồng/cây |
20.800 |
|
||
- |
Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
11.900 |
|
Đồng/cây |
23.800 |
|
||
- |
Năm thứ ba |
Đồng/m2 |
13.800 |
|
Đồng/cây |
27.600 |
|
||
1.2 |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cho quả dưới 3 năm |
Đồng/m2 |
22.800 |
|
Đồng/cây |
45.600 |
|
||
- |
Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/m2 |
23.800 |
|
Đồng/cây |
47.600 |
|
||
- |
Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm |
Đồng/m2 |
25.800 |
|
Đồng/cây |
51.600 |
|
||
- |
Cho quả trên 10 năm |
Đồng/m2 |
23.300 |
|
Đồng/cây |
46.600 |
|
||
2 |
Cây Chè |
|
|
|
2.1 |
Chè giống cũ |
|
|
|
a) |
Cây đang trong thời kỳ chăm sóc |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
11.100 |
|
Đồng/cây |
6.100 |
|
||
- |
Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
12.300 |
|
Đồng/cây |
6.800 |
|
||
- |
Năm thứ ba |
Đồng/m2 |
17.800 |
|
Đồng/cây |
9.900 |
|
||
b) |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Thu hoạch dưới 3 năm |
Đồng/m2 |
22.300 |
|
Đồng/cây |
12.400 |
|
||
- |
Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/m2 |
25.000 |
|
Đồng/cây |
13.900 |
|
||
- |
Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm |
Đồng/m2 |
31.300 |
|
Đồng/cây |
17.400 |
|
||
- |
Thu hoạch trên 10 năm |
Đồng/m2 |
29.500 |
|
Đồng/cây |
19.000 |
|
||
2.2 |
Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản ... |
|
|
|
a) |
Cây đang trong thời kỳ chăm sóc |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
Đồng/m2 |
10.700 |
|
Đồng/cây |
9.000 |
|
||
- |
Năm thứ hai |
Đồng/m2 |
11.900 |
|
Đồng/cây |
11.000 |
|
||
- |
Năm thứ ba |
Đồng/m2 |
17.400 |
|
Đồng/cây |
9.700 |
|
||
b) |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Thu hoạch dưới 3 năm |
Đồng/m2 |
22.600 |
|
Đồng/cây |
14.500 |
|
||
- |
Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/m2 |
25.200 |
|
Đồng/cây |
16.000 |
|
||
|
Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm |
Đồng/m2 |
30.400 |
|
Đồng/cây |
17.500 |
|
||
|
Thu hoạch trên 10 năm |
Đồng/m2 |
29.100 |
|
Đồng/cây |
24.000 |
|
||
3 |
Cây cao su |
|
|
|
3.1 |
Cây trồng năm thứ nhất |
Đồng/ha |
114.837.000 |
|
Đồng/cây |
230.000 |
|
||
3.2 |
Cây trồng năm thứ hai |
Đồng/ha |
172.084.000 |
|
Đồng/cây |
344.000 |
|
||
3.3 |
Cây trồng năm thứ ba |
Đồng/ha |
218.464.000 |
|
Đồng/cây |
437.000 |
|
||
3.4 |
Cây trồng năm thứ tư |
Đồng/ha |
258.456.000 |
|
Đồng/cây |
517.000 |
|
||
3.5 |
Cây trồng năm thứ năm |
Đồng/ha |
299.196.000 |
|
Đồng/cây |
598.000 |
|
||
3.6 |
Cây trồng năm thứ sáu |
Đồng/ha |
339.438.000 |
|
Đồng/cây |
679.000 |
|
||
3.7 |
Cây trồng năm thứ bảy |
Đồng/ha |
381.271.000 |
|
Đồng/cây |
763.000 |
|
||
3.8 |
Cây trồng năm thứ tám |
Đồng/ha |
424.787.000 |
|
Đồng/cây |
850.000 |
|
||
3.9 |
Cây cao su từ năm thứ 9 |
Đồng/ha |
446.024.000 |
|
Đồng/cây |
892.000 |
|
||
3.10 |
Cây cao su từ năm thứ 10 đếm năm thứ 13 |
Đồng/ha |
451.646.000 |
|
Đồng/cây |
903.000 |
|
||
3.11 |
Cây cao su từ năm thứ 14 đếm năm thứ 16 |
Đồng/ha |
471.342.000 |
|
Đồng/cây |
943.000 |
|
||
3.12 |
Cây cao su từ năm thứ 17 đếm năm thứ 20 |
Đồng/ha |
485.666.000 |
|
Đồng/cây |
971.000 |
|
||
II |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Cây ăn quả loại I |
|
|
|
1.1 |
Nhãn, Vải thiều, Xoài, Bơ, Hồng giòn |
|
|
|
a |
Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
57.200 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
75.900 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
100.100 |
|
b |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
Đồng/cây |
5.500 |
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
Đồng/cây |
10.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
16.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
Đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
52.000 |
|
c |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
240.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
480.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm |
Đồng/cây |
1.440.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
3.000.000 |
|
d |
Nhãn, Hồng giòn, Bơ ghép |
|
|
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
530.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm |
Đồng/cây |
1.800.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
3.750.000 |
|
1.2 |
Hồng, Bưởi, Cam, Quýt, Na |
|
|
|
a |
Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
62.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
123.000 |
|
b |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
Đồng/cây |
5.000 |
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
Đồng/cây |
10.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
15.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
Đồng/cây |
34.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
50.000 |
|
c |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
245.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
600.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
Đồng/cây |
1.050.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
1.400.000 |
|
1.3 |
Cây Mận, Mơ, Đào |
|
|
|
a |
Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
65.000 |
|
- |
Trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
90.000 |
|
b |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
Đồng/cây |
4.000 |
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
Đồng/cây |
6.800 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
13.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
Đồng/cây |
30.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
47.000 |
|
c |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
300.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
Đồng/cây |
600.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
800.000 |
|
- |
Riêng cây Mận Hậu cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
500.000 |
|
2 |
Cây ăn quả loại II |
|
|
|
2.1 |
Cây Roi; Me |
|
|
|
a |
Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
Đồng/cây |
5.000 |
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
Đồng/cây |
10.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
16.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
24.000 |
|
b |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
80.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
Đồng/cây |
310.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
390.000 |
|
2.2 |
Cây Mít |
|
|
|
a |
Cây ghép chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
75.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
108.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
125.000 |
|
b |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
Đồng/cây |
6.000 |
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
Đồng/cây |
12.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
19.200 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
28.800 |
|
c |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
300.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
800.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
Đồng/cây |
1.400.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
1.600.000 |
|
3 |
Cây ăn quả loại III (Chanh; ổi, lựu, khế và các cây khác tương đương) |
|||
a |
Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
Đồng/cây |
3.500 |
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
Đồng/cây |
5.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
13.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
22.000 |
|
b |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
90.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
Đồng/cây |
170.000 |
|
- |
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
320.000 |
|
4 |
Cây Trám |
|
|
|
4.1 |
Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
a |
Cây trồng dưới 1 năm tuổi |
Đồng/cây |
50.000 |
|
b |
Cây trồng từ 1 đến 2 năm tuổi |
Đồng/cây |
100.000 |
|
c |
Cây trồng từ 2 năm tuổi trở lên |
Đồng/cây |
150.000 |
|
4.2 |
Cây trồng cho thu hoạch |
|
|
|
a |
Cây trồng cho thu hoạch dưới 3 năm tuổi |
Đồng/cây |
450.000 |
|
b |
Cây trồng cho thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm tuổi |
Đồng/cây |
780.000 |
|
c |
Cây trồng cho thu hoạch từ 5 đến 10 năm tuổi |
Đồng/cây |
1.100.000 |
|
d |
Cây trồng cho thu hoạch trên 10 năm tuổi |
Đồng/cây |
1.500.000 |
|
5 |
Cây chanh leo (đã bao gồm giàn và trụ) |
|
|
|
5.1 |
Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
a |
Giàn không phải cột bê tông |
|
|
|
- |
Cây trồng bằng hạt |
Đồng/cây |
39.000 |
|
- |
Cây ghép |
Đồng/cây |
51.000 |
|
b |
Giàn có cột bê tông |
|
|
|
- |
Cây trồng bằng hạt |
Đồng/cây |
48.800 |
|
- |
Cây ghép |
Đồng/cây |
63.800 |
|
5.2 |
Cây cho thu hoạch (có giàn không phải cột bê tông) |
|
|
|
a |
Cây trồng bằng hạt |
|
|
|
- |
Cây trồng cho thu hoạch năm 1 tuổi |
Đồng/cây |
101.000 |
|
- |
Cây trồng cho thu hoạch trên 2 năm tuổi |
Đồng/cây |
126.000 |
|
b |
Cây ghép |
|
|
|
- |
Cây ghép cho thu hoạch 1 năm tuổi |
Đồng/cây |
124.000 |
|
- |
Cây ghép cho thu hoạch trên 2 năm tuổi |
Đồng/cây |
307.000 |
|
5.3 |
Cây cho thu hoạch (có giàn trụ cột bê tông) |
|
|
|
a |
Cây trồng bằng hạt |
|
|
|
- |
Cây trồng cho thu hoạch năm 1 tuổi |
Đồng/cây |
581.000 |
|
- |
Cây trồng cho thu hoạch trên 2 năm tuổi |
|
606.000 |
|
b |
Cây ghép |
|
|
|
- |
Cây ghép cho thu hoạch 1 năm tuổi |
Đồng/cây |
581.000 |
|
- |
Cây ghép cho thu hoạch trên 2 năm tuổi |
Đồng/cây |
606.000 |
|
6 |
Cây thanh long (đã bao gồm cột trụ) |
|
|
|
6.1 |
Trụ cột bê tông |
|
|
|
a |
Cây trồng chưa thu hoạch |
đồng/Trụ |
270.000 |
|
b |
Cây trồng cho thu hoạch từ 1 đến 2 năm tuổi |
đồng/Trụ |
309.000 |
|
c |
Cây trồng cho thu hoạch từ 2 đến 3 năm tuổi |
đồng/Trụ |
328.000 |
|
d |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm tuổi |
đồng/Trụ |
400.000 |
|
6.2 |
Trụ không phải cột bê tông |
|
|
|
a |
Cây trồng chưa thu hoạch |
đồng/Trụ |
90.000 |
|
b |
Cây trồng cho thu hoạch từ 1 đến 2 năm tuổi |
đồng/Trụ |
125.000 |
|
c |
Cây trồng cho thu hoạch từ 2 đến 3 năm tuổi |
đồng/Trụ |
269.000 |
|
d |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm tuổi |
đồng/Trụ |
300.000 |
|
7 |
Cây dâu tây |
đồng/m2 |
8.000 |
|
III |
Cây lấy gỗ (Gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, Gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII) |
|||
1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
3.200 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
2.500 |
|
2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
5.300 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
4.200 |
|
3 |
Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
12.000 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
8.500 |
|
4 |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
29.000 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
17.000 |
|
5 |
Cây trồng từ 4 năm đến khép tán |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
76.000 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
42.000 |
|
6 |
Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m đến 0,5 m (đo cách mặt đất 1,3 m) |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
155.000 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
105.000 |
|
7 |
Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,5 m đến 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m) |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
170.000 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
120.000 |
|
8 |
Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m) |
|
|
|
- |
Gỗ quý hiếm |
Đồng/cây |
250.000 |
|
- |
Gỗ thường |
Đồng/cây |
180.000 |
|
IV |
Rừng trồng thuộc các dự án lâm nghiệp: (nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư) |
|||
- |
Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng |
|||
- |
Cây trồng dưới 4 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng |
|||
- |
Cây trồng từ năm thứ 4 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu |
|||
V |
Cây Tre |
|
|
|
1 |
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
15.000 |
|
2 |
Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m |
" |
25.000 |
|
3 |
Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên |
" |
36.000 |
|
VI |
Cây Bương |
|
|
|
1 |
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
22.700 |
|
2 |
Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m |
Đồng/cây |
35.000 |
|
3 |
Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên |
Đồng/cây |
60.000 |
|
VII |
Cây Măng Sặt và một số cây măng có giá trị tương đương |
Đồng/m2 |
25.000 |
|
VIII |
Cây Quế |
|
|
|
1 |
Cây trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
4.500 |
|
2 |
Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
12.000 |
|
3 |
Cây trồng từ 2 đến 5 năm |
Đồng/cây |
40.000 |
|
4 |
Cây trồng trên 5 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25cm) |
Đồng/cây |
95.000 |
|
5 |
Cây chu vi lớn hơn 0,4 m trở lên |
Đồng/cây |
160.000 |
|
IX |
Cây khác + hàng rào |
|
|
|
1 |
Hàng rào lưới B40 cọc tre |
Đồng/m |
91.000 |
|
2 |
Hàng rào lưới B40 cọc gỗ |
Đồng/cây |
92.000 |
|
3 |
Hàng rào cây sống |
Đồng/cây |
6.300 |
|
4 |
Hàng rào tre cọc gỗ |
Đồng/cây |
4.600 |
|
5 |
Hàng rào tre cọc tre |
Đồng/cây |
3.200 |
|
6 |
Cây Mắc ca ghép |
|
|
|
a) |
Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m |
Đồng/cây |
57.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
70.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
Đồng/cây |
85.000 |
|
b) |
Cây đã cho thu hoạch |
Đồng/cây |
150.000 |
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
350.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 năm đến 5 năm |
Đồng/cây |
700.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 năm đến dưới 10 năm |
Đồng/cây |
1.200.000 |
|
7 |
Cây Sơn Tra |
|
|
|
a) |
Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m |
Đồng/cây |
2.100 |
|
- |
Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
20.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm đến 4 năm |
Đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
50.000 |
|
b) |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
|
- |
Cây cho quả dưới 3 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 3 năm đến 5 năm |
Đồng/cây |
250.000 |
|
- |
Cây cho quả từ 5 năm đến dưới 10 năm |
Đồng/cây |
650.000 |
|
|
Cây cho quả trên 10 năm |
Đồng/cây |
850.000 |
|
PHỤ LỤC 02
HỖ TRỢ MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP VÀ TÀI SẢN KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Loại tài sản |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
I |
BỂ BIOGAS |
|
|
|
1 |
Bể Bioga xây |
đồng/m3 |
1.500.000 |
|
2 |
Bể Bioga composite (hỗ trợ) |
đồng/m3 |
5.000.000 |
|
II |
LỒNG NUÔI THỦY SẢN |
|
|
|
1 |
Lồng khung bằng sắt, mặt ghép bằng sắt |
đồng/m3 |
400.000 |
|
2 |
Lồng khung bằng sắt, mặt ghép bằng gỗ |
đồng/m3 |
350.000 |
|
3 |
Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre |
đồng/m3 |
165.000 |
|
4 |
Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ |
đồng/m3 |
330.000 |
|
II |
TÀI SẢN KHÁC |
|
|
|
1 |
Cọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước) |
Đồng/m (đường kính) |
1.500.000 |
|
2 |
Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng |
|
|
|
- |
Phai xếp đá, đắp đất |
Đồng/m3 |
30.000 |
|
- |
Phai gỗ, tre |
Đồng/m |
30.000 |
|
- |
Mương đất dẫn nước tưới |
Đồng/m |
3.600 |
|
- |
Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác |
Đồng/máy |
3.000.000 |
|
IV |
Hỗ trợ công chăm sóc, bảo vệ rừng; Mức hỗ trợ 300.000 đồng/ha cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng (trừ thời gian Nhà nước đã chi trả công chăm sóc, bảo vệ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) |
đồng/ha |
300.000 |
|
PHỤ LỤC: 03
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU, MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
I. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU
1. Về các cây trồng dựa trên kết quả điều tra, khảo sát với các loại đang được trồng phổ biến tại các địa phương trên toàn tỉnh.
2. Về giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón, công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật, năng suất, sản lượng...) hoặc giá trị kinh tế do cây đó mang lại.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
4. Đối với cây trồng tập trung: Thực hiện bồi thường theo cây hoặc theo m2 (ha) cây trồng. Tổng số lượng cây được bồi thường cùng một đơn vị diện tích đất không vượt quá quy định về định mức mật độ cây trồng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối với cây trồng chưa có quy định, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc áp dụng mật độ đối với cây trồng tương đương, trong trường hợp có khó khăn vướng mắc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
5. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, trường hợp số lượng cây trồng vượt ≤ 30% so với định mức mật độ cây trồng quy định thì số cây vượt đó được hỗ trợ 50% đơn giá, nếu vượt > 30% so với định mức mật độ cây trồng quy định thì số cây vượt đó được hỗ trợ 30% đơn giá.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
7. Không bồi thường, hỗ trợ cây trồng phát sinh sau thời điểm thông báo thu hồi đất.
8. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng đang trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm kê và đối với cây trồng lâu năm phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng mới được chặt hạ hoặc di chuyển.
9. Đối với một số loại cây trồng đã cho thu hoạch nhưng tại thời điểm kiểm kê các hộ gia đình đã thực hiện một số biện pháp phục hồi như cưa đốn, cưa cành để chiết ghép thì áp dụng như sau:
+ Đối với cây ăn quả áp dụng theo đơn giá cây tính từ thời điểm thực tế năm trồng (theo tuổi cây cho thu hoạch trước khi cưa cành, chiết ghép).
+ Đối với cây cà phê áp dụng theo đơn giá cây tính từ thời điểm thực tế năm trồng (theo tuổi cây trước khi cưa đốn, chăm sóc phục hồi).
10. Đối với cây ăn quả đã cưa thân, cành và thực hiện chiết, ghép thì áp dụng đơn giá bồi thường tính theo thời điểm năm trồng (theo tuổi cây trước khi cưa cành chiết, ghép).
11. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.
12. Đối với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư vốn trồng trên diện tích đất lâm nghiệp bị thu hồi, trường hợp số cây trồng vượt định mức mật độ cây trồng thì hỗ trợ như sau:
+ Vượt ≤ 50% so với định mức quy định thì được hỗ trợ 70% đơn giá.
+ Vượt > 50% so với định mức quy định thì được hỗ trợ 50% đơn giá.
13. Đối với giống cây trồng, những cây giống có bầu vận chuyển được thì hỗ trợ cước vận chuyển và các chi phí phát sinh do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; còn cây giống không di chuyển được thì thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
II. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ KHÁC
1. Chỉ bồi thường đối với những tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển máy móc nông nghiệp:
- Trường hợp phải tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt: Được hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ sử dụng đất lập dự toán tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Trường hợp không phải tháo dỡ, lắp đặt: Được hỗ trợ chi phí di chuyển, chi phí này do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Trường hợp di chuyển hệ thống máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nếu có thiệt hại được bồi thường thiệt hại do di chuyển gây ra chi phí này thì chủ sử dụng đất cùng tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập biên bản xác định cụ thể mức độ thiệt hại. Trên cơ sở biên bản xác định mức độ thiệt hại tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2347/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 332/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2018-2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa để bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chợ và siêu thị vào Khoản 4 Mục III Phần thứ hai Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 44/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi vào Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh và sinh hoạt tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, quy định pháp luật đối với chức sắc, tu sĩ, nhà tu hành và tín đồ các tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý sử dụng cần trục tháp, máy vận thăng tại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014