Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 15/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 28 tháng 09 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp lĩnh vực y tế và lĩnh vực giáo dục và đào tạo không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị); các chức danh làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, thuê diện tích chuyên dùng, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức đã xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy định này, không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác.
3. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
1. Diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (Phụ lục I).
2. Diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp (Phụ lục II).
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
2. Tham gia ý kiến về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi phê duyệt hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Điều 5. Trách nhiệm của các Cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc thuê diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp theo quy định.
2. Trường hợp có thay đổi về nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp cần phải điều chỉnh thì Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại diện tích |
Diện tích tối đa (m2) |
I. Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
||
1 |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh |
48 |
2 |
Trung tâm Hành chính công |
813 |
3 |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
70 |
4 |
UBND xã, phường, thị trấn |
48 |
II. Diện tích phòng tiếp dân |
||
1 |
Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh |
45 |
2 |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
45 |
1 |
UBND xã, phường, thị trấn |
30 |
III. Diện tích phòng quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
||
1 |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh |
45 |
2 |
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hậu Giang |
200 |
IV. Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ trở lên) |
Xác định theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
|
V. Diện tích kho chuyên ngành như: Kho bảo quản các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành |
||
1 |
Kho quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
a |
Kho tại Thanh tra giao thông vận tải quản lý |
200 |
b |
Kho tại các đội trực thuộc Thanh tra giao thông vận tải quản lý |
80 |
2 |
Kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án |
|
a |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh |
150 |
b |
UBND các huyện, thị xã và thành phố |
250 |
c |
UBND các xã, phường và thị trấn |
150 |
VI. Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức |
||
1 |
Phục vụ nhiệm vụ đặc thù các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã và thành phố và UBND xã, phường và thị trấn: trực ban phòng, chống thiên tai, truyền thanh, truyền hình... |
100 |
2 |
Phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
|
a |
Phòng chờ, hướng dẫn sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
45 |
b |
Phòng làm việc Hội đồng sát hạch và thực hiện thủ tục sát hạch |
25 |
c |
Phòng sát hạch |
50 |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại diện tích |
Diện tích tối đa (m2) |
A. Diện tích công trình sự nghiệp văn hóa, xã hội và thể dục thể thao |
||
I. |
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao tỉnh |
|
1 |
Nhà Thi đấu đa năng, trong đó: |
5733 |
a |
Sân tập luyện thi đấu |
2.389 |
b |
Khu phục vụ vận động viên |
933 |
c |
Khu phục vụ khán giả |
1.972 |
d |
Khu phục vụ biểu diễn |
439 |
II. |
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
|
1 |
Phòng Tuyên truyền cổ động triển lãm |
30 |
2 |
Phòng Nghệ thuật - Quần chúng |
30 |
3 |
Phòng đội tuyên truyền - Lưu động |
30 |
4 |
Rạp hát |
2.000 |
III. |
Thư viện |
|
1 |
Phòng đọc sách |
400 |
2 |
Phòng xử lý sách |
100 |
3 |
Kho chứa sách |
250 |
4 |
Kho sách tự chọn |
75 |
5 |
Kho sách luân chuyển |
60 |
6 |
Phòng máy vi tính phục vụ bạn đọc |
100 |
7 |
Phòng số hóa tài liệu |
50 |
IV. |
Bảo tàng tỉnh |
|
1 |
Kho hiện vật (3 kho) |
1.000 |
2 |
Phòng chiếu phim tư liệu |
300 |
V. |
Đoàn Ca múa nhạc Dân tộc |
|
1 |
Phòng tập hát đơn ca |
40 |
2 |
Phòng tập hát tốp ca |
30 |
3 |
Phòng tập hát tuồng cải lương |
126 |
4 |
Phòng tập kịch |
126 |
5 |
Phòng tập múa |
126 |
6 |
Phòng tập cho ban nhạc |
126 |
7 |
Phòng tập độc tấu |
40 |
8 |
Phòng hóa trang thay đồ nam, nữ |
60 |
9 |
Kho trang phục |
20 |
10 |
Kho để sân khấu |
50 |
11 |
Kho âm thanh |
50 |
12 |
Kho ánh sáng |
50 |
13 |
Kho nhạc cụ |
50 |
14 |
Kho đạo cụ |
50 |
15 |
Nhà biểu diễn (phần khán giả) |
1.000 |
16 |
Nhà biểu diễn (phần sân khấu) |
369 |
17 |
Phòng chờ diễn |
60 |
18 |
Phòng hóa trang cho 50 diễn viên |
150 |
19 |
Phòng tạo chân dung nhân vật |
20 |
20 |
Phòng vẽ |
200 |
21 |
Kho phông màng |
50 |
22 |
Phòng Thu âm |
30 |
VI. |
Trường Nghiệp vụ VHTTDL (Phòng học 1 phục vụ giảng dạy về nghiệp vụ văn hóa thể thao du lịch (04 phòng x 100m2/phòng) |
400 |
B. Diện tích công trình sự nghiệp giao thông vận tải |
||
1 |
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông thủy bộ |
4.000 |
2 |
Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ |
500 |
C. Diện tích công trình sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
I. |
Trung tâm Giống nông nghiệp |
|
1 |
Phòng nuôi cấy mô & Kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng |
192 |
2 |
Kho dự trữ lúa giống - Phần xây dựng (kho A) |
366 |
3 |
Nhà kho |
320 |
4 |
Nhà giâm cành |
240 |
5 |
Phòng kiểm nghiệm giống gia súc, gia cầm và thủy sản |
500 |
II. |
Trung tâm Khuyến nông |
|
1 |
Điểm tư vấn dịch vụ (tại 05 điểm, mỗi điểm 100m2) |
500 |
2 |
Phòng trưng bày và tư vấn dịch vụ nông nghiệp |
500 |
3 |
Phòng dạy nghề và huấn luyện nông dân (03 phòng, mỗi phòng 100m2) |
300 |
4 |
Phòng thí nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng |
500 |
D. Diện tích công trình sự nghiệp xây dựng - Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng |
||
1 |
Khu vực đặt máy thử nghiệm |
100 |
2 |
Phòng gia công mẫu |
25 |
3 |
Phòng để phụ gia |
25 |
4 |
Bãi chứa mẫu thử và đúc mẫu |
100 |
Đ. Diện tích công trình sự nghiệp Khoa học và công nghệ |
||
I. |
Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và công nghệ |
|
1 |
Phòng phân tích chưng cất đạm |
22 |
2 |
Phòng máy sắc ký lỏng |
22 |
3 |
Phòng phân tích hóa lý |
20 |
4 |
Phòng an toàn thí nghiệm |
35 |
5 |
Phòng dụng cụ thủy tinh |
15 |
6 |
Phòng pha hóa chất |
47 |
7 |
Phòng cấy vi sinh |
27 |
8 |
Phòng nhân nuôi vi sinh |
26 |
9 |
Phòng thí nghiệm |
22 |
10 |
Phòng kỹ thuật ứng dụng Khoa học công nghệ |
45 |
11 |
Phòng máy sắc ký khí |
25 |
12 |
Phòng khí nén |
9 |
13 |
Phòng máy hấp thu nguyên tử |
27 |
14 |
Phòng chuẩn bị |
10 |
15 |
Kho chứa dữ liệu Khoa học công nghệ |
40 |
16 |
Phòng pha hóa chất |
27 |
17 |
Phòng khử trùng |
27 |
18 |
Phòng nhân nuôi |
27 |
19 |
Phòng tăng trưởng |
22 |
II. |
Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
1 |
Phòng kỹ thuật |
23 |
2 |
Phòng kiểm định đồng hồ nước |
20 |
3 |
Phòng kiểm định kết quả CCX F2, M1, M2 |
23 |
4 |
Phòng kiểm định đồng hồ điện |
20 |
5 |
Phòng kiểm định điện tim, điện não |
19 |
E. Diện tích công trình sự nghiệp Phát thanh và truyền hình - Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang |
||
1 |
Nhà kỹ thuật |
200 |
2 |
Nhà 6 gian |
240 |
3 |
Nhà bao che trạm biến áp |
40 |
4 |
Trung tâm dịch vụ Truyền hình và điều hành |
725 |
5 |
Khu nhà bảo vệ trực và điều hành |
358 |
6 |
Nhà đặt máy phát sóng |
348 |
7 |
Nhà đặt giàn giải nhiệt máy phát sóng |
48 |
8 |
Phim trường thời sự |
144 |
9 |
Nhà trực của Đội Công an bảo vệ mục tiêu |
120 |
10 |
Nhà để xe màu |
100 |
11 |
Trường quay ngoài trời |
3.790 |
12 |
Nhà hát truyền hình |
730 |
13 |
Trung tâm kỹ thuật Phát thanh - Truyền hình |
6.422 |
14 |
Nhà kho |
2.000 |
15 |
Công trình phụ trợ phục vụ trường quay ngoài trời |
2.000 |
F. Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang - Kho lưu trữ lịch sử tỉnh |
||
1 |
Kho bảo quản tài liệu giấy |
793 |
2 |
Kho bảo quản tài liệu kỹ thuật bản vẽ - bản đồ |
240 |
3 |
Kho bảo quản tài liệu nghe nhìn màu |
30 |
4 |
Kho bảo quản tài liệu nghe nhìn đen trắng |
28 |
5 |
Phòng đọc chung |
97 |
6 |
Phòng đọc dành cho người khuyết tật |
44 |
7 |
Phòng đọc tài liệu đặc biệt 1 |
44 |
8 |
Phòng đọc tài liệu đặc biệt 2 |
50 |
9 |
Phòng đọc vi tính |
88 |
10 |
Phòng trưng bày triển lãm |
44 |
11 |
Phòng khử axit tài liệu |
24 |
12 |
Phòng khử trùng tài liệu |
24 |
13 |
Phòng tu bổ phục chế |
115 |
14 |
Phòng tài liệu hết giá trị |
42 |
15 |
Phòng chụp bản sao tài liệu |
46 |
16 |
Phòng chỉnh lý tài liệu |
102 |
17 |
Phòng để tài liệu chỉnh lý |
43 |
G. Diện tích công trình sự nghiệp khác |
||
I. Trung tâm Dịch vụ tin học tài chính công |
||
1 |
Kho quản lý tài sản công của tỉnh |
2.500 |
2 |
Phòng tổ chức đấu giá, đấu thầu |
45 |
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017