Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 15/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 05/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 526/TTr-STC ngày 16/10/2018, Công văn số 2833/STC-NS ngày 29/11/2018.
QUYẾTĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, quy định mức ngân sách hỗ trợ và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ QUẢN LÝKINH PHÍ KHUYẾN CÔNG VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2018/QĐ-UBND Ngày 05 /12 /2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về quy chế quản lý kinh phí khuyến công; mức chi cho các hoạt động khuyến công; lập, chấp hành và quyết toán kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
Điều 2. Nguồn kinh phí và nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công địa phương
1. Ngân sách địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) đảm bảo kinh phí hoạt động khuyến công địa phương do Sở Công thương; UBND huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) quản lý, tổ chức thực hiện đối với hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn phù hợp với chiến lược, quy hoạch và chương trình, đề án, nhiệm vụ của địa phương.
2. Ngoài nguồn kinh phí nêu trên, Sở Công thương, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu và Chương trình phát triển kinh tế-xã hội khác để thực hiện tốt mục tiêu của khuyến công địa phương.
3. Đề án, nhiệm vụ khuyến công thực hiện theo phương thức xét chọn quy định tại Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn.
Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Nội dung phù hợp với nội dung quy định tại Điều 4 Quy định này và ngành nghề phù hợp với danh mục ngành nghề sau:
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
c) Công nghiệp hoá chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
e) Khai thác, chế biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật nếu được cấp có thẩm quyền khuyến khích phát triển.
g) Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
2. Nhiệm vụ, đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (UBND tỉnh đối với khuyến công cấp tỉnh;UBND huyện, thị xã, thành phố đối với khuyến công cấp huyện và khuyến công cấp xã)
3. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện Đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cùng một nội dung chi hoạt động khuyến công của tổ chức, cá nhân nếu chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước, thì chỉ được một cấp ngân sách hỗ trợ.
5. Tổ chức dịch vụ khuyến công, tổ chức dịch vụ khác có kinh nghiệm, năng lực để triển khai thực hiện các hoạt động khuyến công (trừ các hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp thực hiện)
Điều 4. Nội dung chi hoạt động khuyến công
Nội dung chi hoạt động khuyến công thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động; đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn.
2. Hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm để nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp; đào tạo khởi sự doanh nghiệp; thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn; ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây chuyền công nghệ; chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
4. Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu; hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm (tại các Trung tâm Khuyến công, cơ sở công nghiệp nông thôn) và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
5. Hoạt động tư vấn: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh; liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
6. Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương.
7. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.
b) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết; xây dựng kết cấu hạ tầng; chi tổ chức hội nghị, hội thảo và diễn đàn để thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
c) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Hợp tác quốc tế về khuyến công:
a) Xây dựng các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn.
b) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thông qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn.
c) Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước.
9. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
a) Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
b) Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn.
c) Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các Trung tâm Khuyến công cấp tỉnh; thù lao cho cộng tác viên để duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công.
d) Xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm.
đ) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, đề án khuyến công.
10. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến công.
Điều 5. Mức chi chung của hoạt động khuyến công
Mức chi chung của hoạt động khuyến công thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo về khuyến công và giới thiệu, hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn áp dụng theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
2. Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng (bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho học viên là thợ giỏi và nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề); Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 3/12/2014 của UBND tỉnh quy Danh mục ngành nghề và định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn áp dụng theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh, Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. Các nội dung khác liên quan không quy định tại Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh, thì thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
4. Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT- BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
5. Chi tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua hội nghị, hội thảo, diễn đàn tại Việt Nam áp dụng theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
6. Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về các hoạt động khuyến công, áp dụng theo Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
7. Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công áp dụng theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định việc lập, dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định áp dụng của UBND tỉnh về nội dung này.
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
9. Chi ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Chi thuê chuyên gia áp dụng theo Thông tư số 02/2015/TT- BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
11. Chi nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc các phòng trưng bày tại các Trung tâm Khuyến công cấp tỉnh. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công địa phương
1. Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá:8 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
a) Mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 700 triệu đồng/mô hình do UBND tỉnh phê duyệt; không quá 500 triệu đồng/mô hình do UBND cấp huyện phê duyệt.
b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ không quá 80 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 400 triệu đồng/mô hình do UBND tỉnh phê duyệt; không quá 300 triệu đồng/mô hình do UBND cấp huyện phê duyệt.
4. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 240 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
5. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm ngoài địa bàn tỉnh (trong nước),mức hỗ trợ: 80% giá thuê gian hàng.
6. Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực tỉnh Quảng Nam; chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí, khánh tiết); chi phí cho cán bộ tổ chức chương trình. Các khoản chi phí được xác định trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài. Số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Chi tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện:
a) Chi cho tổ chức bình chọn, trao sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện. Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh và 50 triệu đồng/lần đối với cấp huyện.
b) Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện được bình chọn. Đạt giải cấp tỉnh không quá 05 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp huyện không quá 03 triệu đồng/sản phẩm.
9. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu.
10. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/cơ sở.
11. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
12.Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 50 triệu đồng/hội, hiệp hội.
13. Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 120 triệu đồng/cụm liên kết.
14. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư); Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong 02 năm đầu nhưng không quá 400 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
15. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 240 triệu đồng/cơ sở.
16. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 1.200 triệu đồng/cụm công nghiệp.
17. Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 400 triệu đồng/cụm công nghiệp. Riêng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
18. Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 3.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.
19. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo:
a) Chi đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTCngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
b) Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để duy trì, phát triển nghề và hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
20. Chi thù lao cho Cộng tác viên khuyến công: Mức chi thù lao cho Cộng tác viên khuyến công, như sau:
a) Công tác viên dự án khuyến công cấp tỉnh: tối đa không quá 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Công tác viên dự án khuyến công cấp huyện: tối đa không quá 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Công tác viên dự án khuyến công cấp xã: tối đa không quá 0,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
21. Chi hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông thôn:
a) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/phòng trưng bày.
b) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/phòng trưng bày.
22. Chi quản lý chương trình đề án khuyến công
a) Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hằng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có). Nội dung và kinh phí do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công địa phương: Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 3% dự toán đề án khuyến công (riêng đề án ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ được chi không quá 4%) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
Điều 7. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến công thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại Quyết định này, như sau:
1. Lập và phân bổ dự toán:
a) Hằng năm, căn cứ vào Chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức chi hoạt động khuyến công địa phương theo quy định tại Quyết định này, Sở Công thương, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện lập dự toán kinh phí khuyến công địa phương, như sau:
- UBND cấp xã lập dự toán kinh phí hoạt động khuyến công cấp mình gửi UBND cấp huyện; UBND cấp huyện lập dự toán kinh phí hoạt động khuyến công cấp mình; đồng thời, kiểm tra, xem xét dự toán kinh phí hoạt động khuyến công cấp xã và tổng hợp gửi Sở Công thương, Sở Tài chính;
- Sở Công thương lập dự toán kinh phí hoạt động khuyến công cấp tỉnh; đồng thời, kiểm tra, xem xét và tổng hợp kinh phí hoạt động khuyến công cấp huyện (bao gồm cả cấp xã) gửi Sở Tài chính;
- Sở Tài chính thẩm định, cân đối nguồn và tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Trong đó, ngân sách tỉnh hỗ trợ: 50% dự toán đối với các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách; hỗ trợ 100% dự toán đối với các huyện còn lại.
b) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các Sở, ngành, địa phương thực hiện phân bổ dự toán kinh phí khuyến công địa phương, như sau:
- Dự toán kinh phí hoạt động khuyến công cấp tỉnh: Sở Công thương và cơ quan khác (nếu có), xây dựng phương án phân bổ gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
- Đối với dự toán kinh phí hoạt động khuyến công ngân sách tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện (tại khoản a, điểm 1 Điều này), Sở Tài chính lập thủ tục cấp có mục tiêu về ngân sách cấp huyện.
- UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ chi hoạt động khuyến công trên địa bàn huyện, khả năng cân đối dự toán ngân sách cấp mình và nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu, phân bổ dự toán kinh phí hoạt động khuyến công cho Phòng chuyên môn cấp huyện để thực hiện Chương trình khuyến công cấp huyện; giao nhiệm vụ và dự toán ngân sách hoặc cấp có mục tiêu về ngân sách cấp xã để thực hiện Chương trình khuyến công cấp xã (nếu có)theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Chấp hành dự toán:
a) Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch;
b) Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi cho đề án, nhiệm vụ khuyến công theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và quy định tại Quyết đình này. Riêng mức tạm ứng cho các đề án, nhiệm vụ khuyến công không quá 70% tổng kinh phí khuyến công hỗ trợ trên cơ sở hợp đồng thực hiện.
3. Công tác hạch toán, quyết toán:
a) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công, có trách nhiệm hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện các đề án, nhiệm vụ khuyến công vào loại 280 khoản 309 "hoạt động khuyến công", theo Chương tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước;
b) Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến công do đơn vị thực hiện thông qua hình thức ký hợp đồng với cơ quan chủ trì, chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì, gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ kèm theo dự toán chi tiết kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; biên bản nghiệm thu, trong đó bao gồm nghiệm thu khối lượng thực hiện sử dụng nguồn kinh phí đơn vị đã cam kết đầu tư (nếu có); thanh lý hợp đồng; ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác theo quy định. Các chứng từ chi tiêu của đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khuyến công được lưu tại đơn vị;
c) Hằng năm, các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công phải quyết toán kinh phí đã sử dụng với cơ quản quản lý cấp trên trực tiếp; đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp thẩm định. Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Sở Công thương:
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn về thủ tục liên quan đến hỗ trợ kinh phí hoạt động khuyến công địa phương; công khai quy định này trên trang thông tin của ngành và phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất; giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các đề án, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
- Theo dõi, đánh giá định kỳ báo cáo UBND tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công trong phạm vi toàn tỉnh và định kỳ tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Công Thương về hoạt động khuyến công tại địa phương theo quy định.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá định kỳ về thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của các đề án khuyến công trong phạm vi toàn huyện và lập báo cáo gửi Sở Công Thương.
3. Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công thực hiện theo nhiệm vụ, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hạch toán, quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định tại Quyết định này.
4. SởTài chính phối hợp với Sở Công Thương, UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí khuyến công địa phương.
5. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Công Thương để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch và thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2018 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực thi hành toàn bộ trong lĩnh vực mua sắm tài sản Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản, lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách cấp tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về thông qua quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển ngành thương mại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về định mức và nội dung chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý xã đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ %) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tuyển sinh, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y, lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho đề tài, dự án từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2017 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án “Nâng cao hiệu quả xóa bỏ địa bàn phức tạp về ma túy ở Nghệ An, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025” Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá bình quân trồng và chăm sóc rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công, viên chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, quy định mức ngân sách hỗ trợ và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý phương tiện thủy hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường kèm theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng cho mỗi hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục, bồi thường, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; khai thác tận dụng lâm sản để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đối tượng thu, mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về cho thuê và quản lý sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ quan, ban ngành trong việc quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù (bồi dưỡng) cho tuyên truyền viên, diễn viên quần chúng thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và báo cáo công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Nâng cấp Đội Thông tin văn nghệ Khmer thành Đoàn nghệ thuật Khmer tỉnh Cà Mau” Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang và Bến xe khách huyện Na Hang, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND công bố danh mục địa điểm và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 Ban hành: 02/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021