Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 260/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 05/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ NHÀ XINH, TỶ LỆ 1/500 TẠI PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét văn bản số 06/2015/TT-KV ngày 10/12/2015 của Công ty TNHH Khánh Vân và văn bản số 05/SXD-QHKT ngày 14/01/2016 của Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí: tại phường 8, thành phố Đà Lạt.
3. Giới cận:
- Phía Bắc giáp: Khu đất B2b (đất ở biệt lập) thuộc quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/9/2015.
- Phía Nam giáp: Khu đất B2b (đất ở biệt lập) và H1 (đất ở trung tâm kết hợp thương mại dịch vụ) của quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/9/2015.
- Phía Đông giáp: Khu đất B2a (đất ở biệt lập) thuộc quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/9/2015.
- Phía Tây giáp: đường Trần Đại Nghĩa.
4. Nội dung quy hoạch kiến trúc:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT |
Loại Đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở biệt thự |
4.701,00 |
73,81 |
2 |
Đất cây xanh |
257,40 |
4,04 |
3 |
Đất giao thông |
1.410,47 |
22,15 |
|
Tổng cộng |
6.368,87 |
100 |
b) Quy hoạch các khu chức năng:
- Đất ở biệt thự: tổng diện tích đất ở được quy hoạch là 4.701 m2; chiếm tỷ lệ 73,8 % tổng diện tích đất quy hoạch. Gồm 11 lô ký hiệu từ lô số 1 đến lô số 11; Cụ thể gồm:
STT |
Sô lô |
Diện tích (m2) |
1 |
Lô số 1 |
379 |
2 |
Lô số 2 |
425 |
3 |
Lô số 3 |
396 |
4 |
Lô số 4 |
430 |
5 |
Lô số 5 |
380 |
6 |
Lô số 6 |
377 |
7 |
Lô số 7 |
369 |
8 |
Lô số 8 |
622 |
9 |
Lô số 9 |
489 |
10 |
Lô số 10 |
371 |
11 |
Lô số 11 |
463 |
|
Tổng cộng |
4.701 |
- Đất cây xanh: gồm 01 lô, ký hiệu X với diện tích đất là 257,4 m2; chiếm tỷ lệ 4,1 % tổng diện tích đất quy hoạch.
- Đất giao thông: tổng diện tích đất là 1.410,47 m2; chiếm tỷ lệ 22,1 % tổng diện tích đất quy hoạch.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc công trình (đối với từng thửa đất ở biệt thự):
- Dạng kiến trúc: nhà biệt thự - mái lợp ngói.
- Mật độ xây dựng: ≤ 30 %.
- Tầng cao: 03 tầng (đối với các lô đất số 1, 4 và 5) giáp đường Trần Đại Nghĩa và 02 tầng (đối với các lô đất còn lại) giáp đường nội bộ khu quy hoạch.
- Khoảng lùi: mặt trước cách lộ giới đường Trần Đại Nghĩa và đường nội bộ ≥ 3,0 m, cách ranh đất còn lại > 02 m.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật chủ yếu:
a) San lấp mặt bằng: san lấp cục bộ tại vị trí xây dựng công trình với diện tích 4.701m2. Phương án san nền phải tận dụng tối đa địa hình, bảo vệ cảnh quan, môi trường, không san gạt địa hình theo diện rộng. Tổng khối lượng đất đào 977,51m3; Tổng khối lượng đất đắp 625,07m3.
- Giao thông đối ngoại: trục giao chính của dự án đấu nối trực tiếp với đường Trần Đại Nghĩa.
- Giao thông đối nội: xây dựng 01 tuyến đường đến từng lô đất theo quy hoạch. Tiêu chuẩn đường đô thị, cấp đường khu nhà ở.
- Tổng chiều dài đường giao thông 152,7m với diện tích 1.410,47 m2. Cụ thể:
+ Đường có lộ giới 9m: mặt đường rộng 6 m; lề đường mỗi bên rộng 1,5m; tương ứng mặt cắt A-A; chiều dài 26,9m; diện tích 242,10m2.
+ Đường có lộ giới 6,5m: mặt đường rộng 3,5m; lề đường mỗi bên rộng 1,5m; tương ứng mặt cắt B-B; chiều dài 24,9m; diện tích 242,10m2.
+ Đường có lộ giới 6m: mặt đường rộng 3,5m; lề đường mỗi bên rộng 1,0m và 1,5m; mặt cắt C-C; chiều dài 100,9 m; diện tích 242,10m2.
+ Diện tích đất thuộc lộ giới đường Trần Đại Nghĩa 299,37m2.
+ Diện tích mở rộng tại các nút giao thông 101,75m2.
c) Về cấp điện và chiếu sáng công cộng:
- Sử dụng điện lưới hạ thế 0,4KV của thành phố Đà Lạt tại khu vực đường Trần Đại Nghĩa để cung cấp cho các hạng mục công trình qua hệ thống điện của dự án. Tổng công suất cấp điện của dự án 67,25Kw.
- Hệ thống chiếu sáng gồm 05 bộ đèn cao áp chiếu sáng đường công cộng khu dân cư, sử dụng trụ sắt tráng kẽm bố trí dọc các tuyến đường, đường dây điện chiếu sáng được thiết kế đi ngầm.
d) Về cấp nước:
- Nước sinh hoạt: sử dụng nguồn nước của hệ thống cấp nước của thành phố Đà Lạt khu vực đường Trần Đại Nghĩa. Tổng cộng nhu cầu sử dụng nước của dự án 21 m3/ngày đêm.
- Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cung cấp nước phòng cháy chữa cháy được tính toán và bố trí theo đúng quy định hiện hành.
đ) Về thoát nước:
- Nước mưa và nước mặt: được thu gom qua hệ thống mương cống chung của dự án, dẫn về các hố ga lắng cục bộ trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước thải sinh hoạt: được xử lý cục bộ tại từng hạng mục công trình, đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Ngoài một số nội dung nêu trên, các công trình phải đảm bảo phù hợp với cảnh quan của khu vực, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng; giải pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận và vệ sinh môi trường. Chất lượng không khí, tiếng ồn, tài nguyên đất, nước mặt, nước ngầm phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
(Cụ thể theo hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Kiến trúc Lâm Đồng lập và đã được Sở Xây dựng thẩm định tại văn bản số 05/SXD-QHKT ngày 14/01/2015).
1. Công ty TNHH Khánh Vân có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt phối hợp với UBND thành phố Đà Lạt tổ chức công bố quy hoạch được duyệt bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch, Ủy ban nhân dân phường 8...) để các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện;
- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch được công bố, phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng này;
- Hoàn chỉnh, trình thẩm định, phê duyệt quy định về quản lý đồ án quy hoạch được duyệt;
- Trong quá trình lập, thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng để triển khai quy hoạch được thỏa thuận, cơ quan thẩm định, cấp phép xây dựng chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung quy hoạch được duyệt, yêu cầu đối với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn của cơ quan thẩm định tại văn bản số 05/SXD-QHKT ngày 14/01/2015.
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt với chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế văn bản số 1194/UBND ngày 05/3/2010 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Công ty TNHH Khánh Vân, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch tổng kết Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đổi mới quản trị doanh nghiệp theo thông lệ kinh tế thị trường Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt (giai đoạn 2010 - 2015) Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Nghị định 35/2008/NĐ-CP về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008