Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 38/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành: 21/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2014/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 07 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:

1. Một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có phụ lục kèm theo).

2. Các nội dung chi khác có liên quan không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định về một số mức chi có cùng nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 18/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp; Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 18/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đến khi có văn bản thay thế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC2, KTTH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa (1.000đ)

Ghi chú

I

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

1

Xây dựng đề cương

 

 

Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

960

 

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.600

 

2

- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.400

 

 

- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

400

 

3

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

- Chủ trì

Người/buổi

160

 

 

- Thành viên dự

Người/buổi

80

 

4

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

 

5

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

 

 

- Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

80

 

 

- Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

240

 

 

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

160

 

6

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

400

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

7

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

400

 

II

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

1.

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/buổi

 

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.

2

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.

Người/ buổi

240

Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn.

3

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

 

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm 1, 2 của mục này

4

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

 

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm 1, 2, 3 mục này

III

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

1

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

800

 

2

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

240

 

3

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.200

 

4

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

4.000

 

IV

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

1

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

24

Không quá 1 ngày

2

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/ buổi

8

 

V

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

(Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật)

1

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

 

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

2

Chi thuê người dẫn dường (không phải phiên dịch)

Ngày

 

Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

IV

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

1

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT và Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh

2

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

- Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.600

Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình.

 

- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

8.000

Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê.

 

- Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

240

 

 

- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

3

Chi giải thưởng

 

 

Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

8.000

 

 

- Cá nhân

 

4.800

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

5.600

 

 

+ Cá nhân

 

2.400

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

4.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.600

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.400

 

 

+ Cá nhân

 

800

 

 

- Giải phụ khác

 

400

 

VII

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

1

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

60

Tính theo trang chuẩn 350 từ

2

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

- Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

12

 

 

- Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

16

 

VIII

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

- Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

 

Áp dụng mức chi quy định tại Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

 

- Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

80

 

 

- Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

40

 

IX

Chi thực hiện thống kê rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

1

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương

Báo cáo

40

 

2

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

40

 

3

Viết báo cáo

 

 

 

 

- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo

4.000

 

 

- Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương

Báo cáo

2.400

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

2.400

 

 

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

800

 

X

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt xã, phường); huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện):

Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

 

- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều và nội dung trong các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành:
...
2. Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ -UBND ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum, được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm 1 ... mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung, như sau:

“1. Chi thù lao Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, Báo cáo viên pháp luật cấp huyện (người/buổi): theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều và nội dung trong các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành:
...
2. Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ -UBND ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum, được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) ... Điểm 2 mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung, như sau:
...
2. Tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 240.000 đồng/người/buổi”;

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều và nội dung trong các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành:
...
2. Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ -UBND ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum, được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Gạch đầu dòng (-) thứ nhất mục VIII, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung, như sau:

“Mức chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm (tủ/năm): Áp dụng mức chi quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật”.

Xem nội dung VB