Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND
Số hiệu: | 24/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 10/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 10 tháng 10 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2013-2020, THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2013/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2013 CỦA HĐND TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 giữa Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước các cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh về phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của sở Nông nghiệp & PTNT tại văn bản số 998/SNN&PTNT-CN ngày 17 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2013-2020, THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2013/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2013 CỦA HĐND TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Đối tượng được đầu tư, hỗ trợ
Các doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, cá nhân, hộ nông dân (sau đây gọi chung là hộ) phát triển chăn nuôi, sản xuất thức ăn chăn nuôi, chế biến sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, liên kết với nước ngoài).
Điều 2. Điều kiện được đầu tư, hỗ trợ
1. Đối với hộ phát triển chăn nuôi
a) Đối với các hộ phát triển mới chăn nuôi có địa điểm chăn nuôi ngoài khu dân cư phải phù hợp với quy hoạch về phát triển chăn nuôi trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với những hộ hiện đang chăn nuôi tại địa điểm không thuộc quy hoạch, nếu không vi phạm các quy định về luật đất đai, pháp lệnh giống vật nuôi, pháp lệnh thú y thì vẫn được hỗ trợ vắc xin tiêm phòng, hỗ trợ lãi xuất vốn vay ngân hàng và xử lý chất thải môi trường chăn nuôi;
c) Hộ chăn nuôi phải có chuồng trại đảm bảo vệ sinh thú y, không gây ô nhiễm môi trường, có đủ hồ sơ, thủ tục đề nghị xin hỗ trợ theo quy định (do Sở Nông nghiệp&PTNT hướng dẫn);
d) Chưa được hưởng đầu tư, hỗ trợ sản xuất từ ngân sách nhà nước.
2. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi, chế biến sản phẩm chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 6,7,8,9 Chương II, Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về Quản lý thức ăn chăn nuôi;
b) Địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
NỘI DUNG, CƠ CHẾ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ
Kinh phí đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi từ nguồn ngân sách tỉnh và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương (nếu có).
Điều 4. Nội dung đầu tư, hỗ trợ
a) Khuyến khích dồn điền, đổi thửa khu đất qui hoạch phát triển chăn nuôi; khu đất trũng, đất quỹ 2, đất trồng lúa kém hiệu quả, đất trồng màu, đất đồi trong qui hoạch phát triển chăn nuôi; sau dồn điền đổi thửa được chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao ổn định thời hạn 49 năm và được chuyển nhượng, cho thuê theo quy định của Luật Đất đai để phát triển chăn nuôi.
b) Hỗ trợ 100% chi phí đo đạc, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa và xây dựng bản đồ, qui hoạch theo định mức qui định của Nhà nước. Hỗ trợ cấp xã 1 triệu đồng/1 ha sau khi hoàn thành dồn điền, đổi thửa.
c) Hộ gia đình thuê đất lập trang trại tại các vùng đã quy hoạch phát triển chăn nuôi được hưởng các chính sách ưu tiên theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Xử lý chất thải môi trường chăn nuôi:
a) Hỗ trợ 20% kinh phí xây bể lọc sục khí, ao chứa chất thải lỏng và men ủ chất thải rắn cho hộ chăn nuôi lợn quy mô trên 20 con lợn nái hoặc 200 con lợn thịt/lứa trở lên, mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/hộ. Hộ chăn nuôi có quy mô dưới mức quy định trên có từ 10 con trở lên được hỗ trợ làm hầm Bioga, mức hỗ trợ không quá 2 triệu đồng/hầm Bioga (trừ các hộ hưởng theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh).
b) Hỗ trợ một lần tập huấn chuyển giao kỹ thuật, mua nguyên liệu, làm đệm lót chuồng sinh học cho các hộ nuôi gà qui mô từ 500 con/lứa trở lên, mức hỗ trợ 1.000 đồng/con gà, tối đa không quá 2 triệu đồng /hộ.
c) Hỗ trợ 20% tiền mua máy ép phân cho hộ nuôi gà quy mô trên 2.000 con/lứa, mức hỗ trợ không quá 8 triệu đồng/hộ.
a) Hộ nuôi lợn thịt từ 200 con/lứa trở lên, mức vay tối đa không quá 250 triệu đồng/hộ, chu kỳ 4 tháng.
b) Hộ nuôi bò cái lai từ 3 con trở lên, mức vay không quá 15 triệu đồng/con, chu kỳ 18 tháng.
c) Hộ nuôi bò sữa, mức vay không quá 30 triệu đồng/con, chu kỳ 18 tháng.
d) Hộ nuôi gà thịt từ 5.000 con/lứa trở lên, mức vay không quá 100 triệu đồng/hộ, chu kỳ 2 tháng.
a) Hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay ngân hàng, thời gian vay tối đa 3 năm, vốn vay tối đa để làm căn cứ tính hỗ trợ lãi suất là 70% giá trị đầu tư của dự án; chỉ được hỗ trợ sau khi dự án hoàn thành, đi vào sản xuất.
b) Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung để làm hệ thống xử lý chất thải, mua thiết bị phục vụ giết mổ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở có qui mô giết mổ tối thiểu là 100 con lợn/ngày hoặc 30 con trâu, bò/ngày; nếu giết mổ cả trâu, bò, lợn thì qui mô bằng 1/2 mỗi loại trên, mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/cơ sở.
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
- Đối với cơ quan thực hiện xây dựng mô hình các chuỗi sản xuất, cung cấp thực phẩm an toàn, ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí cho thực hiện các nội dung:
+ Kinh phí quản lý, điều tra, khảo sát, phân tích mẫu nước, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm thịt, trứng đảm bảo các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Biên soạn và in ấn tài liệu tập huấn tại các mô hình thực hiện chuỗi.
+ Đánh giá cấp giấy chứng nhận sản xuất theo VietGAHP.
+ Đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và hộ chăn nuôi tham gia sản xuất theo chuỗi.
- Đối với các hộ (nhóm hộ) tham gia mô hình chuỗi được hưởng cơ chế, chính sách trong quy định này để phát triển chăn nuôi và được hỗ trợ thêm các nội dung sau:
+ Hỗ trợ đầu tư 50% kinh phí để cải tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị để bảo đảm tiêu chuẩn VietGAHP; mức hỗ trợ chuỗi thịt lợn không quá 150 triệu đồng; chuỗi thịt gà không quá 50 triệu đồng; chuỗi trứng gà không quá 20 triệu đồng.
+ Hỗ trợ kinh phí bảo quản, sát trùng, đóng hộp trứng, tem, đóng dấu sản phẩm đối với chuỗi sản xuất, cung cấp trứng gà an toàn; mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/chuỗi/năm.
+ Hỗ trợ 50% kinh phí cải tạo cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm của mô hình chuỗi liên kết sản xuất, cung cấp thực phẩm an toàn; mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/cơ sở; số lượng 02 cơ sở.
+ Hỗ trợ đầu tư 70% kinh phí xây dựng cửa hàng, trang thiết bị phục vụ tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi; mức hỗ trợ không quá 250 triệu đồng/cửa hàng; số lượng làm điểm 1- 2 cửa hàng.
+ Hỗ trợ cho quản lý và bán sản phẩm của chuỗi (2- 4 người); thời gian hỗ trợ đến hết năm 2015; mức hỗ trợ tương đương mức lương tối thiểu nhà nước quy định cho doanh nghiệp (2,1 triệu đồng/người/tháng).
+ Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng thương hiệu sản phẩm theo đúng quy định của Nhà nước.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục đầu tư, hỗ trợ để mở rộng, tăng qui mô, sản lượng chuỗi sản xuất thực phẩm thịt lợn, thịt gà và trứng gà an toàn, sạch .
8. Cơ sở tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi sạch, có thương hiệu:
- Hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong thời hạn 3 năm để xây dựng cửa hàng hoặc thuê địa điểm kinh doanh, mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/cửa hàng/năm.
- Hỗ trợ 70% chi phí quảng cáo sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong thời hạn không quá 3 năm, mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/sản phẩm/ năm.
- Hỗ trợ 70% kinh phí thuê gian hàng để tham gia triển lãm, hội chợ giới thiệu sản phẩm ở trong nước.
1. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh xem xét có văn bản cho chủ trương triển khai đối với tất cả các hình thức triển khai (gồm Dự án, Báo cáo KTKT, Kế hoạch). Nội dung tham mưu, đề xuất cần khái quát rõ về quy mô, cách thức triển khai, nguồn vốn, khả năng đáp ứng nguồn vốn, tính khả thi.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các quy định về hỗ trợ, đầu tư phát triển chăn nuôi.
2. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn cụ thể về dồn điền, đổi thửa; chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho phát triển chăn nuôi; giao quyền sử dụng và chuyển nhượng đất đai đối với các hộ chăn nuôi.
3. Giao Ngân hàng nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc chủ trì phối hợp với các sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT và các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn cụ thể hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các đối tượng vay vốn được hưởng hỗ trợ từ ngân sách tỉnh theo Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ ngành, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp&PTNT, Các Sở, ngành liên quan cân đối, bố trí đủ nguồn vốn cho thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh hàng năm theo kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh Quyết định;
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC HÌNH THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh)
STT |
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN |
NỘI DUNG/HẠNG MỤC |
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ |
1 |
Dự án hoặc báo cáo KTKT đầu tư, hỗ trợ |
1. Hỗ trợ mua máy trộn thức ăn chăn nuôi. 2. Hỗ trợ xử lý chất thải 3. Hỗ trợ xây dựng các mô hình liên kết chuỗi sản xuất, cung cấp sản phẩm chăn nuôi an toàn, sạch. |
Nguồn sự nghiệp kinh tế |
2 |
Dự án hoặc báo cáo KTKT đầu tư, hỗ trợ |
1. Hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh 2. Hỗ trợ xây dựng cơ sở giết mổ gia súc 3. Đầu tư, hỗ trợ xây dựng, trang thiết bị cho cửa hàng bán sản phẩm chuỗi sản xuất, cung cấp sản phẩm chăn nuôi an toàn, sạch. |
Nguồn đầu tư phát triển |
3 |
Báo cáo KTKT đầu tư, hỗ trợ |
1. Xây dựng thương hiệu sản phẩm chuỗi sản xuất, cung cấp sản phẩm chăn nuôi an toàn, sạch. |
Nguồn khoa học công nghệ |
4 |
Kế hoạch và dự toán kinh phí đầu tư, hỗ trợ hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt |
1. Hỗ trợ 100% lãi xuất tiền vay ngân hàng cho các hộ chăn nuôi để mua mới con giống, mức lãi xuất tính tại thời điểm vay theo quy định của Nhà nước, cụ thể: - Hộ nuôi lợn thịt từ 200 con/lứa trở lên, mức vay tối đa không quá 250 triệu đồng/hộ, chu kỳ 4 tháng. - Hộ nuôi bò cái lai từ 3 con trở lên, mức vay không quá 15 triệu đồng/con, chu kỳ 18 tháng. - Hộ nuôi bò sữa, mức vay không quá 30 triệu đồng/con, chu kỳ 18 tháng. - Hộ nuôi gà thịt từ 5.000 con/lứa trở lên, mức vay không quá 100 triệu đồng/hộ, chu kỳ 2 tháng. 2. Đầu tư 100% kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn theo các nội dung: - Đào tạo chủ trang trại, cán bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật. - Đào tạo về liên kết, xây dựng chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, sạch; - Đào tạo thú y cơ sở; - Đào tạo dẫn tinh viên lợn, bò; - Tuyên truyền, tập huấn, tham quan học tập mô hình. 3. Đối với cơ quan quản lý nhà nước, được đầu tư để thực hiện các nội dung sau: - Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ sản xuất chăn nuôi như giá vật tư đầu vào, giá sản phẩm đầu ra đối với thị trường trong nước, xuất khẩu, dự báo dịch bệnh, hệ thống mạng cung cấp thông tin, từng bước hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc,… - Chi công tác quản lý, chỉ đạo, theo dõi thực hiện chương trình của cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp & PTNT). |
Nguồn sự nghiệp kinh tế |
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ ngân sách cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012