Quyết định 24/2013/QĐ-UBND bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 24/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 21/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỐ TRÍ NHÂN SỰ VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO NGƯỜI KIÊM NHIỆM LÀM CÔNG TÁC LÂM NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 276/TTr-SNN&PTNT ngày 02 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên, gồm 151 xã (có phụ lục kèm theo), với những nội dung cụ thể như sau:
1. Bố trí nhân sự: Tùy theo điều kiện thực tế của mỗi địa phương, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên, bố trí một trong hai đối tượng sau kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã: Người hoạt không chuyên trách cấp xã đang phụ trách công tác kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm hoặc Phó Trưởng Ban Nông nghiệp xã.
2. Định mức hỗ trợ: Những người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên được hỗ trợ hằng tháng bằng hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện việc hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh được tính từ ngày 01/8/2013.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh phân bổ hằng năm cho UBND các huyện, thành phố để thực hiện việc chi trả phụ cấp cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ dự toán ngân sách hằng năm cho UBND các huyện, thành phố để hỗ trợ cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm hướng dẫn các Hạt Kiểm lâm bố trí Kiểm lâm phụ trách địa bàn phối hợp, hướng dẫn người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã tham mưu cho Chủ tịch UBND xã, thị trấn thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia bảo vệ và phát triển rừng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật; hằng năm, có nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã để UBND các xã, thị trấn làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã.
3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các ngành chức năng liên quan ở địa phương và UBND các xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên tổ chức thực hiện và giải quyết việc hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp xã theo đúng quy định của pháp luật và quyết định này; thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN CÓ DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TỪ 300 HA TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 24 /2013/QĐ-UBND ngày 21 /8/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Huyện, thành phố |
Xã có diện tích đất lâm nghiệp từ 300 ha trở lên |
Tổng số xã |
1 |
Bắc Trà My |
Trà Giác, Trà Bui, Trà Kót, Trà Giáp, Trà Ka, Trà Nú, Trà Đốc, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương, Trà Tân, Trà Đông và thị trấn Trà My |
13 |
2 |
Duy Xuyên |
Duy Thu, Duy Sơn, Duy Phú, Duy Trung, Duy Hoà, Duy Trinh |
06 |
3 |
Đông Giang |
Mà Cooih, Tư, Tà Lu, Sông Kôn, Ba, Cà Dăng, ATing, Jơ Ngây, ARooi, Zà Hung và thị trấn PRao |
11 |
4 |
Hiệp Đức |
Phước Trà, Thăng Phước, Hiệp Hòa, Phước Gia, Quế Thọ, Hiệp Thuận, Sông Trà, Quế Lưu, Bình Sơn, Bình Lâm, Quế Bình |
11 |
5 |
Hội An |
Tân Hiệp |
01 |
6 |
Đại Lộc |
Đại Sơn, Đại Hưng, Đại Thạnh, Đại Hồng, Đại Chánh, Đại Đồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Nghĩa, Đại Hiệp |
10 |
7 |
Nam Giang |
Đắc Pring, Cà Dy, Tà Pơ, Zuôih, La êê, Tà Bhing, Chơ Chun; La Dêê, Chà Val, Đắc Pre, Đắc Tôi và thị trấn Thạnh Mỹ |
12 |
8 |
Nam Trà My |
Trà Leng, Trà Dơn, Trà Mai, Trà Cang, Trà Nam, Trà Tập, Trà Don, Trà Linh, Trà Vinh, Trà Vân |
10 |
9 |
Nông Sơn |
Quế Lâm, Phước Ninh, Quế Ninh, Quế Trung, Quế Lộc, Sơn Viên, Quế Phước |
07 |
10 |
Núi Thành |
Tam Hòa, Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Mỹ Đông, Tam Anh Nam, Tam Tiến, Tam Xuân 2 |
11 |
11 |
Phước Sơn |
Phước Hoà, Phước Hiệp, Phước Kim, Phước Mỹ, Phước Xuân, Phước Lộc, Phước Năng, Phước Thành, Phước Công, Phước Đức, Phước Chánh và thị trấn Khâm Đức |
12 |
12 |
Phú Ninh |
Tam Vinh, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Dân, Tam Đại |
05 |
13 |
Quế Sơn |
Quế Xuân 2, Quế Cường, Quế Phú, Quế Minh, Quế Hiệp, Quế Phong, Quế Long, Phú Thọ, Quế Thuận, Quế An và thị trấn Đông Phú |
11 |
14 |
Thăng Bình |
Bình Định Nam, Bình Dương, Bình Đào, Bình Phú, Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Minh |
07 |
15 |
Tiên Phước |
Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Châu, Tiên Hiệp, Tiên Hà, Tiên Cảnh, Tiên Lập, Tiên An, Tiên Thọ, Tiên Sơn, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Cẩm, Tiên Lộc |
14 |
16 |
Tây Giang |
Lăng, AVương, Dang, Tr'Hy, AXan, Bhalêê, ATiêng, ANông, Gari, Ch'om |
10 |
Tổng cộng |
151 xã, thị trấn |
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND về Danh mục công trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND và Nghị quyết 255/2008/NQ- HĐND về chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ công, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015 có tính đến 2020 Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013