Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 86/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Văn Sỹ |
Ngày ban hành: | 04/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2013/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO NGƯỜI KIÊM NHIỆM LÀM CÔNG TÁC LÂM NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2017/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh, gồm những nội dung như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp (rừng và đất rừng) từ 300 ha trở lên, gồm 151 xã, thị trấn (Có phụ lục kèm theo).
Tùy theo điều kiện của từng địa phương, bố trí một trong hai đối tượng sau kiêm nhiệm công tác lâm nghiệp: Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đang phụ trách công tác kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm hoặc Phó Trưởng Ban Nông nghiệp xã.
2. Định mức hỗ trợ
Người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN CÓ DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TỪ 300 HA TRỞ LÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân ttỉnh Quảng Nam)
TT |
Huyện |
Xã có diện tích đất lâm nghiệp từ 300 ha trở lên |
Tổng số xã |
1 |
Bắc Trà My |
Trà Giác, Trà Bui, Trà Kót, Trà Giáp, Trà Ka, Trà Nú, Trà Đốc, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương, Trà Tân, Trà Đông và thị trấn Trà My |
13 |
2 |
Duy Xuyên |
Duy Thu, Duy Sơn, Duy Phú, Duy Trung, Duy Hoà, Duy Trinh. |
06 |
3 |
Đông Giang |
Mà Cooih, Tư, Tà Lu, Sông Kôn, Ba, Cà Dăng, A Ting, Jơ Ngây, A Rooi, Zà Hung và thị trấn PRao |
11 |
4 |
Hiệp Đức |
Phước Trà, Thăng Phước, Hiệp Hòa, Phước Gia, Quế Thọ, Hiệp Thuận, Sông Trà, Quế Lưu, Bình Sơn, Bình Lâm, Quế Bình |
11 |
5 |
Hội An |
Tân Hiệp |
01 |
6 |
Đại Lộc |
Đại Sơn, Đại Hưng, Đại Thạnh, Đại Hồng, Đại Chánh, Đại Đồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Nghĩa và Đại Hiệp |
10 |
7 |
Nam Giang |
Đắc Pring, Ca Dy, Tà Pơ, Zuôih, La êê, Tà Bhing, Chơ Chun; La Dêê, Chà Val, Đắc Pre, Đắc Tô và thị trấn Thạnh Mỹ |
12 |
8 |
Nam Trà My |
Trà Leng, Trà Dơn, Trà Mai, Trà Cang, Trà Nam, Trà Tập, Trà Don, Trà Linh, Trà Vinh và Trà Vân |
10 |
9 |
Nông Sơn |
Quế Lâm, Phước Ninh, Quế Ninh, Quế Trung, Quế Lộc, Sơn Viên và Quế Phước |
07 |
10 |
Núi Thành |
Tam Hòa, Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Mỹ Đông, Tam Anh Nam, Tam Tiến và Tam Xuân 2 |
11 |
11 |
Phước Sơn |
Phước Hoà, Phước Hiệp, Phước Kim, Phước Mỹ, Phước Xuân, Phước Lộc, Phước Năng, Phước Thành, Phước Công, Phước Đức, Phước Chánh và thị trấn Khâm Đức |
12 |
12 |
Phú Ninh |
Tam Vinh, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Dân và Tam Đại |
05 |
13 |
Quế Sơn |
Quế Xuân 2, Quế Cường, Quế Phú, Quế Phú, Quế Hiệp; Quế Phong, Quế Long, Phú Thọ, Quế Thuận, Quế An và thị trấn Đông Phú. |
11 |
14 |
Thăng Bình |
Bình Định Nam, Bình Dương, Bình Đào, Bình Phú, Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Minh |
07 |
15 |
Tiên Phước |
Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Châu, Tiên Hiệp, Tiên Hà, Tiên Cảnh, Tiên Lập, Tiên An, Tiên Thọ, Tiên Sơn, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Cẩm và Tiên Lộc |
14 |
16 |
Tây Giang |
Lăng, Avương, Dang, Tr'hy, Axan, Bhalêê, Atiêng, Anông, Gari và Ch'ơm |
10 |
Tổng cộng |
151 xã, thị trấn |
|
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009