Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 38/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Y Dhăm Ênuôl
Ngày ban hành: 06/11/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 06 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/NNNT-TL ngày 22/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Tổng cục Thủy lợi (b/cáo);
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; các Đoàn thể cấp tỉnh (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thị ủy ,Thành ủy; UBMTTQVN các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Website tỉnh;
- Các phòng: TH, TCTM;
- Lưu: VT, NN-MT (H- 90 b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Dhăm Ênuôl

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy định này phân cấp quản lý, khai thác đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng.

Đối với các công trình thủy lợi được xây dựng mới và đưa vào sử dụng sau khi Quy định này có hiệu lực, việc phân cấp quản lý, khai thác được áp dụng theo các nội dung của Quy định này.

Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quy định này và các văn bản pháp luật liên quan.

Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.

2. Đối tượng áp dụng.

Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp.

1. Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm tính hệ thống của công trình, kết hợp quản lý theo lưu vực và vùng lãnh thổ. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình được giao.

3. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức Hợp tác dùng nước. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.

4. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện trên nguyên tắc phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các doanh nghiệp, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình, được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

NỘI DUNG VÀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

Công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm ba nội dung chính sau:

1. Quản lý nước: Điều hòa phân phối tưới, tiêu nước công bằng, hợp lý trong hệ thống công trình thủy lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.

2. Quản lý công trình: Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong hệ thống công trình thủy lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận hành công trình theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình vận hành an toàn, hiệu quả và sử dụng lâu dài.

3. Tổ chức và quản lý kinh tế: Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi, kinh doanh tổng hợp đa mục tiêu theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quy định về cống đầu kênh.

Cống đầu kênh là công trình dẫn nước hoặc tiêu nước cho một diện tích hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý vận hành tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng góp.

Cống đầu kênh được xác định theo diện tích tưới, tiêu hưởng lợi mà cống đó phụ trách, được quy định như sau:

Đối với công trình có diện tích tưới lớn hơn 500 ha lúa: cống đầu kênh được quy định tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 100 ha lúa.

Đối với công trình có diện tích tưới nhỏ hơn hoặc bằng 500 ha lúa: Cống đầu kênh được quy định tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 20 ha lúa.

Đối với diện tích tưới cho các loại cây trồng khác được quy đổi (2 ha cây trồng khác = 1 ha lúa; 1 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản = 1 ha lúa).

Điều 5. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

1. Giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk) trực tiếp quản lý, khai thác các công trình đầu mối, các trục kênh chính kênh nhánh và các công trình điều tiết nước (không phân biệt quy mô công trình theo Phu lục “Danh mục công trình thủy lợi phân cấp cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk” ban hành kèm theo), nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối tượng sử dụng nước. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trực tiếp quản lý, khai thác các công trình thủy lợi tính từ vị trí cửa ra cống đầu kênh đến công trình đầu mối.

2. Phần diện tích tưới tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng, người hưởng lợi từ tổ chức thành lập tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý khai thác; thỏa thuận với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy nước, mức phí này không được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

3. Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân có thể hợp đồng với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk để quản lý công trình, kênh mương trước cống đầu kênh và được trích một phần kinh phí từ nguồn cấp bù thủy lợi phí của Nhà nước, tỷ lệ và mức trích cụ thể theo thỏa thuận giữa Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk với Tổ chức hợp tác dùng nước trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện, diện tích phục vụ trong phạm vi hợp đồng và theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và các đơn vị có liên quan lập hồ sơ các công trình thủy lợi để bàn giao nguyên trạng cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk quản lý.

b) Hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với UBND các cấp lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định.

c) Hàng năm xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh.

d) Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

e) Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk, các địa phương, đơn vị liên quan xác định vị trí “cống đầu kênh” thuộc hệ thống các công trình thủy lợi được phân cấp để tổ chức thực hiện.

2. Sở Tài chính.

a) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân đánh giá đúng giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm chuyển giao.

b) Hướng dẫn cụ thể công tác chuyển giao tài sản, vốn theo đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.

c) Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí cấp bù thủy lợi phí theo kế hoạch được duyệt cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk; các Hợp tác xã và các đơn vị dùng nước theo quy định.

d) Bố trí vốn sự nghiệp thủy lợi để sửa chữa các công trình khi gặp sự cố thiên tai lũ lụt, hạn hán.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm để đầu tư, nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Xây dựng.

Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng khi tham gia xây dựng công trình.

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình thủy lợi do Công ty quản lý.

5. Sở Nội vụ.

Tham mưu cho UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên của Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan và Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường.

a) Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk kiểm tra, rà soát, lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thu hồi diện tích chiếm đất của các công trình thủy lợi giao lại cho chủ quản lý mới theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

b) Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk lập hồ sơ xin khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

a) Phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý thủy lợi Đắk Lắk thực hiện việc bàn giao các công trình thủy lợi được UBND tỉnh phân cấp cho Công ty TNHH MTV quản lý thủy lợi Đắk Lắk theo đúng lộ trình thực hiện.

b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk quản lý tốt công trình thủy lợi trên địa bàn cũng như xem xét để trình cơ quan có thẩm quyền khôi phục, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.

c) Làm chủ đầu tư khôi phục, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được UBND tỉnh phân công.

9. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk.

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị liên quan xác định vị trí “cống đầu kênh” thuộc hệ thống công trình do công ty quản lý, để tổ chức thực hiện.

b) Phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thực hiện việc bàn giao các công trình thủy lợi được UBND tỉnh phân cấp cho Công ty theo đúng lộ trình thực hiện.

c) Xác định đúng giá trị tài sản các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác theo hướng dẫn của Sở Tài chính và các quy định hiện hành để thực hiện phân cấp theo đúng quy định.

d) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình và thực trạng quản lý, khai thác công trình thủy lợi đối với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

e) Thực hiện kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do UBND tỉnh duyệt hàng năm.

f) Thỏa thuận về mức trích thủy lợi phí từ nguồn cấp bù của Nhà nước với Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân quản lý công trình, kênh mương có quy mô diện tích phục vụ lớn hơn quy mô diện tích cống đầu kênh theo quy định tại Quy định này. Mức trích cụ thể trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện, diện tích thực tế vượt định mức quy định và theo đúng các quy định hiện hành.

g) Củng cố, kiện toàn tổ chức hoạt động để đáp ứng với chính sách thủy lợi phí mới. Xây dựng và thực hiện các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý, nhằm tiết kiệm triệt để điện, nước, xăng, dầu, ngày công và chi phí quản lý phù hợp với điều kiện của tổ chức và thực trạng công trình được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

10. Các tổ chức, cá nhân khác.

Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.

Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung; đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến đề xuất, kiến nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.


DANH MỤC

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO CÔNG TY TNHH MTV QLCTTL TỈNH ĐẮK LẮK QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tên công trình

Xã, Phường, TT

Huyện, TX, TP

Hình thức công trình

Đơn vị quản lý

Năng lực tưới thực tế (ha)

Dung tích h
W (103 m3)

Chiều cao đập H (m)

Ghi chú

 

Lúa

Cà Phê + cây khác

 

A

CÁC CÔNG TRÌNH DO CÔNG TY TNHH MTV QLCTTL ĐẮK LẮK ĐANG QUẢN LÝ

9,564

5,725

357,871.0

 

 

1

Thủy lợi hồ Yang Réh

Yang Reh

Krông Bông

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

268

21

6,300.0

17.0

 

 

2

Thủy lợi hồ Ea Bông

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

281

70

8,760.0

17.8

 

 

3

Thủy lợi hồ Krông Búk hạ

Ea Phê

Krông Pc

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

1,359

1,438

109,300.0

33.0

 

 

4

Thủy lợi hồ Ea Uy

Ea Uy

Krông Pc

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

391

385

8,100

18.0

 

 

5

Thủy lợi hồ Vụ Bổn

Vụ Bổn

Krông Pc

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

232

190

5,036.0

6.0

 

 

6

Thủy lợi hồ Ea Súp thượng

Cư Mlan

Ea Súp

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

4,115

500

146,940.0

26.0

 

 

7

Thủy lợi hồ Ea Súp hạ

Cư Mlan

Ea Súp

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

-

-

5,550.0

10.0

Cùng thuộc khu tưới hồ Ea Súp thượng

 

8

Thủy lợi hồ Ya Jlơi

Ya Jlơi

Ea Súp

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

84

54

1,919.0

10.8

 

 

9

Thủy lợi hồ Buôn Joong

Ea Kpam

Cư M'gar

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

324

1,951

15,500.0

27.0

 

 

10

Đập dâng Quảng Phú

Quảng Tiến

Cư M'gar

Đập dâng

Công ty TNHH MTV QLCT TL

-

-

-

5.0

Cùng thuộc khu tưới hồ Buôn Joong

 

11

Đập dâng Buôn Pốk

TT Ea Pốk

Cư M'gar

Đập dâng

Công ty TNHH MTV QLCT TL

-

-

-

5.3

Cùng thuộc khu tưới hồ Buôn Joong

 

12

Thủy lợi hồ Buôn Tría

Buôn Tría

Lắk

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

593

49

4,000.0

16.1

 

 

13

Thủy lợi hồ Buôn Triết

Buôn Triết

Lắk

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

1,258

59

21,000.0

27.0

 

 

14

Thủy lợi hồ Ea Kao

Ea Kao

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

558

1,009

17,700.0

17.0

 

 

15

Thủy lợi hồ Đăk Minh

Krông Na

Buôn Đôn

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

100

-

7,766.0

20.0

 

 

B

CÁC CÔNG TRÌNH DO TỔ CHỨC CƠ SỞ TRỰC THUỘC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

13,477

31,850

152,692

 

 

I

Buôn Đôn

 

 

 

 

696

190

4,280

 

 

1

Hồ Thiên Đường

Tân Hòa

Buôn Đôn

Hồ chứa

UBND xã

75

90

220.0

7.5

 

1

Đập dâng Cây Sung

Cuôr Knia

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

150

10

-

3.3

 

2

Đập dâng Ea Bar II

Ea Bar

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

60

20

-

2.5

 

3

Đập dâng Ea Né

Ea Bar

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

104

-

-

2.6

 

4

Đập dâng Nà Xược

Ea Huar

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

54

-

-

2.6

 

5

Đập dâng Ea Tul

Ea Wer

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

45

-

-

2.7

 

6

Đập dâng Sui Tre

Ea Wer

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

20

-

-

2.5

 

7

Đập dâng Đăk Lau

Krông Na

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

70

-

-

5.1

 

8

Hồ Ea Bar

Ea Bar

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

0

20

500.0

8.0

 

9

Hồ Thác Muar

Ea Bar

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

60

30

207.0

12.5

 

10

Hồ Đăk Huar

Ea Huar

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

-

1,931.6

11.8

Nhiệm vụ tiếp nước cho khu tưới đập dâng Nà Xược phía hạ lưu

11

Hồ Hòa Phú

Ea Nuôl

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

20

26.0

3.0

 

12

Hồ Đrăng Phôk

Krông Na

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

-

570.0

9.6

 

13

Hồ Jang Lành

Krông Na

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

18

-

825.0

13.4

 

II

Buôn Hồ

 

 

 

 

397

3,667

9,146.2

 

 

1

Đập dâng Suối nước trong

P. An Bình

Buôn Hồ

Đập dâng

UBND phường

-

66

-

2.5

 

2

Đập dâng B.Tring

Ea Blang

Buôn Hồ

Đập dâng

UBND xã

-

81

-

2.5

 

3

Đập dâng Thống Nhất

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Đập dâng

UBND phường

-

50

-

2.6

 

4

Hồ Chí An

P. An Bình

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

96

12.0

4.0

 

5

Hồ Cung Kiệm

P. An Bình

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

99

120.0

10.0

 

6

Hồ Liên Kết

P. An Lạc

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

86

115.0

10.0

 

7

Hồ Ông Diễn

P. An Lạc

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

88

57.0

13.6

 

8

Hồ Ea Hrắk

P. An Lạc

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

107

148.0

7.2

 

9

Hồ Nam Hồng 1

P. Bình Tân

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

4

90

462.0

10.0

 

10

Hồ Nam Hồng 2

P. Bình Tân

Buôn Hồ

H chứa

UBND phường

11

86

293.1

6.3

 

11

Hồ Hà Cỏ

P. Bình Tân

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

6

155

202.1

7.0

 

12

Hồ Ba Ban

P. Bình Tân

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

10

50

25.0

2.5

 

13

Hồ Ea Đê

P. Đạt Hiếu

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

50

28.0

11.3

 

14

Hồ Giao Thủy

P. Đạt Hiếu

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

250

500.0

17.3

 

15

Hồ Hố Đá

P. Đạt Hiếu

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

52

139.0

8.7

 

16

Hồ 12/3

P. Đoàn Kết

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

51

135.0

7.8

 

17

Hồ Ân Mỹ

P. Đoàn Kết

Buôn Hồ

H chứa

UBND phường

-

66

125.0

6.0

 

18

Hồ Hp Thành

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

112

512.6

9.1

 

19

Hồ Tân Hà

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

75

411.4

11.0

 

20

Hồ Lầy Long

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

51

98.0

5.5

 

21

H Buôn Lung

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

10

102

73.5

6.0

 

22

Hồ Lầy Bình

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

51

110.0

5.8

 

23

Hồ Hà Môn

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

85

389.0

8.7

 

24

Hồ Thun Phát

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

59

118.0

7.0

 

25

Hồ Cây Sấu

Bình Thuận

Buôn Hồ

H chứa

UBND xã

10

42

270.0

8.5

 

26

Hồ Thôn 8

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

4

26

111.0

12.0

 

27

Hồ Ông Sung

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

30

41

176.0

6.0

 

28

Hồ A90 Thượng

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

2

25

168.0

6.0

 

29

Hồ A90 hạ

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

5

36

270.0

7.4

 

30

Hồ Ea Phê

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

30

206

510.0

9.5

 

31

H Hòa Bình

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

30

96

157.0

12.0

 

32

H Ea Buor

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

-

55

185.0

11.5

 

33

Hồ Ea Kram

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

17

66

601.0

13.5

 

34

Hồ Sơn Lộc

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

7

18

25.0

4.0

 

35

Hồ Ea Nao Đa

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

-

79

251.0

8.4

 

36

Hồ Ea Mnút

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

-

21

42.0

4.0

 

37

Hồ Tơng Mja

Ea Blang

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

5

74

240.0

11.4

 

38

Hồ Dung Kbiêng

Ea Blang

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

4

85

255.0

12.0

 

39

Hồ Ea Drông

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

25

143

195.0

10.4

 

40

Hồ Ea Mrông

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

22

40

155.0

11.8

 

41

Hồ Ea Tung

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

22

104

125.0

8.1

 

42

Hồ Ea Nghách

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

35

96

297.5

11.2

 

43

Hồ Ea Muých thưng

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

43

94

169.0

11.2

 

44

Hồ Ea Muých h

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

6

70

227.0

10.8

 

45

Hồ Ea Blang

Ea Siên

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

27

122

210.0

8.7

 

46

Hồ Ea Muých

Ea Siên

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

32

75

433.0

13.7

 

III

Buôn Ma Thuột

 

 

 

 

473

2,288

4,920.4

 

 

1

Đập dâng Alê B

P. Ea Tam

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND phường

20

100

-

2.5

 

2

Đập dâng Tổ dân phố số 9

P. Ea Tam

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND phường

4

12

-

2.6

 

3

Đp dâng Khánh Xuân

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND phường

-

600

-

2.5

 

4

Đập dâng Tháng 10

Hòa Phú

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND xã

15

65

-

2.8

 

5

Đp dâng Thọ Thành

Hòa Xuân

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND xã

206

180

-

2.5

 

6

H Hồ Trúc

P. Ea Tam

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

18

-

75.0

5.0

 

7

Hồ Chư Dluê

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

-

100

278.3

10.0

 

8

Hồ Giò Gà

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

20

30

306.6

6.5

 

9

Hồ Thống Nhất

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

32

100

279.0

4.6

 

10

Hồ Trại Bò (Ea Nao II)

P. Tân An

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

20

30

75.0

8.0

 

11

H Nam Sơn

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

16

61.6

14.0

 

12

Hồ Ea Kô

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

8

30

54.1

8.7

 

13

Hồ K'Dun

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

30

33

186.1

14.8

 

14

Hồ 201

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

52

300.0

8.0

 

15

H Buôn Dung

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

17

145

34.0

7.2

 

16

Hồ Quê Hương

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

26

-

100.0

3.2

 

17

Hồ Buôn Bông

Ea Kao

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

2

50

492.0

10.5

 

18

Hồ Cao Thắng

Ea Kao

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

20

20

40.0

4.2

 

21

Hồ Ông Và

Ea Tu

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

25

16.4

4.0

 

22

H Ea Kôtam

Ea Tu

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

10

110

230.1

11.5

 

23

Hồ Ea Nao I (Ông Thao)

Ea Tu

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

20

14.0

6.0

 

24

H Ông Hỏa

Hòa Khánh

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

20

40

80.0

6.0

 

25

Hồ Ba Vòi

Hòa Khánh

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

50

100.0

7.5

 

26

Hồ Ea Chư Káp thượng

Hòa Thắng

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

140

1,224.0

13.5

 

27

H Ea Khan

Hòa Thắng

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

5

40

44.3

7.7

 

28

Hồ Đạt Lý

Hòa Thuận

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

300

930.0

14.6

 

IV

Cư Kuin

 

 

 

 

1,497

1,472

8,583.9

 

 

1

Đập dâng Tràn Si

Hòa Hiệp

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

120

-

-

3.0

 

2

Đập dâng thôn 3

Ê Wi

Kuin

Đập dâng

UBND xã

15

-

-

2.6

 

3

Đập dâng thôn 7 (Tếch Lúk)

Ea Hu

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

60

30

-

2.6

 

4

Đập dâng Thôn 6

Ea Hu

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

70

-

-

2.9

 

5

Đập dâng 18

Ea Hu

Cư Kuin

Đập dâng

UBND

25

60

-

2.5

 

6

Đập dâng buôn Knir

Ea Tiêu

Kuin

Đập dâng

UBND xã

17

10

-

2.6

 

7

Đập dâng Ai Ven

Hòa Hiệp

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

45

-

-

2.5

 

8

H Thôn 5

Ê Wi

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

65

37

419.2

10.7

 

9

Hồ Sình Tre

Ê Wi

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

80

198

432.0

10.3

 

10

Hồ Tăk Ngà

Ê Wi

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

80

76

321.2

6.8

 

11

Hồ Ea Tlá 1

Dray Bhăng

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

30

5

362.5

10.0

 

12

Hồ Hra Hning

Dray Bhăng

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

20

20

2,200.0

7.0

 

13

Hồ Ea Mtá (Thiếu)

Ea Bhk

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

50

75

600.0

7.0

 

14

Hồ Ea Bih

Ea Bhk

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

115

200

1,280.0

13.1

 

15

Hồ Puk Prong

Ea Ning

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

25

50

-

-

 

16

H.24 (Sen)

Ea Hu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

180

50

550.0

3.0

 

17

Hồ Thắng Lợi

Ea Hu

Kuin

Hồ chứa

UBND xã

220

-

630.0

5.0

 

18

Hồ Ea Hu

Ea Hu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

25

20

500.0

4.0

 

19

Hồ Ea Pul

Ea Tiêu

Kuin

Hồ chứa

UBND xã

70

50

75.0

4.5

 

20

Hồ.Ea Tiêu 1

Ea Tiêu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

120

98.0

3.0

 

21

Hồ.Ea Tiêu 2

Ea Tiêu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

150

71.0

4.0

 

22

Hồ.Ea Ung

Ea Tiêu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

200

270.0

6.0

 

23

Hồ Ea Tlá 2

Hòa Hiệp

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

25

71

150.0

7.0

 

24

Hồ Buôn Pu Huê

Ea Ktur

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

140

30

590.0

12.0

 

25

Hồ Đội 9 (37B)

Ea Ktur

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

20

35.0

6.0

 

26

Trạm bơm Buôn Kô Mông A

Ea Bhk

Cư Kuin

Trạm bơm

UBND xã

20

-

-

-

 

V

Cư M'gar

 

 

 

 

771

4,682

15,626.7

 

 

1

Đập dâng Ea Ding 2

Cư M'gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

46

107

-

2.8

 

2

Đập dâng Ea Ding 1

Cư M'gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

21

48

-

2.6

 

3

Đập dâng Đm cao

Cư M’gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

31

62

-

2.7

 

4

Đp dâng Phú sơn

Cư M'gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

15

30

-

2.6

 

5

Đập dâng Đông xuân 1

Quảng Tiến

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

20

100

-

2.5

 

6

Đập dâng Ea Chua

TT Ea Pôk

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

55

205

-

2.6

 

7

Đập dâng Súp Mrư

Cư Suê

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

28

95

-

2.5

 

8

Đập dâng Ea M’droh

Ea M’droh

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

103

20

-

2.6

 

9

Hồ Ea Ring

Cuôr Đăng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

22

94

560.9

10.0

 

10

Hồ Ea Mkang

Cuôr Đăng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

35

431.4

12.5

 

11

Hồ Ea Nung 2

Cư M'gar

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

19

53

150.0

12.0

 

12

Hồ Ea Nhuôi

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

6

25

164.0

12.0

 

13

Hồ Đrao 1 (Brah)

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

24

98

2,204.0

15.4

 

14

Hồ Đt Hiếu

Cu Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

90

950.0

11.0

 

15

Hồ Buôn Đinh

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

20

50.0

4.2

 

16

Hồ Buôn Rao 1

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

30

250.0

11.0

 

17

Hồ Buôn Rao 2

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

20

85.0

7.0

 

18

Hồ Đrao 2 (Buôn Phơng)

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

400

3,300.0

13.0

 

19

Hồ Ea Mnang

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND

-

60

439.0

18.0

 

20

Hồ Ea Trum

Cư Suê

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

12

31

323.0

9.0

 

21

Hồ Ea Kruê

Ea Drơng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND

-

150

43.6

11.0

 

22

Hồ Thôn 9

Ea Kiết

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

200

300.0

7.0

 

23

Hồ Thôn 11

Ea Kiết

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

224

216.5

10.3

 

24

Hồ Buôn Ya Wm

Ea Kiết

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND

10

150

1,200.0

12.0

 

25

Hồ Buôn Win

Ea Kuêh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

187

800.0

10.7

 

26

Hồ Buôn Jun 1

Ea Kuêh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

90

185.0

75

 

27

Hồ Buôn Thái

Ea Kuêh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

100

228.7

12.5

 

28

Hồ Ea Rêch

Ea M’droh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

30

150

450.8

17.6

 

29

H Buôn Lang 1

TT Ea Pôk

Cư M’gar

Hồ chứa

UBND xã

63

359

379.9

5.8

 

30

H Ea Kdoh

Ea Tar

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

30

60

379.1

11.9

 

31

Hồ Ea Ral

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

120

168.0

8.4

 

32

Hồ Ea Ra 1 (Buôn Tría K’Măn)

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

35

133

90.0

12.0

 

33

H Ea Ra 2 (Buôn Tría 2)

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

180

150.0

10.0

 

34

Hồ Ea Yuê

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

26

45.0

4.6

 

35

Hồ Ea Tria (Ea Tra)

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

164

856.8

14.2

 

36

Hồ Ea Nhuôl

Ea Drơng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

5

255

550.0

12.5

 

37

Hồ Ea Mdrang

Ea H'ding

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

146

381

461.0

11.1

 

38

Hồ Buôn Dhung

Qung hiệp

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

50

130

215.0

8.2

 

VI

Ea H'Leo

 

 

 

 

193

2,684

6,938.0

 

 

1

Đập dâng Ea Blong 3

Ea Sol

Ea H'Leo

Đập dâng

HTX DVNN Đại Phát

15

25

-

2.6

 

2

Đập dâng Ea Bong 2

Ea Sol

Ea H'Leo

Đập dâng

HTX DVNN Đại Phát

30

-

-

2.9

 

3

Đập dâng Mơ Nút

Ea Sol

Ea H’Leo

Đập dâng

HTX DVNN Đi Phát

10

100

-

4.4

 

4

Hồ Buôn Sek điêk

Dliê Yang

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Dliê yang

-

55

61.7

14.6

 

5

Hồ thủy điện Ea Drăng

Thị trấn Ea Đrăng

Ea H'Leo

Hồ chứa

Phòng Kinh tế Hạ tầng

-

50

330.0

13.0

 

6

Hồ Ea Đrăng (Trung tâm)

Thị trấn Ea Đrăng

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Drăng

-

500

1,217.0

15.6

 

7

H Hà Dưng

Cư AMung

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Amung

28

64

392.1

11.6

 

8

H Phước Vân

Cư Môk

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Môk

8

40

195.0

6.0

 

9

H Cây Sung

Cư Môk

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Môk

8

40

30.6

6.5

 

10

Hồ Phù Mỹ

Cư Môk

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Môk

8

85

209.0

10.3

 

11

H Ea Rang

Ea Hiao

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Hiao

-

100

220.8

7.9

 

12

H Ea Knóe

Ea Hiao

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Hiao

-

65

320.0

10.5

 

13

Hồ Buôn Briêng A

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

38

220.0

9.0

 

14

Hồ Ea DRú I

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

35

90.0

5.5

 

15

Hồ Ea Druh (Ea Rú)

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

75

90.6

12.5

 

16

H Ea Trang

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

7

45

125.4

9.7

 

17

Hồ Buôn Druh

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

25

19.3

7.7

 

18

Hồ Ea Khal 1

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

65

430.0

11.5

 

19

Hồ Ea Khal 2

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

80

415.0

14.1

 

20

H Ea Ksung

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

64

128.4

17.7

 

21

Hồ Buôn Briêng B

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

8

60

175.1

11.6

 

22

Hồ Ea Ral 1

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

5

150

110.0

7.0

 

23

Hồ Ea Ral 2

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

15

50

290.0

9.0

 

24

Hồ Ea Poh

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

35

73.0

9.5

 

25

Hồ Ea Dăh

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

40

53.4

11.5

 

26

Hồ Buôn Riêng (A Riêng)

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

50

127.4

12.4

 

27

Hồ Ea Dreh 1

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

20

79.0

5.0

 

28

Hồ 86

Ea Ral

Ea H’Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

55

125.0

7.5

 

29

Hồ Ea Tlam

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

45

137.8

14.0

 

30

Hồ Ea Uin

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

15

100

174.6

13.0

 

31

Hồ Buôn Hoai

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

-

18

61.0

5.4

 

32

Hồ Ea Ksam

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

21

40

116.0

12.0

 

33

Hồ Ea Túk

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

-

50

110.0

6.5

 

34

H Ea Znin

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ cha

HTX DVNN Đại Phát

-

35

190.9

10.5

 

35

H A6

Ea Wy

Ea H’Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Wy

15

40

73.2

8.5

 

36

Hồ Ea Tu (Buôn Đung)

Ea Khal

Ea H’Leo

Hồ chứa

Tổ hợp tác Quyết Thắng

-

45

40.5

11.0

 

37

Hồ Ea Red (Ea Dreh)

Ea Khal

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ hợp tác Quyết Thắng

-

120

323.0

13.5

 

38

Hồ Ea Wy thượng

Ea Khal

Ea H'Leo

Hồ chứa

UBND xã

-

100

124.7

15.0

 

39

H Ea Blong 1

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

UBND xã

-

80

58.6

11.7

 

VII

Ea Kar

 

 

 

 

1,294

1,467

15,316.4

 

 

1

Đập dâng Buôn M'oa

Cư Huê

Ea Kar

Đập dâng

UBND xã

20

-

-

2.5

 

2

Đập dâng Thôn 15

Cư Prông

Ea Kar

Đập dâng

UBND xã

40

-

-

2.5

 

3

Hồ Ea Kar thượng

TT Ea Kar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

20

8

330.0

6.9

 

4

Hồ Ea Kdruôl

TT Ea Kar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

8

30

260.0

7.0

 

5

Hồ thôn 7

TT Ea Knốp

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

18

200

419.5

12.7

 

6

Hồ Đội 1 (Trại điều)

TT Ea Knốp

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

12

10

29.0

8.2

 

7

Hồ Đội 4 a

TT Ea Knốp

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

10

70

200.0

6.0

 

8

Hồ Ea Thu

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

30

-

185.0

7.9

 

9

H Lồ Ô

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

29

-

592.0

12.0

 

10

Hồ Buôn Trưng

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

74

10

1,008.0

9.8

 

11

Hồ Ea Bớt

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

70

-

323.9

14.2

 

12

Hồ Ea Drông

Cư Elang

Ea Kar

Hồ chứa

HTX NN Thành lợi Ea Ô

70

45

586.0

9.0

 

13

Hồ Ea Dê

Cư Elang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

51

40

607.8

13.9

 

14

Hồ Ea Tlir

Cư Elang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

40

20

272.4

11.6

 

15

Hồ Ea Bư

Cư Huê

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

15

5

454.0

15.0

 

16

Hồ Ea Ngao

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

32

-

492.9

8.5

 

17

Hồ Thôn 11-13

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

17

-

150.0

5.0

 

18

Hồ Ea Dui

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

42

5

126.0

50

 

19

Hồ Ea Khua

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

23

-

500.0

11.9

 

20

Hồ Ea Ô thượng

Cư ni

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

16

5

176.0

6.6

 

21

Hồ Ea Grap

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

100

-

1,039.0

15.0

 

22

Hồ Thôn 16

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

20

8

247.4

8.5

 

23

Hồ Thôn 10

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

31

-

145.0

12.0

 

24

Hồ Thôn 11

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

32

-

291.0

11.9

 

25

Hồ Buôn M' Um

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

50

-

196.6

11.3

 

26

Hồ Đội 7

Ea Đar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

-

207

420.0

7.0

 

27

Hồ Đi 8

Ea Đar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

-

500

1,314.0

10.0

 

28

Hồ Ea Taul

Ea Đar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

10

20

90.0

7.7

 

29

Hồ Đội 5

Ea Păl

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Nông nghiệp 714 Ea Păl

20

5

1,358.0

8.0

 

30

Hồ Bng Lăng

Ea Sar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

50

10

351.0

12.0

 

31

HEa Týh

Ea Týh

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

21

5

120.0

7.0

 

32

Hồ Đồi 500

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

5

210

2,480.0

20.0

 

33

Hồ Đội 4 (Trung Hòa 2)

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

8

10

200.0

7.0

 

34

Hồ Trung Hòa

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

5

17

142.0

5.0

 

35

Hồ Ea Tao

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

15

17

120.0

7.0

 

36

Hồ thôn 7 (Xuân Phú 1)

Xuân Phú

Ea Kar

H chứa

UBND xã

10

10

90.0

8.4

 

37

Trm Bơm 132

Cư Bông

Ea Kar

Trạm bơm

HTX Toàn thắng Cư Bông

146

-

-

-

 

38

Trạm bơm Điện Biên

Ea Kmút

Ea Kar

Trạm bơm

UBND xã

70

-

-

-

 

39

Trạm bơm hồ Ea Ô hạ

Cư Ni

Ea Kar

Trạm bơm

UBND xã

65

-

-

-

 

VIII

Ea Soup

 

 

 

 

130

-

4,900.0

 

 

1

Hồ 739

Ea Bung

Ea Soup

Hồ chứa

UBND xã huyện

100

-

4,400.0

10.3

 

2

Hồ số 3

Ea Bung

Ea Soup

Hồ chứa

UBND xã huyện

30

-

500.0

8.0

 

IX

Krông Ana

 

 

 

 

1,053

2,270

8,674.8

 

 

1

Đập dâng C7

TT Buôn Trp

Krông Ana

Đập dâng

HTX Quỳnh Tân

32

-

-

2.6

 

2

Đập dâng buôn Nc

Ea Bông

Krông Ana

Đập dâng

UBND xã

-

80

-

3.2

 

3

Hồ Buôn Căm

TT Buôn Trấp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND thị trấn

-

100

220.0

15.6

 

4

Hồ Ea Giang

TT Buôn Trấp

Krông Ana

H chứa

UBND thị trấn

20

1

264.0

12.0

 

5

Hồ Sen

TT Buôn Trấp

Krông Ana

Hồ chứa

HTX Quyết Tiến

140

-

800.0

8.5

 

6

Hồ Ea Tul 2

TT Buôn Trấp

Krông Ana

Hồ chứa

HTX Quyết Tiến

52

-

350.0

12.0

 

7

Hồ Sâm Lăng

Băng Adrênh

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

5

120

177.0

5.0

 

8

Hồ Ea Tul 1

Băng Adrênh

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

52

200

420.0

12.0

 

9

Hồ Suối Muỗi

Bình Hòa

Krông Ana

H chứa

HTX Quảng Tân

6

22

266.0

7.0

 

10

Hồ Ka La

Dray Sáp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

45

30

392.0

8.0

 

11

Hồ Ea Tour

Dray Sáp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

20

3

48.0

4.0

 

12

Hồ Đk Tour (Buôn Tour A)

Dray Sáp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

10

10

179.0

14.0

 

13

Hồ Ea Heng

Dray Sáp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

10

50

120.0

6.0

 

14

Hồ thôn Ana 1

Dray Sáp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

-

80

136.0

5.6

 

15

Hồ thôn Ana 2

Dray Sáp

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

-

40

145.0

6.0

 

16

Hồ Buôn Kmăl

Dur Kmăl

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

-

130

250.0

7.3

 

17

Hồ Ea Tling h

Dur Kmăl

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

-

120

110.0

4.0

 

18

Hồ Ea Tling

Dur Kmăl

Krông Ana

Hồ chứa

HTX Thanh Bình

5

186

1,017.0

10.8

 

19

Hồ Sơn Th

Dur Kmăl

Krông Ana

Hồ chứa

HTX Thanh Bình

30

137

173.0

5.7

 

20

HC12

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

88

20

194.0

5.0

 

21

Hồ C10

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

27

-

106.0

6.0

 

22

Hồ Ea Mlô

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

70

30

287.8

17.5

 

23

Hồ Buôn Xá

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

150

-

355.0

4.5

 

24

H Ea Knang

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

21

-

168.0

5.0

 

25

Hồ Kruế

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

30

-

50.0

4.0

 

26

Hồ Ea Chanh

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

40

180

320.0

8.0

 

27

Hồ Buôn Dhăm

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

-

230

186.0

4.0

 

28

Hồ Tân Hòa Đông

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

30

20

80.0

4.0

 

29

Hồ Ea Len

Ea Na

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

15

70

72.0

7.0

 

30

H Suối Tiên

Ea Na

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

12

5

100.0

3.0

 

31

Hồ Đi 2 - NT2

Ea Na

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

6

30

200.0

10.6

 

32

Hồ Ea Buôr

Ea Na

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

16

10

180.0

7.0

 

33

Hồ Quỳnh Ngọc 1

Ea Na

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

46

87

125.0

8.0

 

34

Hồ Quỳnh Ngọc 2

Ea Na

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

32

141

817.0

13.0

 

35

H Khu A

Quảng Đin

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

12

15

147.0

7.0

 

36

Hồ thôn 5

Quảng Điền

Krông Ana

Hồ chứa

UBND xã

-

100

220.0

6.5

 

37

TB buôn Tơ Lơ

Ea Na

Krông Ana

Trm bơm

UBND xã

31

23

-

-

 

X

Krông Bông

 

 

 

 

1,694

399

7,866.3

 

 

1

Đập dâng Cư Jht

Cư Drăm

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Cư Đrăm

22

-

-

2.9

 

2

Đập dâng Trắp Lei

Cư Drăm

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Cư Đrăm

70

14

-

3.0

 

3

Đập dâng Ea Plây

Cư Pui

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Ea Plây

37

-

-

3.2

 

4

Đập dâng Buôn Krông

Ea Trul

Krông Bông

Đập dâng

Tổ hợp tác Ea Trul

47

15

-

3.1

 

5

Đập dâng Đông Duy Lễ

Hòa Lễ

Krông Bông

Đập dâng

Tổ hợp tác Đông Duy Lễ

45

-

-

3.0

 

6

Đập dâng Sơn Phong

Hòa Phong

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Hòa Phong

51

-

-

2.6

 

7

Đập dâng Chí Phèng

Hòa Phong

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Hòa Phong

48

-

-

2.7

 

8

Đập dâng Ea Druôih

Hòa Phong

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Hòa Phong

34

-

-

2.6

 

9

Đập dâng Ea Mhăt

Yang Mao

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Yang Mao

44

4

-

2.6

 

10

Đập dâng Ea Tông

Yang Mao

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Yang Mao

16

-

-

3.2

 

11

Đập dâng Ea Khar

Yang Mao

Krông Bông

Đập dâng

Tổ thủy nông cơ sở Yang Mao

68

23

-

2.5

 

12

Hồ Cư Drang

Kty

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ thủy nông cơ sở Cư Drang

58

35

600.0

9.5

 

13

Hồ Ea Hmun

Cư Pui

Krông Bông

Hồ chứa

HTX Ea Hmun

23

26

169.0

10.0

 

14

Hồ Buôn Khóa

Pui

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ thủy nông cơ sở Ea Plây

24

-

186.0

11.0

 

15

Hồ Dang Kang thượng

Dang Kang

Krông Bông

Hồ chứa

UBND xã

-

50

250.9

9.6

 

16

Hồ thôn 2

Ea Trul

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ hợp tác Ea Trul

20

-

167.0

7.0

 

17

Hồ chứa Ea Juil

Ea Trul

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ hợp tác Ea Trul

19

6

123.2

12.3

 

18

Hồ chứa Ea Hra

Ea Trul

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ hợp tác Ea Trul

20

-

47.2

4.8

 

19

Hồ Hố

Hòa L

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ hợp tác Đông Duy Lễ

160

-

1,606.4

11.6

 

20

Hồ 19/5 (Hòa Thành)

Hòa Thành

Krông Bông

Hồ chứa

Tổ hợp tác Hòa Thành

95

-

1,070.2

6.5

 

21

Hồ Ea Knao

Cư Drăm

Krông Bông

Hồ chứa

UBND xã

28

11

282.7

15.4

 

22

Hồ 3ha5

Hòa Sơn

Krông Bông

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

15

6

96.0

4.8

 

23

Đập dâng Krông Kmar

TT Krông Kmar

Krông Bông

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

450

154

-

3.5

 

24

HPăm

Cư Kty

Krông Bông

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

100

55

2,030.0

9.5

 

25

Hồ Dang Kang hạ

Dang Kang

Krông Bông

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

40

-

537.6

9.8

 

26

Hồ An Ninh

Hòa L

Krông Bông

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

100

-

700.0

9.0

 

27

Trạm bơm cánh đồng xây dựng

Hòa Tân

Krông Bông

Trạm bơm

Tổ thủy nông cơ sở Hòa Tân

60

-

-

-

 

XI

Krông Búk

 

 

 

 

65

3,096

9,526.9

 

 

1

Đập dâng phai Ea Pông

Cư Né

Krông Búk

Đập dâng

HTX

10

10

-

2.5

 

2

Hồ Ea Kang

Pơng Drang

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Pơng Drang

-

100

242.0

10.5

 

3

Hồ Vườn Ươm

Pơng Drang

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Pơng Drang

30

75

252.0

9.0

 

4

Hồ Chế biến

Pơng Drang

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Pơng Drang

-

50

110.0

12.0

 

5

Hồ Ea Nur

Pơng Drang

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Pơng Drang

-

50

90.0

10.0

 

6

Hồ Phú Khánh

Tân Lập

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Tân Lập

-

130

550.0

11.8

 

7

Hồ Thủy Điện

Chư Kbô

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Chư Kbô

-

300

520.2

11.0

 

8

Hồ Ea Mlung

Chư Kbô

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Chư Kbô

-

50

235.0

15.7

 

9

Hồ An Bình

Chư Kbô

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Chư Kbô

-

60

40.0

13.3

 

10

Hồ Buôn Rừng điếc

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Pơng

-

100

266.0

14.8

 

11

Hồ Ea Dhung Tiêng

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

50

142.0

8.5

 

12

Hồ Krông Ana

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

100

353.1

11.1

 

13

Hồ Ea Brơ I

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

51

150.0

10.0

 

14

Hồ Ea Brơ II (Vườn chuối)

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

100

200.0

10.0

 

15

Hồ Ea Brơ III

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

50

49.0

6.0

 

16

Hồ Ea Liăng

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

60

24.3

7.0

 

17

Hồ Ea Kar

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

40

89.8

11.5

 

18

Hồ Ea Tuk

Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

200

679.3

19.7

 

19

Hồ Ea Drenh

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

155

392.7

17.5

 

20

Hồ Ea Mur

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Pơng

-

50

114.8

9.6

 

21

Hồ Cư Pơng

Cư Pơng

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Sin

-

61

625.5

14.9

 

22

Hồ Ea Ngai

Ea Ngai

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Ngai

-

80

168.1

10.6

 

23

Hồ Thôn 1

Ea Ngai

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Ngai

-

100

330.0

9.1

 

24

Hồ Đạt Hiếu

Ea Ngai

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Ngai

-

100

174.0

9.3

 

25

Hồ Buôn Dhiă

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

25

111

986.0

10.3

 

26

Hồ Ea Kung

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

-

121

173.5

10.3

 

27

Hồ Ea Kmu

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Cư Né

-

108

765.7

14.4

 

28

Hồ Buôn Mùi II

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

-

64

211.2

8.1

 

29

Hồ Buôn Drô

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

-

66

94.0

7.0

 

30

Hồ Ea Siăk

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

-

145

340.0

14.3

 

31

Hồ Cư Né 3

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

-

80

118.0

11.4

 

32

Hồ Ea Gin (Suối Ea Gin)

Cư Né

Krông Búk

Hồ chứa

HTX

-

20

190.0

7.3

 

33

Hồ Ea Ea Kiar

Ea Sin

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Sin

-

150

374.0

21.5

 

34

Hồ Ea Kring

Ea Sin

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Sin

-

50

256.7

19.5

 

35

Hồ Ea Kap

Ea Sin

Krông Búk

Hồ chứa

HTX Ea Sin

-

60

220.0

19.4

 

XII

Krông Năng

 

 

 

 

430

4,518

16,953.6

 

 

1

Đập dâng Ea Pir hạ

Cư Klông

Krông Năng

Đập dâng

HTX Cư KIông

1.8

15

-

3.1

 

2

Đập dâng Tam Lực

Ea Tam

Krông Năng

Đập dâng

HTX Ea Tam

22

30

-

2.6

 

3

Hồ Ea Ngao

Cư Klông

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Cư Klông

12.4

130

370.0

14.4

 

4

Hồ Tam Thuận

Cư Klông

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Cư Klông

2.2

48

167.0

14.3

 

5

Hồ.Tam Khánh

Cư Klông

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Cư Klông

3.4

26

193.0

11.3

 

6

Hồ Ea Blong hạ

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

60

115.0

7.0

 

7

Hồ Ea Blong thượng

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

70

230.0

7.0

 

8

Hồ Ea Kut

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

91

502.8

14.5

 

9

Hồ Ea Pan

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

62

340.0

8.0

 

10

Hồ Ea Tía (Ea Toa)

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

20

30

118.0

8.2

 

11

Hồ Sinh Kè

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

95

261.4

9.0

 

12

Hồ.Ea Kné

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

115

279.0

11.0

 

13

Hồ.Ea Ruế

Dliê Ya

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Dliê Ya

-

27

44.0

9.3

 

14

Hồ Ea Tók

Ea Đăh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Đăh

-

75

93.0

8.7

 

15

Hồ Giang Châu

Ea Đăh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Đăh

3

23

105.0

5.8

 

16

Hồ Giang Hà

Ea Đăh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Đăh

6

59

252.7

8.5

 

17

Hồ Giang Thanh

Ea Đăh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Đăh

19

-

206.0

7.8

 

18

Hồ Giang Xuân

Ea Đăh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Đăh

9

38

179.0

6.9

 

19

Hồ Xuân Lạng

Ea Đăh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Đăh

12

8

152.0

6.5

 

20

Hồ Buôn Giêr (buôn Gir)

Ea Hồ

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Hồ

34

25

217.0

11.8

 

21

Hồ Công ty cao su (Bảy Thiên)

Ea Hồ

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Hồ

-

100

250.0

11.0

 

22

Hồ Ea Drông

Ea Hồ

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Hồ

20

43

138.0

12.0

 

23

Hồ Ea Khuôn

Ea Hồ

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Hồ

 

35

115.5

10.5

 

24

Hồ Ea Mút

Ea Hồ

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Hồ

8

8

135.0

7.5

 

25

Hồ Ea Quanh

Ea Hồ

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Hồ

35

32

276.8

10.7

 

26

Hồ Cây Đa

Ea Puk

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Puk

-

60

270.6

10.6

 

27

Hồ Ea Buih

Ea Puk

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Puk

-

51

100.0

7.7

 

28

Hồ Ea Dril II

Ea Puk

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Puk

4

122

386.0

9.2

 

29

Hồ Buôn Trấp

Ea Tam

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tam

-

66

165.9

16.0

 

30

Hồ Ea Dril I

Ea Tam

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tam

11

10

51.9

12.0

 

31

Hồ Ea Tam

Ea Tam

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tam

34

32

1,194.0

10.5

 

32

Hồ Tam Lập

Ea Tam

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tam

-

37

110.0

8.2

 

33

Hồ Ea Chiêu

Ea Tân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tân

-

100

228.0

13.6

 

34

Hồ Ea Ding (Ea Chăm)

Ea Tân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tân

-

161

284.6

9.8

 

35

Hồ Ea Ksuy

Ea Tân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tân

-

80

675.0

11.4

 

36

Hồ số 5 (An Thuận)

Ea Tân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tân

-

72

186.0

10.5

 

37

Hồ.Cư Drông

Ea Tân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Tân

-

138

144.3

13.0

 

38

Hồ Ea Toh hạ

Ea Toh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Toh

18

60

190.0

6.7

 

39

Hồ. Ea Toh thượng

Ea Toh

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Ea Toh

-

70

150.0

12.0

 

40

Hồ 86

Phú Lộc

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Lộc

-

190

27.0

8.0

 

41

Hồ Lc Xuân

Phú Lộc

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Lộc

-

200

660.0

14.7

 

42

Hồ Lc Yên

Phú Lộc

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Lộc

-

70

231.0

6.0

 

43

Hồ Thanh Niên

Phú Lộc

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Lộc

50

200

195.0

7.7

 

44

Hồ Buôn Thu

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

12

44

264.7

9.1

 

45

Hồ C3

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

20

125.0

5.6

 

46

Hồ C6

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

23

47.0

7.0

 

47

Hồ C9 (Đội 9, Phú Xuân 2)

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

50

70.0

5.0

 

48

Hồ Đội 14

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

6

25

152.0

9.0

 

49

Hồ Đội 7 (C7)

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

30

388.0

14.9

 

50

Hồ Ea Bru 1

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

50

125.0

5.7

 

51

Hồ Ea Bru 2

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

7

127

174.0

7.5

 

52

Hồ Ea Drông 1 (Hữu Nghị)

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

1

200

980.0

12.0

 

53

Hồ Ea Drông 2 (C16)

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

3

50

306.0

8.0

 

54

Hồ Ea Kar (Đội 1)

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

40

185.0

6.0

 

55

Hồ Ea Kmiên 1

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

2

20

122.0

8.0

 

56

Hồ Ea Kmiên 2

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

90

158.0

9.2

 

57

Hồ Ea Kmiên 3

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

50

160.0

7.5

 

58

Hồ Ea Kô (Ea Có) (Đội 13)

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

30

356.0

6.0

 

59

Hồ Ea Kung 1

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

40

205.0

7.0

 

60

Hồ Ea Kung 2

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

30

356.0

7.0

 

61

Hồ Trũng Tre

Phú Xuân

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Phú Xuân

-

33

200.5

6.3

 

62

Hồ Ea Đah

Tam Giang

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Tam Giang

12

48

753.7

13.6

 

63

Hồ Ea Mlung

Tam Giang

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Tam Giang

7

65

258.7

16.0

 

64

Hồ Ea Til

Tam Giang

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Tam Giang

26

29

297.0

11.1

 

65

Hồ Tam Giang 1

Tam Giang

Krông Năng

Hồ chứa

HTX Tam Giang

-

17

96.5

9.0

 

66

Hồ Đà Lt

TT Krông Năng

Krông Năng

Hồ chứa

HTX dùng nước TT Krông Năng

5

40

87.0

13.6

 

67

Hồ Đông Hồ

TT Krông Năng

Krông Năng

Hồ chứa

HTX dùng nước TT Krông Năng

-

250

652.0

15.9

 

68

Hồ Ea Kmâm 1

TT Krông Năng

Krông Năng

Hồ chứa

HTX dùng nước TT Krông Năng

22

72

105.0

7.0

 

69

Hồ Sen

TT Krông Năng

Krông Năng

Hồ chứa

HTX dùng nước TT Krông Năng

-

80

340.0

8.1

 

XIII

Krông Pc

 

 

 

 

2,360

1,934

13,896.2

 

 

1

Đập dâng Buôn Jắt

Ea Hiu

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

4.0

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

2

Đập dâng Tân Sơn

Ea Hiu

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

3.5

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

3

Đập dâng cu 22

Ea Kênh

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

126

-

-

3.4

 

4

Đập dâng Thôn 9-10

Ea Kly

Krông Pắc

Đập dâng

Tổ HTCN CT Ea Kly

83

-

-

2.5

 

5

Đập dâng Ông Chí

Ea Kuăng

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

3.0

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

6

Đập dâng Phước Hòa

Ea Phê

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

150

-

-

4.1

 

7

Đập dâng Buôn Hằng IA

Ea Uy

Krông Pắc

Đập dâng

Tổ HTDN B.Hằng 1A&1B

21

-

-

2.5

 

8

Đập dâng Đăk Leng 1&2

Ea Uy

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

2.6

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

9

Đập dâng Đăk Leng 2

Ea Uy

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

3.1

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

10

Đập dâng Tân Li 1

Ea Uy

Krông Pắc

Đập dâng

Tổ HTDN Tân Lợi 1&2

31

-

-

2.9

 

11

Đập dâng buôn Ea Yông

Ea Yông

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

103

-

-

2.8

 

12

Đập dâng Xóm 6

Ea Yông

Krông Pắc

Đập dâng

THTDN Ea Yông

33

23

-

2.7

 

13

Hệ thống đập dâng Ea Wi

Ea Yông

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

50

-

2.9

 

14

Đập dâng Buôn K'Mrơng

Hòa An

Krông Pắc

Đập dâng

HTX DVNN1 Hòa An

-

-

-

2.5

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

15

Đập dâng Thôn 7

Hòa An

Krông Pắc

Đập dâng

HTX DVNN1 Hòa An

30

-

-

3.1

 

16

Đập dâng 3 tháng 2

Hòa Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

120

-

2.9

 

17

Đập dâng thôn 1A

Hòa Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

2.4

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

18

Đập dâng thôn 2B

Hòa Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

2.8

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

19

Đập dâng thôn 4

Hòa Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

2.6

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

20

Đập dâng Ama Truc

Tân Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

2.9

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

21

Đập dâng Buôn Knier

Tân Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

4.0

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

22

Đập dâng Cao Điểm

Tân Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

3.3

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

23

Đập dâng Ea Uy

Tân Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

4.5

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

24

Đập dâng Kplang

Tân Tiến

Krông Pắc

Đập dâng

UBND xã

-

-

-

3.2

Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ

25

Hồ Buôn Cư Quai

Ea Kênh

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

5

20

421.0

8.5

 

26

Hồ Ea Tir (Buôn Pốc)

Ea Kênh

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

170

150

516.0

12.0

 

27

Hồ Buôn Krai B

Ea Kly

Krông Pắc

Hồ chứa

T HTCN CT Ea Kly

47

-

56.0

6.4

 

28

Hồ Buôn Riêng A

Ea Knuêch

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

103

-

307.0

6.9

 

29

Hồ Buôn Kang

Ea Knuêch

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

60

226.0

9.6

 

30

Hồ Buôn Pu Huch

Ea Knuêch

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

60

286.0

9.5

 

31

Hồ Tân Hòa II (Ea Hnin)

Ea Knuêch

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

50

-

302.8

12.7

 

32

Hồ Tố Hoa

Ea Knuêch

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã Knuêch

-

60

100.0

6.0

 

33

Hồ Phước Trạch

Ea Phê

Krông Pắc

Hồ chứa

HTX DVNN1 Ea Phê

54

33

799.0

8.0

 

34

Hồ thôn 7

Ea Phê

Krông Pắc

Hồ chứa

HTX DVNN1 Ea Phê

50

30

663.1

11.9

 

35

Hồ Buôn Hằng IB

Ea Uy

Krông Pắc

Hồ chứa

Tổ HTDN B.Hằng 1A&1B

7

-

273.5

12.2

 

36

Hồ Buôn Hằng IC

Ea Uy

Krông Pắc

Hồ chứa

Tổ HTDN đập B.Hằng 1C

44

-

372.0

7.0

 

37

Hồ Ea Yiêng

Ea Yiêng

Krông Pắc

Hồ chứa

Tổ HTCN CT Ea Yiêng

40

-

910.4

10.0

 

38

Hồ Buôn Dung I

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

80

165.0

6.2

 

39

Hồ Buôn Dung II

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

140

160.2

6.0

 

40

Hồ Ông Thọ

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

32

100.0

6.0

 

41

Hồ Phước Hà II

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

80

128.0

6.0

 

42

Hồ Qun 10/2

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

52

122.0

5.8

 

43

Hồ Sình 32

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

THTDN Ea Yông

23

28

430.0

8.0

 

44

Hồ Suối khỉ II

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

60

288.0

80.0

 

45

Hồ Suối kh III

Ea Yông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

50

120.0

5.6

 

46

Hồ Ea Hiu

Hòa An

Krông Pắc

Hồ chứa

HTX DVNN1 Hòa An

42

35

200.0

4.0

 

47

Hồ Sình Trầu (HTX I)

Hòa An

Krông Pắc

Hồ chứa

HTX DVNN1 Hòa An

40

15

480.0

7.9

 

48

Hồ 19-5

Hòa Đông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

200

380.0

8.5

 

49

H Chăn nuôi

Hòa Đông

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

80

240.0

6.5

 

50

Hồ Chu Ta Ra

Hòa Đông

Krông Pắc

Hồ chứa

THTDN Hòa Đông

-

20

225.0

4.0

 

51

Hồ Ea Oh (B Mbê)

Krông Buk

Krông Pắc

Hồ chứa

THTDN Krông Buk

88

30

274.7

7.0

 

52

HK47

Krông Buk

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

30

409.0

6.0

 

53

Hồ K49

Krông Buk

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

-

22

45.0

4.5

 

54

Hồ 3 tháng 2

TT. Phước An

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND thị trấn

-

120

300.0

9.8

 

55

Hồ 31

TT. Phước An

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND thị trấn

50

50

219.5

7.5

 

56

Hồ Sình Tre

TT. Phước An

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND thị trấn

30

-

279.0

9.4

 

57

Hồ Tân An

TT. Phước An

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND thị trấn

10

-

300.0

9.8

 

58

Hồ Ea Dray

Tân Tiến

Krông Pắc

Hồ chứa

THTDN CT Ea Dray

60

60

221.8

17.8

 

59

Hồ Ea Dray 2

Tân Tiến

Krông Pắc

Hồ chứa

THTDN CT Ea Dray

11

18

962.8

10.8

 

60

Hồ Ea Nong

V Bổn

Krông Pắc

Hồ chứa

THTDN CTTL Ea Nong

78

-

1,545.0

12.5

 

61

Hồ Suối 2

V Bổn

Krông Pắc

Hồ chứa

Tổ HTDN hồ Suối 2

60

-

913.4

10.8

 

62

Hồ Thôn 5

V Bổn

Krông Pắc

Hồ chứa

UBND xã

15

-

155.0

5.5

 

63

Trm m Thăng Lập

Ea Kuăng

Krông Pắc

Trạm bơm

Tổ HTDN thôn Thăng Lập

70

80

-

-

 

64

Trm bơm Thôn 14

Ea Uy

Krông Pắc

Trạm bơm

Tổ HTDN T.bơm thôn 14

74

-

-

-

 

65

Trm bơm Thôn 8+11

Ea Uy

Krông Pắc

Trạm bơm

Tổ HTDN T.bơm thôn 8&11

125

-

-

-

 

66

Trm bơm Ea Yiêng

Ea Yiêng

Krông Pắc

Trạm bơm

Tổ HTDN T.bơm Ea Yiêng

50

15

-

-

 

67

Trm bơm khu A

Vụ Bổn

Krông Pắc

Trạm bơm

UBND xã

96

-

-

-

 

68

Trm bơm khu B

Vụ Bổn

Krông Pắc

Trạm bơm

UBND xã

87

-

-

-

 

69

Trm bơm khu D

Vụ Bổn

Krông Pắc

Trạm bơm

UBND xã

90

-

-

-

 

70

Trm bơm Tân Quý

Vụ Bổn

Krông Pắc

Trạm bơm

Tổ HTDN thôn Thăng Quý

50

17

-

-

 

71

Trm bơm Thôn 6+7

Vụ Bổn

Krông Pắc

Trạm bơm

Tổ HTDN T.bơm thôn 7

65

15

-

-

 

XIV

Lắk

 

 

 

 

1,321

135

2,349.7

 

 

1

Đập dâng Buôn Tor

Đăk Liêng

Lắk

Đập dâng

UBND xã

75

-

-

2.5

 

2

Đập dâng Dak Liêng

Đăk Liêng

Lắk

Đập dâng

UBND xã

100

-

-

2.5

 

3

Đập dâng Buôn Lak Dơng

Krông Nô

Lắk

Đập dâng

UBND xã

40

-

-

2.5

 

4

Đập dâng Yong Hak

Krông Nô

Lắk

Đập dâng

UBND xã

26

-

-

2.6

 

5

Đập dâng Buôn Tiêu (Buôn Diêu)

Bông Krang

Lắk

Đập dâng

UBND xã

25

-

-

3.4

 

6

Đập dâng Dak Păl

Bông Krang

Lắk

Đập dâng

UBND xã

64

-

-

2.5

 

7

Đập dâng Dak Dưk

Bông Krang

Lắk

Đập dâng

UBND xã

19

-

-

2.5

 

8

Đập dâng Dak Năk

Bông Krang

Lắk

Đập dâng

UBND xã

30

-

-

2.5

 

9

Đập dâng Dak Bưl

Bông Krang

Lắk

Đập dâng

UBND xã

20

-

-

2.6

 

10

Đập dâng Yang Lah

Đăk Liêng

Lắk

Đập dâng

UBND xã

80

-

-

2.6

 

11

Đập dâng Liêng Ông

Đăk Phơi

Lắk

Đập dâng

UBND xã

100

20

-

2.6

 

12

Đập dâng Buôn Du Mah

Đăk Phơi

Lắk

Đập dâng

UBND xã

40

-

-

3.0

 

14

Đập dâng Buôn Biêp

Yang Tao

Lắk

Đập dâng

UBND xã

100

-

-

2.5

 

15

Đập dâng Dak Pok thượng

Yang Tao

Lắk

Đập dâng

UBND xã

17

-

-

4.5

 

16

Đập dâng La Tăng Pô

Yang Tao

Lắk

Đập dâng

UBND xã

20

-

-

2.5

 

17

Đập dâng Dơng Yang

Yang Tao

Lắk

Đập dâng

UBND xã

30

-

-

2.6

 

18

Đập dâng Đăk Tei (Buôn Đèo)

Yang Tao

Lắk

Đập dâng

UBND xã

30

-

-

4.0

 

19

Hồ Hóc Môn

TT Liên Sơn

Lắk

Hồ chứa

UBND thị trấn

26

-

120.0

11.0

 

20

Hồ Khe Môn (Buôn Tung 1)

Buôn Triết

Lắk

Hồ chứa

UBND xã

20

-

85.0

8.0

 

21

Hồ Buôn Tung II

Buôn Triết

Lắk

Hồ chứa

UBND xã

20

-

476.0

11.8

 

22

Hồ buôn Ja Tu 1

Buôn Triết

Lắk

Hồ chứa

UBND xã

30

-

316.0

15.6

 

23

Hồ Buôn Du Mah

Đăk Phơi

Lắk

Hồ chứa

UBND xã

60

30

193.1

13.5

 

24

Hồ Buôn Đung

Đăk Phơi

Lắk

Hồ chứa

UBND xã

28

-

79.5

14.7

 

25

Hồ Nam Ka

Nam Kar

Lắk

Hồ chứa

UBND xã

100

50

1,080.0

13.5

 

26

Trạm bơm Dơng Kriêng

TT Liên Sơn

Lắk

Trạm bơm

UBND xã

30

-

-

-

 

27

Trạm bơm Buôn Mạ

Bông Krang

Lắk

Trạm bơm

UBND xã

64

-

-

-

 

28

Trạm bơm Buôn Du Mah

Đăk Phơi

Lắk

Trạm bơm

UBND xã

20

35

-

-

 

29

Trạm bơm Ea Rbin

Ea Rbin

Lắk

Trạm bơm

HTX dùng nước

35

-

-

-

 

30

Trạm bơm Buôn Chua

Yang Tao

Lắk

Trạm bơm

UBND xã

72

-

-

-

 

XIV

huyện M'Đrăk

 

 

 

 

1,104

3,048

23,713.9

 

 

1

Đập dâng buôn Phao

Cư Mta

M’ Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

37

-

-

2.7

 

2

Đập dâng Ea Rai

Cư San

M’ Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

80

100

-

4.0

 

3

Đập dâng Krông Á 1

Krông Á

M' Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

25

30

-

4.4

 

4

Đập dâng Khe Tm

Krông Jin

M’ Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

20

-

-

3.0

 

5

Đập dâng Ea Pa

Krông Jin

M’ Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

30

-

-

4.0

 

6

Đập dâng Ea Lai

Krông Jin

M’ Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

50

-

-

4.0

 

7

Đập dâng hồ Sen

Th trấn M'Đrắk

M’ Đrắk

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

20

-

-

3.0

 

8

Hồ Cư Króa 1

Króa

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

22

-

150.0

6.0

 

9

Hồ buôn Ắk

Cư Mta

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

30

-

500.0

6.0

 

10

Hồ Ea Má

Cư Mta

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

35

-

200.0

6.0

 

11

Hồ Krông Jing

Mta

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

120

-

1,200.0

10.0

 

12

Hồ Ea Tung Xây

Cư Mta

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

-

125.0

7.0

 

13

Hồ Ea Ksung thượng

Cư Mta

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

25

-

56.0

6.0

 

14

Hồ Ea Kô

Ea Lai

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

30

55

150.0

7.0

 

15

Hồ Đi 9

Ea Mđoan

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

100

400.0

10.0

 

16

Hồ Ea M'đoan

Ea Mđoan

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

50

100

612.3

15.7

 

17

Hồ Thủy điện Ea M'doan

Ea Mđoan

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

10

8,200.0

21.0

 

18

Hồ Đi 5

Ea Mđoan

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

23

43.0

6.0

 

19

Hồ Đi 6

Ea Mđoan

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

15

90.0

6.0

 

20

Hồ Đội 3

Ea Mđoan

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

200.0

6.0

 

21

Hồ Đi 1

Ea Mlây

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

20

144.0

5.0

 

22

Hồ Đi 5 (Thôn 7)

Ea Mlây

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

10

30

100.0

6.0

 

23

Hồ Đội 5 (Cựu chiến binh)

Ea Mlây

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

15

150.0

5.0

 

24

Hồ Đội 4

Ea Mlây

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

120

84.0

4.0

 

25

Hồ Đi 5 (Khe cn)

Ea Mlây

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

100.0

4.0

 

26

Hồ Đi 5 (Thôn 8)

Ea Mlây

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

100.0

4.0

 

27

Hồ Thôn 6

Ea Mlây

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

30

35

30.0

8.0

 

28

Hồ Đi 2A

Ea Mlây

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

140.0

6.0

 

29

Hồ Đội 2B

Ea Mlây

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

50

70.0

3.0

 

30

Hồ Đi 36

Ea Mlây

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

200

500.0

9.5

 

31

Hồ Đi 14 (Dương)

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

35

60.0

7.0

 

32

Hồ Đi 11 (Hồng)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

20

150.0

7.0

 

33

Hồ Đi 10

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

70

65.0

4.0

 

34

Hồ Đội 1 (Điền)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

70

150.0

6.0

 

35

Hồ Đi 9 (Thỏa)

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

30.0

6.0

 

36

Hồ Đi 4

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ cha

Trạm thủy nông huyện

20

120

29.0

4.0

 

37

H Đội 1 (Kháng)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

100

43.3

6.0

 

38

Hồ Đội 14 (Ngàn)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

50

120.0

6.0

 

39

Hồ Đi 2 (Đội 23 cũ)

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

400

645.0

8.0

 

40

Hồ Đi 6 (Đi 9 cũ)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

70.0

8.0

 

41

Hồ Đi 11

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

40

115.0

11.0

 

42

Hồ Đi 6 (Hào)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

30

30.0

5.0

 

43

Hồ Đội 3

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

30

70

300.0

8.8

 

44

Hồ Đi 32 (725)

Ea Riêng

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

30

82

370.0

10.1

 

45

Hồ Đi 7

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

200

780.0

14.0

 

46

Hồ C2

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

190

80.0

4.9

 

47

Hồ C19 (Đội 12; Cao Kỳ)

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

30

180

1,560.0

8.0

 

48

Hồ Đi 16 (Hi)

Ea Riêng

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

10

58

300.0

60

 

49

Hồ Ea Trai Bâu

Ea Trang

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

35

-

214.8

13.8

 

50

Hồ Ea Boa

Ea Trang

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

15

-

117.0

6.0

 

51

Hồ Krông Á 2

Krông Á

M' Đrk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

120

180

4,000.0

17.0

 

52

Hồ Ea Mró

Krông Jin

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

35

-

180.0

7.0

 

53

Hồ Ea Ktung

Krông Jin

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

35

-

200.0

8.8

 

54

Hồ Ea Bôi

Krông Jin

M’ Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

35

70

560.5

7.9

 

55

Hồ Ea Kpal

Krông Jin

M' Đrắk

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

35

-

200.0

6.9

 

568

TNG CỘNG

 

 

 

 

23,041

37,575

510,563

 

 

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 5; Điểm b, Khoản 8, Điều 6 Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 5 như sau:

“Phân cấp cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) trực tiếp quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, cụ thể như sau:

a) Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trực tiếp quản lý, khai thác các công trình thủy lợi (Cụm đầu mối, các trục kênh chính, kênh nhánh và các công trình điều tiết nước); có danh mục công trình tại phụ lục 1 kèm theo.

b) UBND cấp huyện quản lý, khai thác các công trình thủy lợi (Cụm đầu mối, các trục kênh chính, kênh nhánh và các công trình điều tiết nước), có danh mục công trình tại phụ lục 2 kèm theo”.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 5; Điểm b, Khoản 8, Điều 6 Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 8, Điều 6 như sau:

“b) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Chủ trì, chỉ đạo các địa phương củng cố, kiện toàn, sắp xếp và đổi mới quy mô hoạt động của các tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn đảm bảo đủ điều kiện, năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác. Căn cứ tính chất, đặc điểm cụ thể của từng công trình và năng lực của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn để ban hành Quyết định giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác, đảm bảo mỗi công trình thuỷ lợi phải do một tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác. Phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk và các đơn vị liên quan quản lý tốt công trình thủy lợi trên địa bàn; kiểm tra, rà soát các công trình thủy lợi bị hư hỏng xuống cấp, tổng hợp, báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc khôi phục, sửa chữa, nâng cấp các công trình theo quy định hiện hành.

Xem nội dung VB