Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Số hiệu: | 3407/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 08/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3407/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Liên bộ: Y tế - Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải y tế;
Căn cứ Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện lập điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa tại Văn bản số 4406/SXD- HT ngày 15/8/2016 về việc Báo cáo thẩm định Điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn (CTR) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch:
- Rà soát đánh giá thực trạng quản lý quy hoạch chất thải rắn từ năm 2009 đến nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sau khi có Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020);
- Đề xuất chương trình, kế hoạch quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường khả năng thu gom, vận chuyển và chất lượng xử lý chất thải rắn. Góp phần bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn toàn tỉnh. Cải thiện điều kiện môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và tiết kiệm các chi phí có liên quan đến việc quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
- Đề xuất lựa chọn hình thức thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phù hợp với loại, tính chất đô thị và vùng nông thôn.
- Lựa chọn quy trình công nghệ xử lý CTR theo hướng hiện đại, tiên tiến, xử lý triệt để, giảm phát thải, bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các dự án đã được đầu tư; khuyến khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia đầu tư các công trình xử lý CTR và quản lý thu gom, vận chuyển CTR trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức và giáo dục cộng đồng về sức khỏe, vệ sinh môi trường, thực hiện nếp sống vệ sinh; phổ biến phạm vi và lợi ích của Quy hoạch.
2. Nội dung, định hướng Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025:
2.1. Nguyên tắc quản lý CTR:
- Tổ chức cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh CTR phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTR.
- Chất thải phải được phân loại từ nguồn phát sinh, được tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu, vật liệu hoặc sản xuất năng lượng.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý CTR khó phân hủy, có khả năng giảm thiểu khối lượng chất thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
- Nhà nước khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý CTR.
2.2. Phương án Quy hoạch quản lý CTR toàn tỉnh đến năm 2025:
a) Quản lý, xử lý CTR sinh hoạt:
* Dự báo khối lượng CTR phát sinh trong sinh hoạt toàn tỉnh đến năm 2020 và năm 2025 như sau:
TT |
HẠNG MỤC |
Dân số (103 người) |
Chỉ tiêu phát thải BQ (kg/người/ ngày, đêm) |
Khối lượng CTR (tấn/ngày đêm) |
Tỷ lệ thu gom (%) |
K. lượng CTR thu gom (tấn/ngày, đêm) |
I 1 2 3 |
Hiện trạng Đô thị Nông thôn Tổng số |
451,7 3.024,9 3.476,6 |
0,894 0,500 0,551 |
403,8 1.512,5 1.916,3 |
83,12 65,0 68,8 |
335,64 982,80 1.318,44 |
II 1 2 3 |
Dự báo năm 2020 Đô thị Nông thôn Tổng số |
1.372,3 2.327,7 3.700,0 |
1,000 0,550 0,717 |
1.372,3 1.280,2 2.652,5 |
90 80 85,2 |
1.235,00 1.024,16 2.259,16 |
III 1 2 3 |
Dự báo năm 2025 Đô thị Nông thôn Tổng số |
2.050,6 1.899,4 3.950,0 |
1,100 0,600 0,86 |
2.255,66 1.139,64 3.395,30 |
100 90 96,6 |
2.255,66 1.025,68 3.281,34 |
* Phương án quản lý, xử lý CTR sinh hoạt như sau:
Toàn tỉnh Thanh Hóa quy hoạch 05 khu xử lý CTR tổng hợp trọng điểm, vùng liên huyện quy mô lớn là:
- Khu vực thành phố Thanh Hóa, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, huyện Đông Sơn và một phần các huyện Quảng Xương (10 xã), Nông Cống (10 xã) Triệu Sơn (17 xã). Địa điểm tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 40ha;
- Khu vực thị xã Bỉm Sơn, bao gồm: Thị xã Bỉm Sơn và một phần các huyện Hà Trung (06 xã, sau năm 2020 là 16 xã), huyện Nga Sơn (3 xã), Thạch Thành (6 xã). Địa điểm tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 25ha;
- Khu vực Tĩnh Gia, bao gồm: KKT Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia (trừ 09 xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia). Địa điểm tại xã Trường Lâm, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 65ha;
- Khu vực Ngọc Lặc, bao gồm: Đô thị Ngọc Lặc và các xã dọc đường Hồ Chí Minh của huyện Ngọc Lặc, huyện Cẩm Thủy (04 xã, thị trấn). Địa điểm tại xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 15ha;
- Khu vực Thọ Xuân, bao gồm: Thị trấn Thọ Xuân, Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và một phần các huyện: Thọ Xuân (25 xã vùng hữu ngạn sông Chu), Triệu Sơn (17 xã), sau năm 2020 thêm Thường Xuân (5 xã, thị trấn). Địa điểm tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 25ha.
- Khu vực các huyện còn lại định hướng như sau:
+ Khu vực miền xuôi, miền núi thấp: Quy hoạch các khu/cơ sở xử lý CTR tập trung theo cụm xã, thị trấn.
+ Khu vực miền núi cao (gồm 7 huyện: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân và các xã miền núi cao của 4 huyện: Như Thanh, Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy): Quy hoạch khu/cơ sở CTR tập trung cho khu vực đô thị và các xã lân cận; khu vực các xã miền núi cao khác thực hiện biện pháp xử lý phân tán hợp vệ sinh tại các thôn, bản, hộ gia đình.
(Chi tiết tại phụ biểu 01, phụ biểu 02 đính kèm)
b) Quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp:
CTR công nghiệp phát sinh từ các khu công nghiệp cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu từ các ngành:
- Công nghiệp xi măng, sản xuất đá, vật liệu nung: Khối lượng chất thải rắn tương đối lớn có thể tận dụng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu không nung phục vụ xây dựng tại chỗ.
- Các ngành công nghiệp khác hiện nay đang trên đà phát triển, như: Giầy da, may mặc, chế biến lâm sản, luyện kim, lọc hóa dầu…, chất thải rắn của các loại
hình này cần được phân tích đánh giá kỹ trong nội dung đánh giá tác động môi trường khi lập dự án đầu tư xây dựng.
* Dự báo khối lượng CTR phát sinh trong công nghiệp toàn tỉnh đến năm 2020 và năm 2025 như bảng sau:
TT |
HẠNG MỤC |
Khối lượng phát sinh |
Tỷ lệ thu gom % |
K. L thu gom, xử lý |
I |
Hiện trạng - CTR thông thường - CTR nguy hại |
404,9 344,2 60,7 |
90 90 90 |
364,4 309,8 54,6 |
II |
Dự báo năm 2020 - CTR thông thường - CTR nguy hại |
1.952,0 1.561,6 390,4 |
100 100 100 |
1.952,0 1.561,6 390,4 |
III |
Dự báo năm 2025 - CTR thông thường - CTR nguy hại |
2.545,5 1.898,0 647,5 |
100 100 100 |
2.545,5 1.898,0 647,5 |
* Phương án quản lý, xử lý:
- Các chủ đầu tư sản xuất tự chịu trách nhiệm thu gom vận chuyển và xử lý CTR; phương án thu gom vận chuyển xử lý CTR cũng như phương án bảo vệ môi trường của mỗi dự án sản xuất công nghiệp phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
- CTR công nghiệp thông thường trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế tập trung của tỉnh được xử lý cùng địa điểm với khu xử lý CTR sinh hoạt tại khu vực đó (Chi tiết trình bày tại phụ biểu 01, phụ biểu 02).
- Đối với CTR công nghiệp nguy hại được xử lý tập trung tại 4 khu xử lý CTR vùng liên huyện là: Đông Sơn (TX. Bỉm Sơn), Trường Lâm (huyện Tĩnh Gia), Xuân Phú (huyện Thọ Xuân), Cẩm Châu (huyện Cẩm Thủy).
c) Quản lý, xử lý CTR y tế:
* Dự báo khối lượng CTR phát sinh trong lĩnh vực Y tế toàn tỉnh đến năm 2020 và năm 2025 như sau:
TT |
HẠNG MỤC |
KL phát sinh |
Tỷ lệ thu gom |
K.L thu gom, xử lý (kg/ng.đêm) |
I |
Hiện trạng - CTR thông thường - CTR nguy hại |
10.932 8.970 1.962 |
100 100 100 |
10.932 8.970 1.962 |
II |
Dự báo năm 2020 - CTR thông thường - CTR nguy hại |
11.549,2 9.436,6 2.112,6 |
100 100 100 |
11.549,2 9.436,6 2.112,6 |
III |
Dự báo năm 2025 - CTR thông thường - CTR nguy hại |
12.181,0 9.744,8 2.436,2 |
100 100 100 |
12.181,0 9.744,8 2.436,2 |
* Phương án quản lý, xử lý CTR:
- Người đứng đầu cơ sở y tế chịu trách nhiệm tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý CTR theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT ngày 31/12/2013 của Liên bộ Y tế - Tài nguyên và Môi trường.
- Tại mỗi khu vực, CTR y tế thông thường được xử lý cùng với địa điểm xử lý CTR sinh hoạt.
- Chất thải rắn y tế nguy hại được bố trí xử lý tại 13 khu vực chính bao gồm 9 khu vực theo Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh và 4 khu vực tại các huyện: Thọ Xuân, Hà Trung, Quan Sơn, Mường Lát, công nghệ xử lý là công nghệ không đốt, thân thiện với môi trường (Vi sóng, Plasma, Khử khuẩn…).
(Chi tiết tại phụ biểu 03 đính kèm)
d) Các tiêu chuẩn lựa chọn vị trí đặt cơ sở xử lý CTR
Có diện tích đủ lớn cho xây dựng khu xử lý tổng hợp CTR; có khả năng được cấp quyền sử dụng đất; thích hợp cho thiết kế xây dựng khu xử lý CTR và bảo vệ môi trường, có quỹ đất dự trữ cho phát triển; giao thông thuận lợi và có khoảng cách hợp lý đến các đô thị; xa nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt; đảm bảo tiêu chí quy định tại QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
- Quy hoạch xây dựng.
đ) Xác định phương thức thu gom và tuyến vận chuyển hợp lý
Phương thức thu gom: Mỗi một cơ sở xử lý CTR cần có ít nhất một đơn vị thu gom vận chuyển CTR chuyên nghiệp.
Tuyến vận chuyển CTR hợp lý: Tuyến 1 thu gom vận chuyển về điểm tập kết tạm (theo giờ quy định), tuyến 2 vận chuyển từ điểm tập kết tạm về cơ sở xử lý CTR.
2.3. Về tổng mức đầu tư:
Cơ sở dự tính tổng mức đầu tư gồm:
- Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý CTR sinh hoạt; Hướng dẫn phương pháp tính chi phí xử lý CTR nguy hại của Cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường, xuất bản năm 2001; Suất đầu tư xây dựng công trình xử lý CTR tại một số dự án đã và đang triển khai xây dựng tại Việt Nam.
Tổng mức đầu tư dự tính khoảng 4.714 tỷ đồng. Trong đó:
Nhu cầu vốn cho quản lý CTR giai đoạn đầu 2015 - 2020 dự kiến là 3.470 tỷ đồng.
2.4. Các dự án ưu tiên đầu tư:
- Ưu tiên xử lý triệt để CTR nguy hại của các bệnh viện trong toàn tỉnh.
- Đầu tư, kêu gọi đầu tư 5 khu xử lý tập trung lớn tại: Khu vực thành phố Thanh Hóa; khu vực thị xã Bỉm Sơn; khu vực Tĩnh Gia; khu vực Thọ Xuân; khu vực Ngọc Lặc.
- Thực hiện mô hình thí điểm phân loại tại nguồn đối với CTR sinh hoạt tại một số phường, xã khu vực thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn.
- UBND các huyện xúc tiến việc lập dự án đầu tư các khu xử lý CTR của các thị trấn, huyện lỵ và khu vực lân cận theo dự kiến quy hoạch quản lý, xử lý CTR của huyện trình UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để được hỗ trợ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; đồng thời chỉ đạo các xã huy động mọi nguồn lực kể cả viện trợ và hỗ trợ đầu tư của nhà Nước thực hiện việc quản lý, xử lý CTR tại địa phương.
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện tổ chức công bố công khai Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đã được phê duyệt;
- Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các địa phương, chủ đầu tư triển khai các dự án đầu tư xây dựng các công trình xử lý CTR phù hợp với quy hoạch được duyệt;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa trong đầu tư xây dựng, vận hành các công trình xử lý CTR;
- Phối hợp với các sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Công thương hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành công trình xử lý CTR.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Cảnh sát môi trường, rà soát, xây dựng đồng bộ hệ thống các văn bản pháp quy trong lĩnh vực quản lý CTR;
- Chủ trì xây dựng quy chế phối hợp giữa các tổ chức thanh tra môi trường với các ngành (công nghiệp, xây dựng, y tế…) các cấp nhằm phòng chống, khắc phục ô nhiễm môi trường do CTR;
- Chủ trì, phối hợp với các Công ty dịch vụ môi trường và Hợp tác xã vệ sinh môi trường hoặc các Tổ/Đội vệ sinh môi trường do UBND cấp huyện quản lý, triển khai thí điểm và nhân rộng chương trình phân loại CTR tại nguồn;
- Quy định, ban hành chính sách ưu đãi về đất đai cho hoạt động xây dựng khu xử lý CTR liên hợp quy mô lớn. Quy định điều kiện năng lực và hướng dẫn việc đăng ký chủ nguồn thải CTR nguy hại, cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
- Thực hiện giám sát và phối hợp cưỡng chế về mặt môi trường đối với các khu xử lý CTR trong quá trình xây dựng và vận hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các liên quan, tổ chức thẩm định công nghệ xử lý CTR trong giai đoạn xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư);
- Kiểm tra, giám sát tính hợp quy của công nghệ đưa vào dự án xử lý CTR.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành công trình xử lý CTR.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành rà soát, nghiên cứu hoàn thiện và ban hành cơ chế, chính sách về tài chính, khung giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR; cơ chế chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong lĩnh vực quản lý CTR tại địa phương, đặc biệt hỗ trợ và khuyến khích các dự án đầu tư xử lý, tái sử dụng, tái sinh, tái chế CTR đối với 05 khu xử lý trọng điểm.
5. Sở Công thương:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp, đặc biệt là quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp trong nghiên cứu đổi mới công nghệ nhằm giảm thiểu khối lượng CTR thông thường và CTR công nghiệp nguy hại phát sinh. Tăng tỷ lệ tái chế, tái sử dụng CTR trong công nghiệp.
6. Sở Y tế:
- Xây dựng kế hoạch xử lý CTR y tế tập trung, phạm vi thu gom theo cụm, giữa các cơ sở y tế có lò đốt và chưa có lò đốt CTR nguy hại.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai thực hiện các chỉ đạo của Bộ Y tế về quản lý CTR y tế và CTR y tế nguy hại.
- Lập Kế hoạch đầu tư, thực hiện đầu tư cơ sở xử lý CTR y tế theo quy hoạch được duyệt.
7. Cảnh sát môi trường:
Chủ trì, phối hợp với ngành Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý CTR.
8. Sở Thông tin, truyền thông:
Chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của Nhà nước về quản lý CTR, bảo vệ môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân, doanh nghiệp về quản lý CTR bảo vệ môi trường.
9. Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý CTR tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cảnh sát môi trường và các đơn vị liên quan giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý CTR, đặc biệt là CTR nguy hại của các doanh nghiệp trong KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tuyên truyền, phổ biến đến nhân dân tầm quan trọng của quản lý CTR trong hoạt động bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các sở, ngành chức năng lựa chọn địa điểm và xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTR ở địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thí điểm và nhân rộng chương trình phân loại CTR tại nguồn.
11. Các đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý CTR:
- Đầu tư xây dựng (nếu được phê duyệt làm Chủ đầu tư), quản lý, vận hành các khu/cơ sở xử lý CTR theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định khác của pháp luật hiện hành;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thí điểm và nhân rộng chương trình phân loại CTR tại nguồn đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÔNG SUẤT CÁC KHU XỬ LÝ TỔNG HỢP CTR TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên, vị trí khu xử lý |
Phạm vi phục vụ |
Quy mô công suất |
Quy mô diện tích |
Mục tiêu/Công nghệ xử lý |
Đối tượng xử lý |
||
1 |
Khu liên hiệp xử lý CTR tổng hợp tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn |
Toàn bộ khu vực Thành phố Thanh Hóa; thị xã Sầm Sơn; huyện Đông Sơn và một số xã thuộc các huyện sau: 1. Huyện Quảng Xương (11 xã), gồm: Quảng Giao, Quảng Nhân, Quảng Lĩnh, Quảng Bình, Quang Ninh, Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Hòa, Quảng Yên. 2. Huyện Nông Cống (10 xã), gồm: Tân Thọ, Tân Phúc, Tân Khang, Trung Chính, Trung Thành, Trung Ý, Tế Thắng, Tế Tân, Hoàng Sơn, Hoàng Giang. 3. Huyện Triệu Sơn (03 đô thị và 16 xã), gồm: Đô thị Thiều, đô thị Nưa, đô thị Gốm, các xã: Thọ Phú, Dân Lực, Thọ Vực, Dân Quyền, Dân Lý, Khuyến Nông, An Nông, Tiến Nông, Đồng Thắng, Đồng Lợi, Đồng Tiến, Tân Ninh, Thái Hòa, Nông Trường, Minh Sơn, Minh Dân. 4. Bao gồm cả các KCN: Lễ Môn, Đình Hương - Tây Bắc Ga, Hoàng Long, Nam thành phố; FLC (TPTH) và các Cụm CCN: Tào Xuyên, Vức, Đông Lĩnh, Đông Hưng (TPTH), Hoàng Sơn, Đông Tiến (Đông Sơn), liên xã Dân Lý (Triệu Sơn).... |
1.058,3 |
1.351,5 |
25,0 |
40,0 |
Xử lý triệt để/Công nghệ hỗn hợp |
- CTR sinh hoạt - CTR công nghiệp thông thường |
2 |
Khu liên hiệp xử lý CTR tổng hợp tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Toàn bộ khu vực thị xã Bỉm Sơn và một số xã thuộc các huyện sau: 1. Huyện Hà Trung (02 đô thị và 06 xã), gồm: Đô thị Hà Long, đô thị Hà Dương, các xã: Hà Vinh, Hà Thanh, Hà Vân, Hà Dương, Hà Bắc, Hà Long. Giai đoạn sau 2020: Bổ sung thêm 02 đô thị và 11 xã, gồm: TT. Hà Trung, đô thị Hà Lĩnh, các xã Hà Ngọc, Hà Phong, Hà Lâm, Hà Ninh, Hà Bình, Hà Lai, Hà Yên, Hà Đông, Hà Sơn, Hà Lĩnh. 2. Huyện Nga Sơn (03 xã), gồm: Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường. 3. Huyện Thạch Thành (01 đô thị + 05 xã) gồm: Thị trấn Vân Du, các xã: Thành Vân, Thành Tân, Thành An, Ngọc Trạo, Thành Long. 4. Bao gồm cả các KCN Bỉm Sơn, Cụm CN Bắc Bỉm Sơn (TX Bỉm Sơn); CCN Hà Phong, CCN Hà Bình, CCN Hà Lĩnh (huyện Hà Trung). |
568,8 |
745,4 |
15,0 |
25,0 |
Xử lý triệt để/ Lò đốt |
- CTR sinh hoạt; - CTR công nghiệp thông thường; - CTR công nghiệp nguy hại. |
3 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải tổng hợp tại xã Trường Lâm - KKT Nghi Sơn (huyện Tĩnh Gia) |
Toàn bộ KKT Nghi Sơn và huyện Tĩnh Gia (trừ 01 đô thị và 10 xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia), gồm: Đô thị Hải Ninh, các xã: Thanh Thủy, Thanh Sơn, Ngọc Lĩnh, Triều Dương, Hải Châu, Hải An, Hải Ninh, Anh Sơn, Hùng Sơn, Các Sơn. |
1.069,4 |
1.485,5 |
40,0 |
65,0 |
Xử lý triệt để/ Chôn lấp; Lò đốt |
- CTR sinh hoạt; - CTR công nghiệp thông thường; - Chất thải nguy hại. |
4 |
KLH xử lý chất thải rắn tổng hợp tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân |
1. Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và 04 đô thị + 25 xã vùng hữu ngạn sông Chu thuộc huyện Thọ Xuân, gồm: TT. Thọ Xuân, đô thị Neo, đô thị Tứ Trụ, đô thị Đầm, các xã: Xuân Khánh, Xuân Phong, Thọ Nguyên, Xuân Thành, Hạnh Phúc, Bắc Lương, Nam Giang, Thọ Lộc, Xuân Quang, Tây Hồ, Xuân Trường, Xuân Giang, Xuân Hòa, Thọ Hải, Thọ Minh, Thọ Diên, Xuân Thiên, Xuân Lam, Xuân Hưng, Xuân Sơn, Thọ Lâm, Thọ Xương, Xuân Bái, Xuân Thắng, Xuân Phú. 2. Huyện Triệu Sơn (02 đô thị và 17 xã) gồm: Đô thị Đà, đô thị Sim, các xã: Thọ Ngọc, Thọ Dân, Thọ Cường, Xuân Thọ, Thọ Dân, Xuân Lộc, Xuân Thịnh, Thọ Bình, Bình Sơn, Thọ Thế, Thọ Tân, Thọ Sơn, Hợp Tiến, Hợp Lý, Triệu Thành, Hợp Thành, Hợp Thắng. 3. Giai đoạn sau 2020: Bổ sung thêm 03 đô thị và 08 xã của huyện Thường Xuân, gồm: thị trấn Thường Xuân, đô thị Cửa Đạt, đô thị Khe Hạ, các xã Ngọc Phụng, Xuân Dương, Thọ Thanh, Xuân Cẩm, Luận Thành, Tân Thành, Xuân Cao, Luận Khê. 4. Bao gồm cả KCN Lam Sơn - Sao Vàng; CCN thị trấn Thọ Xuân (huyện Thọ Xuân) CCN Khe Hạ, CCN thị trấn Thường Xuân (huyện Thường Xuân). |
409,0 |
535,6 |
15,0 |
25,0 |
Xử lý triệt để/Công nghệ hỗn hợp |
- CTR sinh hoạt; - CTR công nghiệp thông thường; - CTR công nghiệp nguy hại. |
5 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn tổng hợp tại xã Xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy |
Khu vực đô thị Ngọc Lặc và một phần các huyện sau: 1. Huyện Cẩm Thủy (01 đô thị + 03 xã) gồm: Thị trấn Cẩm Thủy và các xã: Cẩm Phong, Cẩm Sơn, Cẩm Châu. 2. Huyện Ngọc Lặc (10 xã dọc đường Hồ Chí Minh), gồm: Minh Tiến, Minh Sơn, Lam Sơn, Ngọc Sơn, Ngọc Khê, Ngọc Liên, Thúy Sơn, Quang Trung, Đồng Thịnh). 3. Bao gồm cả KCN Ngọc Lặc, CCN Quang Trung, CCN sạch Ngọc Sơn (huyện Ngọc Lặc). |
238,3 |
348,0 |
10,0 |
15,0 |
Xử lý triệt để/Công nghệ hỗn hợp |
- CTR sinh hoạt; - CTR công nghiệp thông thường; - CTR công nghiệp nguy hại. |
QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM CÁC KHU XỬ LÝ CTR SINH HOẠT VÀ CTR CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Địa điểm xử lý |
Phạm vi phục vụ |
Khối lượng phát sinh (T/ngđ) |
Quy mô diện tích (ha) |
Công suất xử lý (T/ngđ) |
Mục tiêu, công nghệ xử lý |
Đối tượng xử lý |
1 |
Huyện Yên Định |
||||||
|
1. Xã Định Tường |
- Thị trấn Quán Lào, các xã Định Tường, Định Long, Định Liên, Định Bình, Định Tăng, - Cụm CN thị trấn Quán Lào. |
40,0 |
3,3 |
40,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Định Thành |
- Đô thị Định Tân, đô thị Ngã Ba Bông, các xã: Định Thành, Định Hòa, Định Công, Định Tiến, Định Tân, Định Hải, Định Hưng |
25,0 |
1,0 |
25,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Xã Yên Hùng |
- Đô thị Kiểu, các xã: Yên Hùng, Yên Lạc, Yên Ninh, Yên Thọ, Yên Bái, Yên Trường, Yên Thái, Yên Thịnh, Yên Phong. |
27,0 |
1,0 |
27,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Yên Lâm |
Thị trấn Thống Nhất, đô thị Yên Tâm, các xã: Yên Lâm, Yên Tâm, Yên Phú, Yên Giang, Quý Lộc, Yên Trung. - Cụm CN Yên Lâm. |
36,0 |
1,0 |
36,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
2 |
Huyện Thiệu Hóa |
||||||
|
1. TT. Vạn Hà |
- TT. Vạn Hà, các xã Thiệu Phú, Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Long, Thiệu Duy, Thiệu Nguyên, Thiệu Trung, Thiệu Lý, Thiệu Vận. - Cụm CN thị trấn Vạn Hà, Cụm CN Thiệu Đô |
38,0 |
3,0 |
38,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường. |
|
2. Xã Thiệu Quang |
- Đô thị Thiệu Giang, các xã Thiệu Giang, Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp. - Cụm CN Thiệu Giang |
16,0 |
1,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Thiệu Tân |
Các xã: Thiệu Tân, Thiệu Châu, Thiệu Giao |
120 |
1,0 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Thiệu Chính |
Đô thị Hậu Hiền, các xã: Thiệu Tâm, Thiệu Minh, Thiệu Hòa, Thiệu Chính, Thiệu Toán, Thiệu Viên. |
16,0 |
1,5 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
5. Thiệu Ngọc |
Các xã: Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành, Thiệu Tiến |
14,0 |
1,0 |
14,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
3 |
Huyện Hoằng Hóa |
||||||
|
1. Cồn Mí, xã Hoằng Đức |
- Thị trấn Bút Sơn và các xã: Hoằng Đức, Hoằng Minh, Hoằng Vinh, Hoằng Phúc, Hoằng Đạo, Hoằng Đồng, Hoằng Xuyên, Hoằng Đạt, Hoằng Hà. - Cụm CN Nam Gòng |
65,0 |
2,5 |
65,0 |
Công nghệ đốt + Chôn lấp |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Hoằng Trường |
- Khu du lịch - Đô thị Hải Tiến, đô thị Hoằng Trường, đô thị Chợ Vực và các xã: Hoằng Thanh, Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Phụ, Hoằng Yến. - Cụm CN Hoằng Phụ |
31,0 |
3,0 |
31,0 |
Xử lý triệt để (Lò đốt) |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Hoằng Khánh |
- Đô thị Nghĩa Trang và các xã: Hoằng Khánh, Hoằng Giang, Hoằng Xuân, Hoằng Phượng, Hoằng Kim - Cụm CN Bắc Hoằng Hóa |
28,0 |
1,0 |
28,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
4. Xã Hoằng Sơn |
- Các xã: Hoằng Trung, Hoằng Trinh, Hoằng Sơn, Hoằng Lương |
16,0 |
1,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
5. Xã Hoằng Khê |
Các xã: Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Cát, Hoằng Khê |
23,0 |
1,5 |
23,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
6. Xã Hoằng Thái |
- Đô thị Chợ Quăng, các xã: Hoằng Thái, Hoằng Thắng, Hoằng Thịnh, Hoằng Thành, Hoằng Lộc - Cụm CN Thái - Thắng |
25,0 |
1,5 |
25,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
7. Xã Hoằng Châu |
Các xã: Hoằng Trạch, Hoằng Châu, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Tân |
17,0 |
1,5 |
17,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
4 |
Huyện Hậu Lộc |
||||||
|
1. Xã Phú Lộc |
Đô thị Hòa Lộc các xã: Phú Lộc, Minh Lộc, Hòa Lộc. |
40,0 |
4,0 |
40,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
2. Xã Đại Lộc |
Các xã: Châu Lộc, Đại Lộc, Triệu Lộc, Đồng Lộc. |
18,0 |
1,0 |
18,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
6. Xã Tiến Lộc |
Các xã: Lộc Tân, thị trấn Hậu Lộc, Lộc Sơn, Thịnh Lộc, Hoa Lộc, Liên Lộc. Tiến Lộc, Hải Lộc, Ngư Lộc, Hưng Lộc, Đa Lộc Cầu Lộc, Phong Lộc, Tuy Lộc, Quang Lộc, Mỹ Lộc, Văn Lộc, Thuần Lộc, Thành Lộc. |
45,0 |
3,5 |
45,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt; CTR công nghiệp thông thường. |
5 |
Huyện Hà Trung |
||||||
|
1. Xã Hà Đông |
- TT. Hà Trung, đô thị Hà Lĩnh, các xã Hà Ngọc, Hà Phong, Hà Lâm, Hà Ninh, Hà Bình, Hà Lai, Hà Yên, Hà Đông, Hà Sơn, Hà Lĩnh, - Cụm CN Hà Phong I-II, Cụm CN Hà Bình, Cụm NN Hà Lĩnh |
58,0 |
3,2 |
58,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh; Giai đoạn sau 2020 chuyển về KLH xử lý tại Đông Sơn, TX Bỉm Sơn. |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Hà Tiến |
- Các xã: Hà Tiến, Hà Tân, Hà Giang - Cụm CN Hà Tân |
16,0 |
1,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Hà Hải |
- Đô thị Gũ, các xã: Hà Hải, Hà Thái, Hà Phú, Hà Toại, Hà Châu |
12,0 |
1,0 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
6 |
Huyện Nga Sơn |
||||||
|
1. Phía Nam xã Nga Văn, phía Bắc xã Nga Nhân |
- Thị trấn Nga Sơn và các xã: Nga Mỹ, Nga Văn, Nga Nhân, Nga Trung, Nga Hải, Nga Lĩnh, Nga Thắng, Nga Yên, Nga Thành, Nga Bạch, Nga Thạch. - Cụm CN Tư Si, Cụm CN liên xã thị trấn Nga Sơn. Cụm CN Tam Linh |
77,0 |
3,0 |
77,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Nga Thiện |
Các xã: Nga Giáp, Nga Thiện, |
12,0 |
1,5 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Xã Nga Thanh |
Các xã: Nga Thanh, Nga Tân, Nga Thủy, Nga Hưng |
12,0 |
1,5 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Nga Liên |
Đô thị Cầu Hói, các xã: Nga Liên, Nga Tiến, Nga Thái |
12,0 |
1,5 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
5. Xã Nga An |
Đô thị Điền Hộ, các xã: Nga An, Nga Phú, Nga Điền |
12,0 |
1,5 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
7 |
Huyện Triệu Sơn |
|
|||||
|
1. Xã Vân Sơn |
Thị trấn Triệu Sơn, xã Vân Sơn |
20,0 |
3,0 |
20,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
8 |
Huyện Tĩnh Gia |
||||||
|
1. Xã Thanh Sơn |
Đô thị Hải Ninh, các xã: Thanh Thủy, Thanh Sơn, Ngọc Lĩnh, Triều Dương, Hải Châu, Hải An, Hải Ninh, Anh Sơn, Hùng Sơn, Các Sơn |
22,0 |
1,5 |
22,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
9 |
Huyện Nông Cống |
||||||
|
1. Núi Phú Viên, xã Trường Minh |
- Đô thị Trường Sơn, các xã: Trường Minh, Trường Sơn, Trường Giang, Trường Trung, Minh Khôi, Thăng Bình, Tượng Văn, Tượng Lĩnh, - Cụm CN Trường Sơn |
37,0 |
1,5 |
37,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Thôn Yên Hòa, xã Công Bình |
Đô thị Trầu (Công Liêm), đô thị Yên Mỹ, các xã: Công Bình, Công Chính, Công Liêm, Yên Mỹ, Thăng Thọ, Tượng Sơn. |
23,0 |
1,0 |
23,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Hồ Mơ, thị trấn Nông Cống |
- Thị trấn Nông Cống và các xã: Vạn Hòa, Vạn Thắng, Vạn Thiện, Minh Thọ, Minh Nghĩa, Tế Lợi, Tế Thắng, Tế Tân, Tế Nông, Thăng Long - Cụm CN thị trấn Nông Cống. |
58,0 |
8,0 |
58,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, công nghiệp thông thường |
10 |
Huyện Quảng Xương |
||||||
|
1. Xã Quảng Tân |
Thị trấn Quảng Xương, các xã: Quảng Tân. Quảng Định, Quảng Trạch, Quảng Phong, Quảng Đức |
36,0 |
2,0 |
36,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
2. Xã Quảng Vọng |
Các xã Quảng Vọng, Quảng Ngọc, Quảng Trường, Quảng Phúc |
14,0 |
1,0 |
14,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Xã Quảng Lưu |
Các xã: Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Thái, Quảng Lộc. |
17,0 |
1,5 |
17,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Quảng Lĩnh |
- Đô thị Bắc Ghép, các xã Quảng Lĩnh, Quảng Khê, Quảng Chinh, Quảng Trung, Quảng Lợi, Quảng Thạch, Quảng Nham, - Cụm CN Tiên Trang, Cụm CN Nham - Thạch |
56,0 |
2,5 |
56,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
11 |
Huyện Thọ Xuân |
||||||
|
1. Xã Xuân Lai |
- Đô thị Xuân Lai, các xã Xuân Lai, Xuân Lập, Xuân Minh, Xuân Tân, Xuân Vinh, Thọ Trường, Phú Yên, Xuân Yên; - CCN Xuân Lai |
24,0 |
2,0 |
24,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Xuân Châu |
Các xã: Xuân Châu, Thọ Lập, Xuân Tín, Quảng Phú, Thọ Minh. |
21,0 |
1,5 |
21,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
12 |
Huyện Vĩnh Lộc |
||||||
|
1. Xã Vĩnh Hòa |
- Thị trấn Vĩnh Lộc và các xã: Vĩnh Hòa, Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến, Vĩnh Long, Vĩnh Hưng, Vĩnh Phúc, Vĩnh Thành, Vĩnh Ninh, Vĩnh Khang và một phần xã Vĩnh Hùng. - Cụm CN Vĩnh Hòa |
45,0 |
2,0 |
45,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Vĩnh Thịnh |
Đô thị Bồng (Vĩnh Hùng), các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Minh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An và phần còn lại của xã Vĩnh Hùng. - Cụm CN Vĩnh Minh |
29,0 |
1,5 |
29,0 |
|
|
13 |
Huyện Thạch Thành |
||||||
|
1. Xã Thành Thọ (10 xã, thị trấn) |
Thị trấn Kim Tân và các xã: Thành Công, Thành Tân, Thành Thọ, Thành Kim, Thành Tiến, Thành Hưng, Thạch Định, Thạch Đồng, Thạch Long. |
30,0 |
3,0 |
30,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Thành Trực (4 xã) |
Các xã: Thành Trực, Thạch Bình, Thạch Tân, Thạch Sơn |
16,0 |
1,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Xã Thành Vinh (3 xã) |
Các xã: Thành Vinh, Thành Minh, Thành Yên |
10,0 |
1,0 |
10,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Giáp ranh giữa xã Thạch Lâm và Thạch Tượng (05 xã) |
- Đô thị Thạch Quảng, các xã: Thành Mỹ, Thạch Cẩm, Thạch Quảng, Thạch Tượng, Thạch Lâm - Khu CN Thạch Quảng |
76,0 |
5,0 |
76,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải &, hộ gia đình. |
||||||
14 |
Huyện Cẩm Thủy |
||||||
|
1. Xã Cẩm Phú (05 xã) |
- Đô thị Phúc Do, các xã Cẩm Phú, Cẩm Tân, Phúc Do, Cẩm Ngọc, Cẩm Long. - Cụm CN Cẩm Ngọc. |
16,0 |
2,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Cẩm Tú ( 04 xã) |
- Đô thị Cẩm Tú, Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, các xã Cẩm Giang, Cẩm Tú, Cẩm Quý, Cẩm Lương, - Cụm CN Cẩm Tú |
14,0 |
1,0 |
14,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Cẩm Tâm (03 xã) |
Các xã Cẩm Tâm, Cẩm Vân, Cẩm Yên |
12,0 |
1,0 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Cẩm Bình (04 xã) |
Các xã Cẩm Bình, Cẩm Thạch, Cẩm Liên, Cẩm Thành |
14,0 |
1,0 |
14,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
15 |
Huyện Ngọc Lặc |
||||||
|
1. Đội 10, xã Minh Tiến. (10 xã, thị trấn) |
- Thị trấn Ngọc Lặc, đô thị Phố Châu, các xã Minh Tiến, Minh Sơn, Lam Sơn, Ngọc Sơn, Ngọc Khê, Ngọc Liên, Thúy Sơn, Quang Trung, Đồng Thịnh. - Cụm CN Ngọc Sơn, Cụm CN Quang Trung |
57,0 |
5,0 |
57,0 |
Xử lý triệt để (Chôn lấp HVS kết hợp lò đốt) |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Cao Thịnh (03 xã) |
- Các xã: Cao Thịnh, Ngọc Trung, Lộc Thịnh, - CCN Cao Lộc Thịnh |
27,0 |
1,0 |
27,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Nguyệt Ẩn (05 xã) |
- Đô thị Ba Si, các xã Nguyệt Ẩn, Phùng Giáo, Phùng Minh, Kiên Thọ, Phúc Thịnh |
16,0 |
1,5 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
16 |
Huyện Lang Chánh |
||||||
|
1. Xã Đồng Lương |
- Thị trấn Lang Chánh, các xã Đồng Lương, Quang Hiến Tân Phú - CCN Quang Hiến, CCN Bãi Bùi |
28,0 |
1,0 |
28,0 |
Xử lý triệt để (Chôn lấp hợp vệ sinh) |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Yên Thắng |
Đô thị Yên Thắng, đô thị Yên Khương, các xã Yên Thắng, Yên Khương, Trí Nang, Lâm Phú |
16,0 |
1,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
17 |
Huyện Như Xuân |
||||||
|
1. Xã Yên Cát |
- Thị trấn Yên Cát, đô thị Xuân Quỳ, đô thị Thượng Ninh, các xã Thượng Ninh, Yên Lễ, Cát Tân, Cát Vân, Hóa Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình, Bình Lương. - Cụm CN Yên Cát |
36,0 |
3,5 |
36,0 |
Xử lý triệt để (Chôn lấp HVS kết hợp đốt) |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Bãi Trành |
- Đô thị Bãi Trành, các xã: Bãi Trành, Xuân Bình, Xuân Hòa. - KCN Bãi Trành, Cụm CN Xuân Bình |
45,0 |
3,0 |
45,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
18 |
Huyện Như Thanh |
||||||
|
1. Thị trấn Bến Sung |
- Thị trấn Bến Sung, Khu du lịch Bến En, các xã Phú Nhuận, Xuân Khang, Hải Long, Hải Vân, Xuân Thái, Mậu Lâm, Phượng Nghi, Xuân Phúc, Yên Thọ. - CCN Xuân Khang. |
40,0 |
5,0 |
40,0 |
Xử lý triệt để (Chôn lấp HVS kết hợp lò đốt) |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Thanh Tân |
Đô thị Thanh Tân, các xã Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc, Phúc Đường |
20,0 |
2,3 |
20,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải &, hộ gia đình |
||||||
19 |
Huyện Thường Xuân |
||||||
|
1. Xã Xuân Cẩm. |
Thị trấn Thường Xuân, đô thị Cửa Đạt, các xã Ngọc Phụng, Xuân Dương, Thọ Thanh, Xuân Cẩm, Lương Sơn, CCN thị trấn Thường Xuân |
42,0 |
5,5 |
42,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh; Sau 2020 về KXL tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Luận Thành |
- Đô thị Khe Hạ, các xã Luận Thành, Tân Thành, Xuân Cao, Luận Khê, - CCN Khe Hạ |
25,0 |
2,0 |
25,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh; Sau 2020 về KXL tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Yên Nhân |
Đô thị Yên Nhân, đô thị Bát Mọt, các xã: Yên Nhân, Bát Mọt |
16,0 |
2,2 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
20 |
Huyện Bá Thước |
||||||
|
1. Xã Ban Công |
Thị trấn Cành Nàng, các xã: Ban Công, Tân Lập, Hạ Trung, Ái Thượng, Lâm Xa |
20,0 |
2,0 |
20,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
CTR sinh hoạt |
|
2. Xã Thiết Ống |
- Đô thị Đồng Tâm, các xã: Thiết Ống, Thiết Kế, Văn Nho, Kỳ Tân. - Cụm CN Thiết Ống - Thiết Kế |
22,0 |
2,0 |
22,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
3. Xã Điền Lư |
Đô thị Điền Lư, các xã: Điền Lư, Điền Trung, Điền Thượng, Điền Hạ, Điền Quảng, Lương Trung, Lương Nội, Lương Ngoại. - Cụm CN Điền Trung |
15,0 |
2,0 |
15,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
4. Xã Lũng Niêm |
Đô thị Phố Đoàn (Lũng Niêm), các xã Lũng Niêm, Lũng Cao, Cổ Lũng, Thành Sơn, Thành Lâm |
16,0 |
2,0 |
16,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
21 |
Huyện Quan Hóa |
||||||
|
1. Xã Phú Nghiêm |
- Thị trấn Quan Hóa, các xã Phú Nghiêm, Xuân Phú, Hồi Xuân, Nam Xuân. - CCN Xuân Phú |
20,0 |
1,5 |
20,0 |
Xử lý triệt để (Chôn lấp hợp vệ sinh) |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Hiền Chung |
- Đô thị Hiền Kiệt, các xã Hiền Kiệt, Hiền Chung, Thiên Phủ, Nam Động. |
13,0 |
1,5 |
13,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Xã Thành Sơn |
- Đô thị Trung Sơn, các xã Trung Sơn, Thành Sơn, Trung Thành |
14,0 |
1,5 |
14,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Phú Xuân |
- Đô thị Phú Lệ, các xã Phú Xuân, Phú Lệ, Phú Thanh, Phú Sơn, Thanh Xuân. |
20,0 |
1,5 |
20,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các xã, thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
22 |
Huyện Quan Sơn |
||||||
|
1. Xã Na Mèo |
- Đô thị Na Mèo, xã Na Mèo - CCN Na Mèo |
16,0 |
1,0 |
16,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Mường Mìn |
- Đô thị Mường Mìn, đô thị Sơn Điện, các xã: Mường Mìn, Sơn Điện, Sơn Thủy. |
12,0 |
1,0 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Thị trấn Quan Sơn |
Thị trấn Quan Sơn, các xã: Sơn Lư, Tam Lư, Sơn Hà, một phần xã Trung Thượng |
12,0 |
1,0 |
12,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
CTR sinh hoạt |
|
4. Xã Trung Hạ |
Đô thị Trung Hạ, các xã Trung Hạ, Trung Tiến, Trung Xuân, một phần xã Trung Thượng. |
12,0 |
1,0 |
12,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các xã, thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
||||||
23 |
Huyện Mường Lát |
||||||
|
1. Thị trấn Mường Lát |
- Thị trấn Mường Lát, đô thị Tén Tằn, các xã Tén Tằn, Pù Nhi, Nhi Sơn, Tam Chung. - CCN thị trấn Mường Lát |
12 |
1,0 |
12,0 |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường |
|
2. Xã Mường Lý |
Đô thị Mường Lý, xã Mường Lý |
8,0 |
1,0 |
8,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
3. Xã Trung Lý |
Đô thị Trung Lý, xã Trung Lý |
8,0 |
1,0 |
8,0 |
Xử lý triệt để |
CTR sinh hoạt |
|
Các xã, thôn, bản thuộc vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình |
Ghi chú:
- Mục tiêu: CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp thông thường phải được xử lý triệt để.
- Các phương pháp xử lý có thể kể đến như: Đốt kiệt; đốt kết hợp ủ phân Compost; đốt kết hợp phát điện; ép kiện, Hydromex vv... và sẽ được lựa chọn ở bước thực hiện dự án đầu tư.
- Các khu/cơ sở xử lý CTR đã thực hiện dự án đầu tư hoặc đã có chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền thì Công nghệ xử lý (Phương pháp xử lý) được ghi cụ thể theo Quyết định đầu tư.
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM CÁC DỰ ÁN XỬ LÝ CTR Y TẾ NGUY HẠI TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Khu vực |
Địa điểm |
Phạm vi phục vụ |
Công suất dự kiến (kg/ngđ) |
Công nghệ |
1 |
Cụm 1 |
Bệnh viện Nhi Thanh Hóa |
Các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, huyện Quảng Xương. |
900 |
Vi sóng, Plasma, Khử khuẩn… |
2 |
Cụm 2 |
Bệnh viện Đa khoa Hậu Lộc |
- BVĐK Hậu Lộc - BCĐK Hoằng Hóa - BVĐK Nga Sơn - BVĐK xã Bỉm Sơn |
250 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã) |
|
3 |
Cụm 3 |
Bệnh viện Đa khoa Triệu Sơn |
- BVĐK Thiệu Hóa - BVĐK Đông Sơn - BVĐK Yên Định - BVĐK Triệu Sơn |
250 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã) |
|
4 |
Cụm 4 |
Bệnh viện Đa khoa Ngọc Lặc |
- BVĐK Ngọc Lặc - BVĐK Lang Chánh - BVĐK Thường Xuân - Các cơ sở y tế tư nhân tại khu vực Lam Sơn - Sao Vàng của huyện Thọ Xuân |
230 (đã bao gồm các phòng khám tư nhân và trung tâm y tế xã) |
|
5 |
Cụm 5 |
Bệnh viện Đa khoa Thạch Thành |
- BVĐK Thạch Thành - BVĐK Vĩnh Lộc - BVĐK Cẩm Thủy |
150 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã) |
|
6 |
Cụm 6 |
Bệnh viện Đa khoa Nông Cống |
- BVĐK Nông Cống - BVĐK Như Thanh - BVĐK Như Xuân |
120 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã) |
|
7 |
Cụm 7 |
Bệnh viện Đa khoa Tĩnh Gia |
- BVĐK Tĩnh Gia - BVĐK quốc tế Nghi Sơn |
120 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã) |
|
8 |
Cụm 8 |
Bệnh viện Đa khoa Bá Thước |
Trong huyện Bá Thước |
50 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã |
|
9 |
Cụm 9 |
Bệnh viện Đa khoa Quan Hóa |
Trong huyện Quan Hóa |
50 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã |
|
10 |
Khu vực Thọ Xuân |
Bệnh viện Đa khoa Thọ Xuân |
- Bệnh viện ĐK Thọ Xuân - Trung tâm y tế huyện Thọ Xuân - Các phòng khám, trạm y tế và các cơ sở y tế lân cận (trừ khu vực Lam Sơn - Sao Vàng) |
150 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã |
|
11 |
Khu vực Hà Trung |
Bệnh viện Đa khoa Hà Trung |
- Bệnh viện ĐK Hà Trung - Trung tâm y tế huyện Hà Trung - Các phòng khám, trạm y tế và các cơ sở y tế lân cận |
150 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã |
|
12 |
Khu vực Quan Sơn |
Bệnh viện Đa khoa Quan Sơn |
- Bệnh viện ĐK Quan Sơn - Trung tâm y tế huyện Quan Sơn - Các phòng khám, trạm y tế và các cơ sở y tế lân cận |
50 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã |
|
13 |
Khu vực Mường Lát |
Bệnh viện Đa khoa Mường Lát |
- Bệnh viện ĐK Mường Lát - Trung tâm y tế huyện Mường Lát - Các phòng khám, trạm y tế và các cơ sở y tế lân cận |
50 (bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã |
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/09/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính đặc thù bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa bị bãi bỏ và mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 485/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 84/QĐ-UBND về Bảng giá nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chế biến gỗ gắn với vùng nguyên liệu tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2159/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho thanh niên năm 2017 do tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Cổng Thông tin điện tử trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 485/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 chủ trương đầu tư dự án đầu tư vùng sản xuất rau an toàn QNASAFE Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện lập điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Xã hội hóa Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2014-2016 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 485/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 2159/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2013 tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 10/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế theo quy định của Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tư vấn lập quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần nghề cá tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ rà soát, điều chỉnh Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND về Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 322/QĐ-BXD năm 2012 công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2011 về xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh bảng giá đất thổ cư kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2008-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 20/04/2010
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2008 về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh thời gian giải quyết thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai được quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định 1073/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường giai đoạn 2008 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 31/01/2008
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007