Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 38/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Trần Công Chánh
Ngày ban hành: 18/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2014/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Nguyên tắc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí

1. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định.

2. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, định mức chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định cụ thể tại Quyết định này.

Điều 3. Mức chi

1. Một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (Theo Phụ lục đính kèm).

2. Các nội dung khác chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính của quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và căn cứ vào mức chi quy định tại Điều 3 của Quyết định này và các văn bản có liên quan, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế các quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật quy định tại Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND cho đến khi có văn bản thay thế.

Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.

Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- VP. TU và các Ban Đảng;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. NC.
HN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Công Chánh

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Đính kèm Quyết định số: 38 /2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (1.000đ)

Ghi chú

I

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

Áp dụng đối với các Chương trình, Đề án, Kế hoạch có quy mô lớn, áp dụng trên toàn tỉnh và xây dựng theo sự chỉ đạo của Trung ương

1

Xây dựng đề cương

 

 

 

a

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

950

Mức chi được tính theo số trang, cụ thể: Đề cương từ 03 trang trở lại mức chi 450.000 đồng; từ trang thứ 04 trở đi tính thêm mỗi trang 100.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 950.000 đồng/đề cương

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.600

Mức chi được tính theo số trang, cụ thể: Đề cương từ 03 trang trở lại mức chi 1.000.000 đồng; từ trang thứ 04 trở đi tính thêm mỗi trang 100.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 1.600.000 đồng/đề cương

2

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

a

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.500

 

b

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

300

 

3

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

a

Chủ trì

Người/buổi

150

 

b

Thành viên dự

Người/buổi

70

 

4

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

 

5

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

Trường hợp thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

a

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

 

b

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

 

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

250

 

đ

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

 

6

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

400

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

7

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

400

 

II

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

1

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC

 

2

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

250

 

3

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Người/buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1,2 của Mục này

 

4

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Mục này

 

III

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

1

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

800

 

2

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

250

 

3

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.500

 

4

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3.000

 

IV

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

1

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

30

 

Không quá 1 ngày

 

2

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10

 

 

V

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

1

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

 

Ngày

Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

2

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

 

Ngày

Tối đa 130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

VI

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

1

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

 

Áp dụng Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh

 

2

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

a

Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.000

Tùy theo quy mô tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê

b

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

8.000

c

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

250

 

d

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

 

3

Chi giải thưởng

 

 

 

a

Đối với hình thức thi sân khấu

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

8.000

 

 

+ Cá nhân

 

5.000

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

6.000

 

 

+ Cá nhân

 

2.500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

4.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.500

 

 

+ Cá nhân

 

800

 

 

- Giải phụ khác

 

400

 

b

Đối với các hình thức thi khác

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

 

+ Cá nhân

 

3.000

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.500

 

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.500

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

- Giải phụ khác

 

300

 

VII

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

1

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

50

Tính theo trang chuẩn 350 từ

2

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

a

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

10

 

b

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

15

 

VIII

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

1

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

2

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

70

 

3

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

40

 

IX

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

1

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

Báo cáo

40

 

2

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

40

 

3

Viết báo cáo

 

 

 

a

Báo cáo định kỳ hàng năm

Báo cáo

1.000

 

b

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

1.000

 

c

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

500

 

Mức chi trên là mức chi áp dụng đối với cấp tỉnh. Đối với cấp huyện áp dụng mức chi bằng 80% và cấp xã áp dụng mức chi bằng 60% mức chi của cấp tỉnh, trừ các nội dung chi tại Mục II, IV, V, VII, VIII có quy định mức chi liên quan đến từng cấp tỉnh, huyện, xã.