Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Võ Văn Cảnh |
Ngày ban hành: | 03/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 197/TTr-SXD ngày 31/5/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2019, thay thế Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh, về phân cấp quản lý và sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh, nội dung quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 10/6/2011 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện; Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý và sử dụng nghĩa trang, gồm: Nghĩa trang thuộc mọi nguồn vốn đầu tư, nghĩa trang tôn giáo, khu mộ dòng họ, các phần mộ riêng lẻ (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có liên quan đến các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Cấp nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Cấp nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được phân theo quy mô về diện tích như sau:
1. Nghĩa trang cấp I: Có quy mô diện tích lớn hơn 60ha.
2. Nghĩa trang cấp II: Có quy mô diện tích từ 30ha đến 60ha.
3. Nghĩa trang cấp III: Có quy mô diện tích từ 10ha đến dưới 30ha.
4. Nghĩa trang cấp IV: Có quy mô diện tích dưới 10ha.
5. Cơ sở hỏa táng: Cấp II với mọi quy mô.
Điều 3. Quản lý nhà nước về nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Quản lý nhà nước về nghĩa trang, cơ sở hỏa táng là việc quản lý về quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; thực hiện và hướng dẫn, phân công, phân cấp, thẩm định, phê duyệt, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các hoạt động xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và theo các nội dung tại Quy định này.
2. UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với toàn bộ hệ thống nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh và phân cấp quản lý nhà nước về nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
a) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang cấp I, II và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện), chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang cấp III, IV trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 4. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Tất cả các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải được quy hoạch. Việc quy hoạch, đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tuân thủ pháp luật về quy hoạch, đầu tư, xây dựng và bảo vệ môi trường.
2. Việc táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
3. Sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả và bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường.
QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, CẢI TẠO, ĐÓNG CỬA, DI CHUYỂN NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 5. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
1. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh nhằm cụ thể hóa nội dung định hướng quy hoạch nghĩa trang trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn, nhiệm vụ, nội dung, hồ sơ đồ án Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
3. Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh cho từng giai đoạn, theo thời hạn của quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được duyệt.
Điều 6. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được căn cứ vào quy hoạch xây dựng cấp độ cao hơn theo Điểm b Khoản 2 Điều 14 Luật Xây dựng 2014, như sau:
a) Tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang cấp I, cấp II được căn cứ quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh hoặc quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được phê duyệt.
b) Tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang cấp III, cấp IV và cơ sở hỏa táng được căn cứ quy hoạch chung xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng nông thôn; quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù được phê duyệt.
2. Nội dung, hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
3. Thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị.
1. Đơn vị quản lý nghĩa trang đề xuất kế hoạch cải tạo nghĩa trang do mình được giao quản lý vận hành khi cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan, môi trường chưa phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc chưa phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cải tạo nghĩa trang từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, đơn vị quản lý nghĩa trang đề xuất nội dung cải tạo nghĩa trang đối với cơ quan được phân cấp quản lý theo Khoản 2 Điều 3 Quy định này. Trình tự, thẩm quyền quản lý đầu tư xây dựng cải tạo nghĩa trang được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng.
3. Cải tạo nghĩa trang từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
a) Sở Xây dựng chủ trì, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt nội dung cải tạo nghĩa trang đối với nghĩa trang cấp I, cấp II.
b) Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện kiểm tra, đề xuất nội dung cải tạo nghĩa trang cấp III, cấp IV trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân quản lý nghĩa trang trình UBND cấp huyện phê duyệt. Nội dung cải tạo nghĩa trang cũng đồng thời gửi Sở Xây dựng để tổng hợp.
4. Cải tạo nghĩa trang gồm các nội dung theo Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP. Đồng thời, xác định đơn vị thực hiện, tiến độ và tổng mức đầu tư.
Điều 8. Quyết định đóng cửa nghĩa trang
1. Các nghĩa trang không đủ điều kiện hoạt động nêu tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP đều được đóng cửa.
a) Sau khi thống nhất với UBND cấp huyện, các Sở, ngành liên quan và đơn vị quản lý nghĩa trang, Sở Xây dựng chủ trì, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định đóng cửa nghĩa trang cấp I, II.
b) UBND cấp huyện quyết định đóng cửa nghĩa trang cấp III, cấp IV theo đề nghị của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện. Quyết định đóng cửa nghĩa trang được gửi cho Sở Xây dựng để tổng hợp.
2. Thời gian kết thúc, không tiếp nhận hoạt động táng phải được nêu cụ thể trong quyết định đóng cửa nghĩa trang, tối thiểu sau 3 tháng kể từ ngày ban hành quyết định đóng cửa nghĩa trang.
3. Các tổ chức, cá nhân được giao quản lý nghĩa trang có trách nhiệm thông báo công khai quyết định đóng cửa nghĩa trang đến cộng đồng dân cư tại các địa phương (thôn, buôn, tổ dân phố) trên địa bàn thuộc phạm vi phục vụ của nghĩa trang có quyết định đóng cửa.
4. Quyết định đóng cửa nghĩa trang phải có nội dung phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân khắc phục ô nhiễm môi trường, cải tạo chỉnh trang (nếu có) theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
Điều 9. Di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
1 . Nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ thực hiện di chuyển trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
2. Chủ dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm lập phương án di chuyển nghĩa trang phù hợp với điều kiện địa phương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyển nghĩa trang theo Khoản 3 Điều này.
3. Thẩm quyền quyết định di chuyển nghĩa trang.
a) Sở Xây dựng chủ trì, trình UBND tỉnh quyết định di chuyển Nghĩa trang cấp I, cấp II và hướng dẫn các chủ dự án đầu tư xây dựng tổ chức thực hiện.
b) UBND cấp huyện quyết định di chuyển Nghĩa trang cấp III, cấp IV, và các phần mộ riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý theo đề nghị của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện.
3. Chủ dự án đầu tư xây dựng được giao thực hiện di chuyển nghĩa trang có trách nhiệm thông báo phương án di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ và địa điểm chuyển đến tối thiểu trước 60 ngày tại địa phương (phường, xã, thị trấn) nơi thực hiện và trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
4. Nội dung thông báo di chuyển nghĩa trang gồm lịch trình di chuyển; địa điểm chuyển đến; biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường quá trình di chuyển, chính sách và biện pháp xử lý các vấn đề có liên quan (xử lý mộ vô chủ; chính sách hỗ trợ, đền bù khi giải tỏa...).
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 10. Quản lý, sử dụng đất nghĩa trang
1. Nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước phải dành tỷ lệ diện tích đất mai táng đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt, để phục vụ cho các đối tượng chính sách xã hội khi chết trên địa bàn.
a) Đối với nghĩa trang cấp I, cấp II, tỷ lệ diện tích được đề xuất trong báo cáo đề xuất đầu tư được duyệt theo các quy định pháp luật về đầu tư và tối thiểu là 2% diện tích đất mai táng.
b) Đối với nghĩa trang cấp III, cấp IV, tỷ lệ tối thiểu là 4% diện tích đất mai táng.
2. Diện tích đất mai táng phục vụ cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn quy định tại Khoản 1 Điều này được chủ đầu tư nghĩa trang bàn giao cho UBND cấp huyện nơi xây dựng nghĩa trang để thống nhất quản lý, khai thác. Nội dung quản lý, khai thác được xác định trong quy chế quản lý nghĩa trang được ban hành. Trường hợp địa phương thuộc phạm vi phục vụ nghĩa trang không cần sử dụng quỹ đất này thì chủ đầu tư nghĩa trang đề xuất UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
3. Sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đơn vị quản lý nghĩa trang có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận việc đăng ký trước khi cho sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang do mình quản lý.
a) Đối tượng, thành phần hồ sơ tiếp nhận đăng ký thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
b) Thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ đăng ký phải thông báo kết quả cho đối tượng đăng ký bằng văn bản, tạo thuận lợi cho đối tượng đã đăng ký trước, khi sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang.
Điều 11. Đối tượng được hưởng chính sách xã hội
1. Đối tượng chính sách xã hội được miễn tiền sử dụng phần mộ cá nhân đối với diện tích đất mai táng được bố trí cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định tại Điều 10 Quy định này, gồm:
a) Người vô gia cư, người không có thân nhân hoặc có thân nhân nhưng không có điều kiện lo việc táng, khi chết ở địa phương nào được chính quyền địa phương đó tổ chức táng ở nghĩa trang tại địa phương.
b) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, người cao tuổi không có người thân chăm sóc, đang đang được phụng dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội hoặc đang nhận chăm sóc tại cộng đồng.
c) Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
d) Người thuộc hộ nghèo, trẻ mồ côi dưới 16 tuổi đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
e) Những trường hợp chính sách xã hội khác: UBND cấp huyện đề nghị Đơn vị quản lý nghĩa trang đối với từng trường hợp cụ thể, khi xử lý phát sinh việc bố trí đất mai táng trên địa bàn do mình quản lý.
2. Trình tự tiếp nhận, bố trí phần mộ cho đối tượng chính sách xã hội là một nội dung được quy định cụ thể trong quy chế quản lý nghĩa trang được ban hành theo Điều 13 Quy định này.
Điều 12. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang và quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
1. Đối với Nghĩa trang cấp I, cấp II và cơ sở hỏa táng được đầu tư xây dựng mới và cải tạo mở rộng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đơn vị quản lý nghĩa trang và vận hành cơ sở hỏa táng theo quy định hiện hành về phương thức cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
2. UBND cấp huyện quyết định giao đơn vị quản lý nghĩa trang theo các phương thức cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích đối với nghĩa trang cấp III, cấp IV trên địa bàn do mình quản lý, gồm:
a) Nghĩa trang được đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Nghĩa trang hiện hữu do UBND cấp huyện, xã quản lý và chưa có tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động theo ngành nghề quản lý, vận hành nghĩa trang.
3. Đối với các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Nhà đầu tư trực tiếp quản lý hoặc thuê quản lý nghĩa trang do mình đầu tư xây dựng.
Điều 13. Quy chế quản lý nghĩa trang
1. Đơn vị quản lý nghĩa trang theo Điều 12 Quy định này có trách nhiệm lập quy chế quản lý nghĩa trang do mình quản lý.
2. Nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, thẩm quyền phê duyệt quy chế quản lý, gồm:
a) Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang cấp I, cấp II.
b) UBND cấp huyện tổ chức thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang cấp III, cấp IV trên địa bàn do mình quản lý.
3. Đối với nghĩa trang được đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Nhà đầu tư xây dựng phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang do mình đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện. Kết quả ban hành phải được gửi đến UBND cấp huyện, cấp xã nơi xây dựng để thống nhất quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
4. Nội dung quy chế quản lý nghĩa trang thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
1. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
2. Việc lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
Điều 15. Tổ chức táng phần mộ cá nhân trong cơ sở tôn giáo
1. Việc táng và xây dựng phần mộ cá nhân trong các khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo (gọi chung là cơ sở tôn giáo) phải đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường và các quy định về xây dựng.
2. Trình tự thực hiện tổ chức táng phần mộ cá nhân trong cơ sở tôn giáo:
a) Người đại diện tổ chức tôn giáo thông báo bằng văn bản đến UBND cấp huyện về đối tượng, địa điểm được táng trong cơ sở tôn giáo trên địa bàn do mình được hoạt động.
b) UBND cấp huyện có văn bản chấp thuận và phân công thực hiện việc giám sát, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động táng theo nội dung chấp thuận của địa phương.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện các quy định được phân công, phân cấp tại quy định này và quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP. Chủ trì hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
c) Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quy hoạch xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc chuyên đề.
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện các hoạt động xây dựng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc sử dụng vốn ngân sách trong đầu tư xây dựng, cải tạo, mở rộng, di chuyển nghĩa trang, chi phí quản lý nghĩa trang, nguồn thu từ phí, lệ phí dịch vụ trong nghĩa trang.
b) Chủ trì, thẩm định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, trình UBND tỉnh phê duyệt theo Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
c) Kiểm tra, thanh quyết toán nguồn kinh phí ngân sách nhà nước. Xử lý kiến nghị các hành vi vi phạm về tài chính trong quản lý và sử dụng nghĩa trang.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu UBND tỉnh trong việc bố trí kế hoạch vốn để quy hoạch, đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp cải tạo, di chuyển, mở rộng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách theo Luật Đầu tư công.
b) Trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng từ các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức lựa chọn chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 23/2016/NĐ-CP .
4. Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn chế độ, đối tượng thuộc chính sách xã hội liên quan đến bố trí diện tích đất mai táng được cho các đối tượng chính sách xã hội theo chức năng quản lý ngành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về đất đai và môi trường đối với các hoạt động của nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
b) Trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải xem xét và cân đối quỹ đất để bố trí những công trình nghĩa trang, cơ sở hoả táng theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Y tế và các đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật đối với công tác bảo vệ môi trường của các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan thẩm định và tham mưu UBND tỉnh về công nghệ hỏa táng của các cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Y tế: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh trong hoạt động mai táng, hoả táng, việc thực hiện vệ sinh nghĩa trang, nhà hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
8. Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức chính trị - xã hội: Trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động cộng đồng thực hiện các quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh; từng bước thực hiện táng văn minh, hiện đại và phù hợp với phong tục, tập quán, nét đẹp văn hóa của người dân địa phương và bảo vệ môi trường.
Điều 17. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang thuộc thẩm quyền theo các quy định về quy hoạch xây dựng.
2. Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch xây dựng, cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Phân công trách nhiệm quản lý đối với các nghĩa trang hiện do UBND cấp xã quản lý. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn.
4. Phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; cho ý kiến thỏa thuận đối với quy chế quản lý nghĩa trang đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để các tổ chức, cá nhân căn cứ phê duyệt.
5. Thực hiện các chế độ, chính sách xã hội đối với các đối tượng được hưởng chính sách xã hội trong việc táng khi chết theo quy định tại Điều 11 Quy định này.
6. Báo cáo Sở Xây dựng và UBND tỉnh về hoạt động xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn do mình quản lý theo định kỳ 01 năm.
Điều 18. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nghĩa trang trên địa bàn theo sự phân công của UBND cấp huyện.
2. Phối hợp các chủ đầu tư dự án thực hiện thông báo cho nhân dân về kế hoạch đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ thuộc địa bàn quản lý.
3. Tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm về quản lý sử dụng nghĩa trang. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang cho nhân dân trên địa bàn do mình quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo UBND cấp huyện theo định kỳ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang.
Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Thực hiện quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và tổ chức việc lập lưu trữ hồ sơ nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo đúng nội dung quy định tại Điều 19, Điều 23 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ.
2. Quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo quy chế được duyệt.
3. Cung cấp các dịch vụ nghĩa trang và cơ sở hỏa táng cho người sử dụng, bảo đảm chất lượng dịch vụ theo quy định.
4. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Các nội dung khác về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng chưa quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ, về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có những nhiệm vụ, chức năng chưa rõ giữa các Sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố cần phối hợp thống nhất để tổ chức thực hiện hoặc có văn bản phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại Trung tâm Học tập cộng đồng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây ra quy định tại Quyết định 32/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn và nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công tác kiểm tra doanh nghiệp sau cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích và công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011