Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành: | 06/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 06 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 24/SXD-QLXD ngày 25/3/2019 của Sở Xây dựng, Báo cáo thẩm định số 44/BC-STP ngày 22/3/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/5/2019 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU ĐỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quy định tại Luật Đất đai năm 2013, áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không theo quy định tại Điều 18, Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ.
2. Tài sản gắn liền với đất của các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước, nếu không có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước thì được bồi thường theo giá trị còn lại thực tế của công trình đó.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Chủ sở hữu nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá quy định tại Biểu số 01 (kèm theo quy định này).
2. Việc bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này thì được bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại;
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
4. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không sử dụng được do diện tích còn lại ≤ 15m2, hoặc chiều sâu < 3m, hoặc do không phù hợp với thực tế sử dụng thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
5. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
a. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; trường hợp tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được coi là hợp pháp khi được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép, được bồi thường 100% chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo quy định.
b. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
6. Bồi thường về di chuyển mồ mả
Đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, thì người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất và được bồi thường chi phí xiên thăm dò, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại (nếu có) và chi phí hương hoa theo tục lệ có liên quan trực tiếp.
7. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai năm 2013 thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
8. Nhà, công trình khác xây dựng trên đất mà đất đó không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2013, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức bồi thường quy định.
9. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất không được bồi thường trong các trường hợp sau:
a. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
b. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Cách xác định độ cao, diện tích xây dựng, diện tích sàn
1. Đơn giá trong bảng tính đã bao gồm toàn bộ mức chi phí bình quân để hoàn thiện 1m2 xây dựng (XD), 1m2 sàn (đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép từ 1 tầng trở lên); đã bao gồm: móng, ít nhất là 4 bức tường xây 220 và các bức tường ngăn (nếu có), một lớp cửa (gỗ hoặc sắt), ô văng cửa, tường đè mái xây 220 cao 60cm (nếu cao hơn thì tính thêm theo khối lượng vật kiến trúc), lan can sắt hoặc ống sứ, con tiện xi măng... Đối với nhà từ 2 tầng trở lên đã bao gồm hình chiếu bằng của ô cầu thang trên diện tích sàn từng tầng và móng có xử lý đóng cọc tre. Đối với nhà có công trình phụ khép kín đã bao gồm bể phốt ngầm (chưa có bể nước trên mái).
2. Cách xác định độ cao và diện tích:
a) Độ cao của nhà được tính như sau:
- Đối với nhà mái dốc: Chiều cao của nhà được tính từ mặt nền đến phần bắt đầu thu hồi của mái.
- Đối với nhà mái bằng: Độ cao được tính cho mỗi tầng là độ cao từ mặt nền hoặc sàn đến mái.
b) Diện tích xây dựng (DTXD) quy định cho nhà mái dốc lợp lá, bổi, rạ, lợp ngói, lợp tôn, và nhà mái bằng 1 tầng được tính như sau: Toàn bộ diện tích mà công trình chiếm chỗ trên đất (hết cả mái hiên). Giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mép ngoài tường móng cột hiên và móng tường hậu tối đa là 0,3m.
c) Diện tích sàn (DTS) của 1 tầng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công.
Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong nhà đó.
* Quy định cách đo m2 sàn:
Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường cổ móng trước đến mép ngoài tường cổ móng sau và từ mép ngoài tường cổ móng bên đến mép ngoài tường cổ móng đối diện.
Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lôgia (nếu có).
d) Vật kiến trúc (VKT) bao gồm: Bể chứa nước, giếng khoan, giếng đào, sân, trần, gác xép, tường rào, chòi cầu thang, di chuyển mồ mả...
Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với nhà ở, công trình xây dựng phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài gắn liền với đất quy định tại Điều 89 Luật Đất đai năm 2013 được bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá (chương III).
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng |
= |
Giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng |
+ (-) |
Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng (nếu có) |
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác với quy định tại khoản 1 Điều này được bồi thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng |
= |
Giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng |
+ (-) |
Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng (nếu có) |
- Giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng (áp dụng cho khoản 1 Điều này)
- Giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng x (nhân) tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, công trình xây dựng (áp dụng cho Khoản 2 Điều này), tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Khoản cộng, trừ tỷ lệ % trên giá trị xây mới hoặc giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc là khoản tăng, giảm khi áp dụng bảng giá nhà và công trình xây dựng có 1 số điểm khác so với bảng giá áp dụng. Đơn giá có thể tăng hoặc giảm từ 5% đến 10% so với mức giá quy định có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Tỷ lệ giá trị còn lại của nhà, công trình xây dựng và khoản tiền cộng thêm (nếu có) được tính tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại (áp dụng cho khoản 2 Điều này).
3. Công trình có điện và nước trong nhà phải di chuyển toàn bộ thì được cộng thêm 6% giá trị công trình. Nếu chỉ có điện thì được cộng thêm 3% giá trị công trình.
4. Nhà mái bằng gác panel thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số = 1,1 tương ứng với kết cấu nhà tại mục (B) trong biểu số 01.
5. Đối với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng đơn giá có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số 1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
6. Đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép mà có cầu thang cố định bằng kết cấu bê tông cốt thép ở trong nhà thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số bằng 1,1. Nếu cầu thang ngoài nhà bằng bê tông cốt thép có tay vịn hoàn chỉnh thì tính riêng diện tích cầu thang và đơn giá tính bằng 20% đơn giá nhà (tính diện tích theo độ dốc của cầu thang). Nếu là nhà khung bê tông cốt thép thì nhân hệ số = 1,1.
7. Đối với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng đơn giá hoặc nhà mái bằng có chiều cao của một tầng hoặc từng tầng nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m thì đơn giá nhân hệ số 0,8 tương ứng với các tiêu chí của công trình trong bảng đơn giá.
8. Nhà, công trình tháo dỡ một phần do ảnh hưởng tháo dỡ được tính bồi thường, hỗ trợ chi phí sửa chữa hoàn thiện lại nhà, công trình đó. Chi phí này được tính bằng chiều sâu 2m liền kề sau chỉ giới GPMB nhân với chiều rộng công trình.
9. Những nhà, công trình khi chỉ giới GPMB chỉ vào phần hiên (hoặc sảnh) của nhà (phần mái đua), công trình thì không được áp dụng đơn giá theo m2 xây dựng hoặc m2 sàn mà phải tính chi tiết từng bộ phận công trình phải tháo dỡ.
10. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần:
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ. Diện tích công trình phá dỡ được tính như sau:
+ Đối với nhà mái ngói, fibrôximăng: Nếu vào 1 phần gian thì tính hết cả gian nhà.
+ Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép:
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo hết chiều ngang của nhà thì được tính đến dầm hoặc tường chịu lực gần nhất.
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo không hết chiều ngang của nhà thì tùy từng trường hợp xem xét cụ thể.
b) Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ.
Đối với nhà, công trình mái dốc, kết cấu vì kèo thép, phá dỡ dọc nhà: Tùy từng trường hợp cụ thể mà xem xét hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị phần diện tích còn lại cho phù hợp với kết cấu của công trình.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình sau khi phá dỡ mà công trình phụ, cầu thang, gác xép (cùng nằm trong ngôi nhà đó) ở ngay sau chỉ giới GPMB, nằm phía trước công trình bắt buộc phải quy hoạch lại, thì tùy từng trường hợp cụ thể có thể hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị xây mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các công trình đó để sắp xếp lại mặt bằng công trình cho phù hợp.
Trường hợp các công trình phụ trợ nằm ngoài liền kề với công trình chính bị phá dỡ như: bể nước, bếp, nhà tắm, giếng khơi... không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu, bắt buộc phải quy hoạch lại thì được xem xét hỗ trợ 100% giá trị các công trình đó. Diện tích được xem xét hỗ trợ tối đa không vượt quá diện tích của công trình chính bị phá dỡ.
Những quy định nêu tại điểm b, c của khoản này chỉ được thanh toán nếu các hộ gia đình cam kết phá dỡ theo phương án và tiến độ GPMB được duyệt.
11. Đối với nhà, công trình có kết cấu và đặc điểm như mục B1 đến mục B4 tại Biểu số 01 nhưng có công trình phụ khép kín liền kết cấu mái và ốp lát gạch men thường thì đơn giá cộng thêm 330.000đ/m2 sàn; Từ mục B5 đến mục B10 áp dụng đối với nhà các tầng đều có công trình phụ, nếu tầng không có công trình phụ trong nhà thì đơn giá trừ đi 330.000đ/m2 sàn. Đơn giá nhà chưa tính khuôn cửa, nếu có khuôn cửa thì đo thực tế, nếu nhà có 2 lớp cửa thì tính thêm 1 lớp, nhà có mái dốc lợp ngói, lợp tôn, trần gỗ, thạch cao, trần nhựa hoặc trần bằng vật liệu khác được tính thêm, đơn giá được tính theo Công bố giá tháng của liên Sở Xây dựng - Sở Tài chính tại thời điểm bồi thường.
12. Đối với nhà công trình có kết cấu và đặc điểm như mục từ B1 đến B10 tại biểu số 01 nhưng tường xây 110mm thì đơn giá nhân hệ số = 0,9.
13. Dung tích bể được tính là m3 chứa nước của bể (kích thước trong lòng bể)
14. Nếu chiều cao nhà khác với quy định trong bảng giá thì có thể cộng hoặc trừ 27.000đ/m2 sàn hoặc m2 xây dựng tương ứng với độ cao 10cm.
15. Đối với trường hợp trong khuôn viên đất có nhiều loại công trình có kết cấu hoặc chiều cao khác nhau, khi tính diện tích phải tách riêng từng nhà và khi đó có những nhà sẽ không đủ 4 bức tường (nhà nọ dựa tường vào nhà kia) thì đơn giá nhà có 2÷3 bức tường phải giảm từ 25÷15% đơn giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
16. Đối với khối lượng đào, đắp bờ kênh, mương, ao, đầm: Tính theo thực tế, chiều cao đào, đắp tính từ cốt tự nhiên (cốt đen) và có xác nhận của chính quyền địa phương. Khi thực hiện bồi thường phải xác định rõ nguồn gốc hình thành để chi trả theo đúng quy định.
17. Đối với di chuyển mồ mả:
a) Mộ có chủ: Chi phí bao gồm: Xiên thăm dò, đào, bốc rửa, mua tiểu sành, di chuyển đến nơi mới, chôn cất hoàn chỉnh, hương hoa theo tục lệ; được tính lệ phí đất (nếu có).
b) Đối với mộ đã xây: Phải tính đầy đủ các chi phí xây dựng lại ngôi mộ đó theo quy cách tương đương.
c) Mộ vô chủ: Từ 10 ngôi trở lên phải lập dự toán chi tiết cho công việc xiên thăm dò, đào, bốc rửa, di chuyển, chôn cất, cự ly di chuyển từ nơi cũ đến nơi mới, chi phí giải phóng mặt bằng (nếu có),...trình duyệt theo quy định.
d) Đối với mộ hung táng:
- Nếu đủ thời gian cải táng theo tục lệ thì được tính theo đơn giá quy định.
- Nếu chưa đủ thời gian cải táng thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập phương án cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác gắn liền với đất đủ điều kiện bồi thường, hỗ trợ về đất theo pháp luật đất đai nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không thuộc các dự án lưới điện đến 220 KV quy định tại điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mức hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng đối với nhà ở, công trình xây dựng khác là 70% của quy định này.
19. Đối với nhà, công trình xây dựng, di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá dỡ thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp đặc thù riêng không thể vận dụng được thì tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 6. Đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
1. Bảng giá bồi thường nhà, công trình xây dựng tại tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau: (Có bảng đơn giá kèm theo tại Biểu số 01)
2. Đơn giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thì căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của cơ quan thuế:
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình tổ chức lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các huyện, thành phố Nam Định gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
3. Quy định áp dụng đơn giá:
Bảng đơn giá này áp dụng cho các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Xuân Trường, Giao Thủy. Riêng thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc được nhân với hệ số 1,02
1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định này.
2. Đối với các dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác sau ngày Quyết định có hiệu lực thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các cấp, các ngành.
1. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định, các tổ chức, cá nhân có liên phản ánh kịp thời với UBND tỉnh Nam Định (qua Sở Xây dựng) để xem xét quyết định.
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VKT
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Số TT |
Loại công trình, đặc điểm xây dựng |
Đơn vị tính |
Đơn giá 2019 |
A- Nhà ở đơn giản, nhà tạm và các công trình độc lập khác: |
|||
A1 |
Nhà cột gỗ, vì kèo, đòn tay tre, vách tooc xi, mái lợp lá gồi hoặc rơm rạ cao <=3m |
đ/m2 XD |
448,000 |
A2 |
Nhà cột kèo gỗ, đòn tay tre, tường xây gạch chỉ, mái lá gồi hoặc rơm rạ cao <=3m |
đ/m2 XD |
696,000 |
A3 |
a) Lán không có tường bao che, cột bê tông, Fibrôximăng, cao >2,5 m, nền vôi xỉ |
đ/m2 XD |
444,000 |
|
b) Lán có 2 bên tường xây lửng bằng gạch chỉ, một mặt áp vào nhà chính lợp ngói, cao > 2,5m, nền vôi xỉ |
đ/m2 XD |
589,000 |
A4 |
Lán không tường, cột kèo luồng, mái Fibrôximăng, cao > 2m, nền vôi xỉ hoặc lát gạch chỉ đỏ |
đ/m2 XD |
267,000 |
A5 |
Lán không tường, cột kèo luồng, mái ngói, cao > 2m, nền vôi xỉ hoặc lát gạch chỉ đỏ |
đ/m2 XD |
332,000 |
A6 |
Nhà xây tường gạch bi (gạch vôi xỉ) chiều cao nhà <3m, cửa gỗ ván ghép |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1,346,000 |
|
- nt, nền láng vữa xi măng |
nt |
1,378,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,472,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,522,000 |
|
b) Mái ngói; kèo tre luồng, xà gồ tre luồng; nền vôi xỉ |
nt |
1,317,000 |
|
- nt, nền láng vữa xi măng |
nt |
1,348,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,443,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,492,000 |
|
c) Mái ngói; kèo sắt, xà gồ tre luồng; nền vôi xỉ |
nt |
1,377,000 |
|
- nt, nền láng vữa xi măng |
nt |
1,409,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,503,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,553,000 |
|
d) Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ gỗ, nền láng vữa XM |
nt |
1,395,000 |
|
- Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền láng vữa XM |
nt |
1,285,000 |
A7 |
Nhà xây tường 110, gạch chỉ cao <3m, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1,534,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,557,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,607,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,644,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,694,000 |
|
b) Mái vôi xỉ, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1,421,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,445,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,496,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,533,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,583,000 |
|
c) Mái Firôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1,447,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,481,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,529,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,573,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,623,000 |
|
d) Mái Firôximăng, kèo, xà gồ gỗ, nền vôi xỉ |
nt |
1,588,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,622,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,676,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,714,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,763,000 |
|
e) Mái rơm rạ, lá gồi, phên nứa, nền vôi xỉ |
nt |
1,545,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,573,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,643,000 |
|
f) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1,576,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,602,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,658,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,696,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
1,746,000 |
A8 |
Nhà xây tường 220 gạch chỉ, chiều cao <= 3m, tường quét vôi ve. |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ |
nt |
1,858,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,888,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1,971,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
2,017,000 |
|
b) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ |
nt |
2,640,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
2,671,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2,758,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ(300x300, 400x400) |
nt |
2,803,000 |
A9 |
Nhà xây tường 220 gạch chỉ, chiều cao > 3,3m trở lên, tường quét vôi ve |
đ/m2XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, vôi xỉ xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ |
nt |
1,940,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1,978,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
2,028,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2,063,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
2,086,000 |
|
b) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ |
nt |
2,723,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
2,755,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
2,805,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2,841,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
2,887,000 |
|
c) Mái ngói, kèo thép, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ |
nt |
2,795,000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
2,826,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
2,877,000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2,912,000 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
2,936,000 |
A10 |
a) Nhà mái Fibrôximăng, tường 220 cao > 3,3m; vì kèo, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 5; nền láng vữa xi măng |
đ/m2 XD |
2,073,000 |
|
b) Nhà mái Fibrôximăng, tường 220 cao > 3,3m; vì kèo, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 5; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
nt |
2,158,000 |
A11 |
Nhà bán mái lợp Fibrôximăng, tường 220 cao <= 3m, vì kèo, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng. |
đ/m2 XD |
1,714,000 |
A12 |
Nhà mái sang gạch, tường 220 cao ≤ 3,3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng |
đ/m2 XD |
1,866,000 |
A13 |
Nhà xây tường 220 cao > 3,3m, mái ngói, kèo, xà gồ cầu phong, lytô gỗ, lót ngói màn, cửa gỗ lim, nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
đ/m2 XD |
3,682,000 |
A14 |
Nhà xây tường 110 cao <= 3m. Vì kèo, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn. Cửa gỗm nhóm 4. Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
đ/m2 XD |
1,960,000 |
A15 |
Nhà xây tường 220 cao <= 3m. Vì kèo, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn. Cửa gỗm nhóm 4. Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400) |
đ/m2 XD |
2,433,000 |
A16 |
Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm xây tường 110, gạch chỉ, cao > 2,0m |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền láng vữa xi măng |
nt |
973,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
980,000 |
|
b) Mái bằng sang gạch nền láng vữa xi măng |
nt |
999,000 |
|
c) Mái bằng BTCT nền láng xi măng |
nt |
1,248,000 |
A17 |
Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm xây tường 220, gạch chỉ, cao > 2m |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền láng vữa xi măng |
nt |
1,146,000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1,122,000 |
|
b) Mái bằng sang gạch nền láng vữa xi măng |
nt |
1,244,000 |
|
c) Mái bằng BTCT nền láng vữa xi măng |
nt |
1,396,000 |
A18 |
a) Bếp xây tường 220, gạch chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
1,616,000 |
|
b) Bếp xây tường 110 gạch chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5 |
nt |
1,347,000 |
|
c) Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 4 |
nt |
2,181,000 |
|
d) Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền lát gạch hoa xi măng, ceramic có bàn bếp, cửa gỗ nhóm 4 |
nt |
2,438,000 |
A19 |
Nhà xí tiểu thường xây 220, gạch chỉ, mái ngói |
đ/m2 XD |
1,453,000 |
A20 |
Nhà xí tự hoại xây tường 220 gạch chỉ, mái ngói |
đ/m2 XD |
2,410,000 |
A21 |
Nhà xí tự hoại xây tường 220, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa gỗ nhóm 4 |
đ/m2 XD |
3,481,000 |
A22 |
Nhà xí tự hoại xây tường 110, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
3,133,000 |
A23 |
Nhà tắm xây tường 110 gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
2,008,000 |
A24 |
Nhà tắm xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 4, nền lát gạch hoa xi măng |
đ/m2 XD |
2,356,000 |
B- Nhà cấp I, cấp II, cấp III và các loại nhà thông dụng khác: |
|||
B1 |
Nhà ở 1 tầng, xây tường 220 gạch tuynel, mái BTCT, tường quét vôi, Không có: Khung BTCT, khu phụ, cầu thang, hoặc thang tạm lên mái |
|
|
a |
Chiều cao < 3,3m. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,208,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,262,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,289,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,346,000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,392,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,444,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,470,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,528,000 |
b |
Chiều cao 3,3m đến 3,6m. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,322,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,376,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,403,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,460,000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,504,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,558,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,584,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,642,000 |
c |
Chiều cao nhà từ 3,7m đến 4,5m. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,579,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,633,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,659,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,717,000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,760,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,814,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,841,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,898,000 |
d |
Chiều cao nhà từ 4,5m trở nên. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,607,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,661,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,688,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,746,000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,789,000 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,843,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,869,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3,928,000 |
B2 |
Nhà ở 2 tầng xây tường 220, gạch Tuynel, không có khung BTCT, chiều cao 1 tầng từ 3,3m đến 3,6m. Tường quét vôi. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,857,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,936,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3,994,000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4,108,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4,187,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4,245,000 |
B3 |
Nhà ở 2 tầng xây tường 220, gạch Tuynel, không có khung BTCT, chiều cao 1 tầng 3,6m. Tường quét vôi ve |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
4,083,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
4,149,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
4,207,000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4,322,000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4,401,000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4,458,000 |
B4 |
Nhà mái bằng 2 tầng tường 220 gạch tuynel, kết cấu khung BTCT, công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, bếp, xí, tắm đều ốp gạch men xứ liên doanh, nền lát gạch liên doanh, tường quét vôi, cửa gỗ lim (Tầng 1 cao 3,9m. Tầng 2 cao 3,7m) |
đ/m2 sàn |
4,869,000 |
B5 |
Công trình như (mục B4) nhưng tường sơn |
đ/m2 sàn |
4,932,000 |
B6 |
Công trình như (mục B5), nền lát gạch Granite |
đ/m2 sàn |
5,009,000 |
B7 |
Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng có kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220, tường sơn, ốp, lát gạch Ceramic chất lượng cao, cửa panô gỗ lim. Công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao. |
đ/m2 sàn |
5,241,000 |
B8 |
Nhà mái bằng 4 tầng trở lên kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220, trần, tường sơn, nền lát gạch granite, cửa panô gỗ lim. Công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao. |
đ/m2 sàn |
5,275,000 |
C- Vật kiến trúc |
|||
C1 |
Bể nước |
đ/m3 dung tích |
|
|
a) Bể chứa nước xây gạch tường 220 có nắp, đáy BTCT, dung tích > 20m3. |
nt |
2,163,000 |
|
b) Bể như trên dung tích từ 10 ÷ 20m3 |
nt |
2,107,000 |
|
c) Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp và đáy bê tông cốt thép |
nt |
1,641,000 |
|
d) Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 không có nắp bê tông cốt thép |
nt |
1,383,000 |
|
e) Bể nước dung tích < 10m3 xây 220 không nắp |
nt |
1,629,000 |
|
f) Bể nước dung tích < 10m3 xây 220 có nắp và đáy bê tông cốt thép |
nt |
1,864,000 |
|
g) Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp, xây gạch bậc lót luồng |
nt |
1,432,000 |
C2 |
Sân, lối đi |
đ/m2 |
|
|
- Sân lát gạch |
nt |
121,000 |
|
- Sân bê tông gạch vỡ dày 10 cm, láng xi măng dày 3cm |
nt |
165,000 |
|
- Sân vôi xỉ dày 10cm |
nt |
88,000 |
|
- Sân bê tông đá 1x2 mác 200#, dầy 10cm |
nt |
188,000 |
C3 |
Cổng, tường rào |
đ/m2 |
|
|
- Tường rào xây gạch tuynel 110 cao < 2m, trát tường vữa XM 50# (chưa tính trụ và cổng sắt) |
nt |
734,000 |
|
- Cổng trụ gạch, tường rào xây gạch xỉ vôi vữa XM 50# cao < 2m (không trát) |
nt |
565,000 |
|
- Cổng trụ gạch, cánh gỗ, tường rào xây gạch tuynel 110, không trát cao < 2m |
nt |
631,000 |
C4 |
Giếng nước |
đ/m sâu |
|
|
- Giếng nước có đường kính < 2m |
nt |
1,076,000 |
|
- Giếng nước có đường kính > 2m |
nt |
1,851,000 |
C5 |
- Các vật kiến trúc khác tính bình quân chung cho 1m3 xây gạch đỏ vữa xi măng mác 50# |
đ/m3 |
1,700,000 |
|
- Xây đá hộc vữa XM75# |
đ/m3 |
1,188,000 |
C6 |
Bê tông cốt thép mác 200 đổ tại chỗ tính bình quân chung cho các loại kết cấu khác |
đ/m3 |
3,362,000 |
C7 |
Bê tông không có cốt thép |
đ/m3 |
1,530,000 |
C8 |
Giếng Unisef bao gồm cả cần bơm hoặc máy bơm sâu ≤ 3 0m |
cái |
2,752,000 |
|
Cứ sâu thêm 1m thì được cộng |
đ/m |
55,000 |
C9 |
Cống thoát nước |
đ/m |
|
|
a) Cống thoát nước rộng 0,3 sâu 0,3 có nắp |
nt |
663,000 |
|
b) Cống thoát nước KT 0,3 x 0,3 không nắp |
nt |
505,000 |
|
c) Cống thoát nước rộng 0,4 sâu 0,4 có nắp |
nt |
789,000 |
|
d) Cống thoát nước rộng 0,5 sâu 0,5 có nắp |
nt |
929,000 |
|
e) Cống thoát nước bằng ống bê tông (D30-D40) |
nt |
906,000 |
|
f) Cống thoát nước bằng ống bê tông (> D40-D50) |
nt |
1,312,000 |
|
g) Cống xây gạch chỉ máy, đáy BTCT |
|
|
|
- Cống không nắp rộng 0,5m cao 1,5m |
nt |
1,708,000 |
|
- Cống không nắp rộng 0,8m cao 1,5m |
nt |
1,971,000 |
|
- Cống không nắp rộng 1m cao 1,5m |
nt |
2,109,000 |
|
- Cống không nắp rộng 1,2m cao 1,5m |
nt |
2,218,000 |
|
- Cống có nắp rộng 0,5m cao 1,5m |
nt |
1,809,000 |
|
- Cống có nắp rộng 0,8m cao 1,5m |
nt |
2,133,000 |
|
- Cống có nắp rộng 1m cao 1,5m |
nt |
2,316,000 |
|
- Cống có nắp rộng 1,2m cao 1,5m |
nt |
2,474,000 |
C10 |
Ốp mặt tiền bằng gạch Ceramic |
đ/m2 |
291,000 |
C11 |
Ốp mặt tiền bằng đá chẻ |
nt |
622,000 |
C12 |
Ốp mặt tiền gạch Granite |
nt |
354,000 |
C13 |
Làm trần cót ép |
nt |
212,000 |
C14 |
Làm trần nhựa |
nt |
238,000 |
C15 |
Lót cót ép |
nt |
32,000 |
C16 |
Gác xép gỗ nhóm 4 (kể cả dầm và lan can) |
nt |
713,000 |
C17 |
Gác xép BTCT lát gạch Ceramic (kể cả lan can) |
nt |
1,155,000 |
C18 |
Lót ngói màn |
nt |
83,000 |
C19 |
Các VKT xây gạch xỉ |
đ/m3 |
766,000 |
C20 |
Sơn tường trong nhà |
đ/m2 |
48,000 |
C21 |
Sơn tường ngoài nhà |
nt |
66,000 |
C22 |
Trát tường VXM mác 50 |
nt |
73,000 |
C23 |
Chòi cầu thang xây tường 220, mái BTCT > 2,5m |
nt |
2,433,000 |
C24 |
Chòi cầu thang xây tường 220, mái ngói > 2m |
nt |
1,984,000 |
C25 |
Giàn leo BTCT |
đ/m2 |
1,261,000 |
C26 |
Mái tôn liên doanh chống nóng, cột thép ống Ф76 không xây tường, cao trên 3m |
|
|
|
- 02 mái |
đ/m2 |
572,000 |
|
- 01 mái |
nt |
408,000 |
C27 |
- Lán bán mái, lợp tôn liên doanh, cột thép ống Ф76 không xây tường, nền láng xi măng |
đ/m2 |
422,000 |
|
- Lán bán mái, lợp fibrô xi măng, cột tre luồng, không xây tường, nền láng xi măng |
nt |
248,000 |
C28 |
Lát gạch chống nóng mái |
nt |
181,000 |
C29 |
Hàng rào sắt vuông đặc 12x12 |
nt |
341,000 |
C30 |
Hàng rào lưới B41 khung sắt góc 40x40x4 |
nt |
199,000 |
C31 |
Đường giao thông (nền cấp phối đá dăm dày 25cm, mặt láng nhựa 3 lớp dày 4,5cm, nhựa 5kg/m2) |
nt |
322,000 |
C32 |
Đường giao thông (nền cấp phối đá dăm dày 15cm, cấp phối đá dăm lớp dưới dầy 25cm, mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 6cm) |
nt |
528,000 |
C33 |
Mồ Mả |
|
|
|
Mộ cát táng: + Có chủ |
đ/mộ |
4,953,000 |
|
+ Vô chủ |
nt |
3,302,000 |
|
Mộ hung táng: + Có chủ |
nt |
6,604,000 |
|
+ Vô chủ |
nt |
6,604,000 |
C34 |
Đào, đắp bờ ao tại chỗ |
đ/m3 |
54,000 |
C35 |
Đào đất ao và vận chuyển xa <= 300m |
nt |
61,000 |
C36 |
Đào đất ao và vận chuyển xa > 300m |
nt |
74,000 |
C37 |
Gia cố 2 bên bờ ao bằng cọc tre, phên nứa |
đ/m2 |
119,000 |
D- Công trình phục vụ giáo dục, công cộng: |
|||
D1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
|
|
|
a) Nhà mái ngói tường xây gạch 220 cao > 3m |
đ/m2 XD |
2,086,000 |
|
b) Nhà mái bằng BTCT 1 tầng, tường chịu lực, phần hoàn thiện đơn giản không ốp lát |
nt |
3,957,000 |
|
c) Nhà mái bằng BTCT từ 2 tầng trở lên, khung cột chịu lực phần hoàn thiện và vệ sinh khép kín có ốp lát |
nt |
4,932,000 |
D2 |
Trường học |
|
|
|
a) Nhà mái ngói xây gạch 1 tầng |
đ/m2 XD |
2,086,000 |
|
b) Nhà mái bằng BTCT xây gạch 1 tầng |
nt |
3,957,000 |
|
c) Nhà mái bằng BTCT 2 tầng có khung BTCT, vệ sinh chung có ốp lát |
nt |
4,337,000 |
|
d) Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng trở lên, phần hoàn thiện và vệ sinh chung có ốp lát |
nt |
4,464,000 |
D3 |
Trạm y tế |
|
|
|
a) Nhà 2 tầng tường gạch chịu lực, mái bằng BTCT |
đ/m2 sàn |
4,292,000 |
|
b) Nhà 2 tầng khung cột, mái bằng BTCT, tường xây gạch 220, hoàn thiện trong nhà có ốp lát |
nt |
5,004,000 |
E- Nhà khung kết cấu thép |
|||
1 |
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ <= 9m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao < 6m |
đ/m2 XD |
3,027,000 |
2 |
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ <= 12m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao > 6m |
nt |
3,188,000 |
3 |
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ <= 18m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao > 6m |
nt |
3,570,000 |
F- Hỗ trợ chi phí san lấp bằng cát đen |
đ/m3 |
117,000 |
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Số TT |
Chất lượng còn lại của công trình bồi thường |
Mức giảm chi phí bồi thường |
Hệ số tính bồi thường |
1 |
Từ dưới 60% |
40 |
0.60 |
2 |
Từ 61-70% |
30 |
0.70 |
3 |
Từ 71-80% |
20 |
0.80 |
4 |
Từ 81-90% |
10 |
0.90 |
5 |
> 90% và công trình mới XD |
|
1.00 |
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT |
Kết cấu |
Tỷ lệ chất lượng còn lại |
||||
> 90% |
81 - 90% |
71 - 80% |
61 - 70% |
< 60% |
||
1 |
Kết cấu bằng cột BTCT (khung, cột, dầm, sàn, mái, tấm đan) |
Mới xây dựng, bê tông chưa có hiện tượng nứt |
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc ít, bê tông bắt đầu bị nứt |
Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ |
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh |
Bê tông bị nứt dạn, nhiều chỗ cốt thép bị cong vênh |
2 |
Kết cấu gạch đá (móng tường) |
Mới xây dựng chưa có hiện tượng nứt |
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc, có xuất hiện vết nứt nhỏ |
Vết nứt rộng, sâu và tới gạch đá |
Lớp trát bong chóc nhiều, có nhiều chỗ vết nứt rộng |
Gạch bắt đầu mục, các vết nứt thông suốt bề mặt |
3 |
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái) |
Mới xây dựng chưa mối mọt và rỉ |
Bắt đầu mối mọt và rỉ |
Bị mối mọt và rỉ nhiều chỗ |
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu, nhiều chỗ bắt đầu bị cong vênh |
Kết cấu bị cong vênh nhiều chỗ, có chỗ bắt đầu bị đứt hoặc đứt rời |
4 |
Mái bằng ngói, tôn |
Mới xây dựng |
Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị hư hỏng |
20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng |
30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng |
> 40% diện tích mái bị hư hỏng |
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy tắc ứng xử cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 4 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý khu du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2008/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thông hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2020 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối lượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 3238/QĐ-UBND về quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học; mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng và thu hút nhân tài Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 01/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá bán sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi của thương nhân phân phối trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 67/2007/QĐ-UBND và Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 17/01/2018
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014