Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 855/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 17/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 855/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quy định số 1198-QĐ/TU ngày 16/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 390/SKHĐT-VP ngày 02/3/2020 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 362/SNV-XDCQ&TCBC ngày 12/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực tương ứng với từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực tương ứng với từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm để bố trí số lượng biên chế theo từng vị trí việc làm; thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, người lao động đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC CƠ QUAN SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 855/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
A |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
8 VTVL |
|
1 |
Giám đốc |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Phó Giám đốc |
Chuyên viên |
|
3 |
Trưởng phòng |
Chuyên viên |
|
4 |
Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
|
5 |
Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
|
6 |
Phó Trưởng phòng |
Chuyên viên |
|
7 |
Phó Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
|
8 |
Phó Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
|
B |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
8 VTVL |
|
1 |
Quản lý quy hoạch |
Chuyên viên |
|
2 |
Tổng hợp kinh tế xã hội |
Chuyên viên |
|
3 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn ODA) |
Chuyên viên |
|
4 |
Thẩm định chủ trương đầu tư |
Chuyên viên |
|
5 |
Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể |
Chuyên viên |
|
6 |
Quản lý đăng ký kinh doanh |
Chuyên viên |
|
7 |
Thanh tra |
Thanh tra viên |
|
8 |
Pháp chế |
Chuyên viên |
|
C |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
13 VTVL |
|
1 |
Tổ chức nhân sự |
Chuyên viên |
|
2 |
Hành chính tổng hợp |
Chuyên viên |
|
3 |
Hành chính một cửa |
Chuyên viên |
|
4 |
Quản trị công sở |
Chuyên viên |
|
5 |
Công nghệ thông tin |
Chuyên viên |
|
6 |
Kế toán |
Kế toán viên |
|
7 |
Thủ quỹ |
Nhân viên |
|
8 |
Văn thư |
Nhân viên |
|
9 |
Lưu trữ |
Nhân viên |
|
10 |
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
11 |
Lái xe |
|
|
12 |
Phục vụ |
|
|
13 |
Bảo vệ |
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C) |
29 VTVL |
|
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 855/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
1. Năng lực chung: a) Về lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định hiện hành của Trung ương, của tỉnh; - Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; - Có khả năng quyết định; - Có khả năng phối hợp, quy tụ, thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, công chức và người lao động; - Có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động, linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Có năng lực quản lý, điều hành; năng lực sáng tạo; năng lực tổ chức; - Có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn 05 năm (60 tháng). b) Về chuyên môn, nghiệp vụ: - Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách. - Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; có khả năng tham mưu chiến lược về sự phát triển của ngành. - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị (hoặc tương đương) trở lên. 2. Kỹ năng chung: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; - Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 |
(1) Giám đốc, (2) Phó Giám đốc |
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế, Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý thủy sản, Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân trở lên. |
2 |
(3) Chánh Thanh tra, (4) Phó Chánh Thanh tra; (5) Trưởng phòng, (6) Phó Trưởng phòng |
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế, Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý thủy sản, Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị (hoặc tương đương) trở lên. |
3 |
(7) Chánh Văn phòng, (8) Phó Chánh văn phòng |
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế, Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quản lý nhà nước, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị (hoặc tương đương) trở lên. |
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
1. Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực công việc; - Nắm vững và thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên; 2. Kỹ năng chung: Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 |
(1) Quản lý quy hoạch; (2) Tổng hợp kinh tế xã hội; (3) Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn ODA); (4) Thẩm định chủ trương đầu tư; (5) Quản lý đăng ký kinh doanh; (6) Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý thủy sản, Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 |
(7) Thanh tra |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế, Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý thủy sản, Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 |
(8) Pháp chế |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
III |
Vị trí việc làm Hỗ trợ phục vụ |
1. Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực được phân công; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. 2. Kỹ năng chung: Xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 |
(1) Tổ chức nhân sự; (2) Hành chính tổng hợp; (3) Hành chính một cửa; (4) Quản trị công sở |
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế, Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản, trị văn phòng, Quản lý nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. - Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
2 |
(5) Công nghệ thông tin |
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành: Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin. - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. - Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
3 |
(6) Kế toán |
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính. - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên. - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. |
4 |
(7) Thủ quỹ |
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng. |
5 |
(8) Văn thư; (9) Lưu trữ |
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học. |
6 |
(10) Nhân viên kỹ thuật |
Trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử. |
7 |
(11) Lái xe |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
8 |
(12) Phục vụ |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới. |
9 |
(13) Bảo vệ |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam giới. |
Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung cụ thể Nghị định 01/2017/NĐ-CP Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về "Quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Nam" Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND và bổ sung biểu mẫu kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định định mức thiết kế kỹ thuật và dự toán mức hỗ trợ vốn để thực hiện công trình lâm sinh thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2013/QĐ-UBND và 37/2016/QD-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định và Bảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành có nội dung liên quan đến Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về khung giá bán nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013