Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung cụ thể Nghị định 01/2017/NĐ-CP
Số hiệu: | 49/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2017/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ NGHỊ ĐỊNH SỐ: 01/2017/NĐ-CP NGÀY 16/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 335/TTr-STNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bản quy định một số nội dung cụ thể Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số: 28/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 16/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về: Điều kiện được tách thửa đối với đất nông nghiệp; góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 36 Điều 2 Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số: 28/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Những nội dung không nêu tại Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Chương II
Điều 3. Điều kiện được tách thửa đối với đất nông nghiệp
1. Điều kiện thực hiện việc tách thửa:
Thửa đất tách thửa phải đáp ứng điều kiện có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; người sử dụng thửa đất đó không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo đáp ứng yêu cầu về diện tích tách thửa quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Các trường hợp không đủ điều kiện tách thửa:
a) Thửa đất xin tách thửa nằm trong khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Thửa đất đang có khiếu nại, tranh chấp;
c) Thửa đất hoặc tài sản gắn liền với thửa đất đó đang phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án của Tòa án.
3. Diện tích để tách thửa đối với các loại đất nông nghiệp:
Diện tích tối thiểu của thửa đất nông nghiệp được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu như sau:
a) Đất trồng lúa: 30,0m2.
b) Đất trồng cây hàng năm khác: 30,0m2.
c) Đất trồng cây lâu năm: 30,0m2.
d) Đất rừng sản xuất: 200,0m2.
đ) Đất nuôi trồng thủy sản: 100,0m2.
e) Đất nông nghiệp khác: 50,0m2.
4. Đối với thửa đất đa mục đích (đất nông nghiệp gắn liền với đất ở gồm đất ở + đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất ở + đất trồng cây lâu năm, đất ở + đất trồng cây lâu năm khác, đất ở + đất nuôi trồng thủy sản, đất ở + đất nông nghiệp khác) thì khi tách thửa phần diện tích đất ở phải đảm bảo điều kiện tách thửa theo quy định tại Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, phần đất nông nghiệp tách theo đất ở không áp dụng điều kiện tách thửa theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều này.
5. Các trường hợp tách thửa không đảm bảo diện tích tối thiểu tại Khoản 3 Điều này, nhưng thực hiện đồng thời với việc hợp thửa khác mà diện tích sau khi hợp thửa đảm bảo điều kiện thì được thực hiện các thủ tục và xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
Điều 4. Quy định về điều kiện góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Khoản 34 Điều 2 của Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
2. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
3. Thửa đất để thực hiện việc góp quyền sử dụng đất không bị hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, không có tranh chấp, phải trong thời hạn sử dụng đất;
4. Người thực hiện việc góp quyền sử dụng đất phải đảm bảo không vi phạm pháp luật về đất đai, không nợ nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Điều 5. Quy định về thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 36 Điều 2 của Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Đất đai đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 51 Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại Khoản 36 Điều 2 của Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP).
Trong quá trình tổ chức thanh tra, kiểm tra, công bố quyết định, kết luận thanh tra, mời đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tham gia trường hợp đối tượng thanh tra, kiểm tra không có sự hợp tác.
Căn cứ biên bản làm việc, kết quả kiểm tra, kết luận thanh tra, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc thu hồi đối với diện tích đất vi phạm của bên thuê đất, thuê lại đất.
2. Về quản lý quỹ đất sau thu hồi.
Việc thu hồi đối với diện tích đất vi phạm của bên thuê đất, thuê lại đất giao cho chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề tiếp nhận, quản lý và xây dựng phương án sử dụng.
Điều 6. Về việc ủy quyền cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai cấp Giấy Chứng nhận và sử dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Sở Tài nguyên và môi trường cấp Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1, Điều 37 Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Văn phòng Đăng ký đất đai chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng nhận hoặc đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trước Quy định này có hiệu lực thi hành, mà chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, nếu phù hợp với Quy định này thì Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, tiếp tục giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh bất cập, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm phản ánh đầy đủ, kịp thời nội dung thông tin về bất cập, vướng mắc đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu; xe ô tô tại Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn cho người canh giữ đáy hàng khơi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 của Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện Đề án "Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông đà xây dựng thủy điện Hòa Bình” thuộc tỉnh Sơn La, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em khám, phẫu thuật tim bẩm sinh của tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa và mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi mục III, phần B, quy định về loài cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 230/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết 162/2010/NQ-HĐND Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định biểu mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 70/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về thanh toán, quyết toán nguồn vốn cho dự án đầu tư công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề các huyện; Trung tâm giáo dục thường xuyên tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014