Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 28/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 19/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 130/TTr-STN&MT ngày 14 tháng 08 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
a) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 01)
b) Quản lý và sử dụng: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 70% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính; 30% số thu còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (Cơ quan Tài nguyên & môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn...vv) nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Nam, được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đều phải nộp phí “Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai”.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 02)
c) Đối tượng miễn nộp phí: Các đơn vị quản lý nhà nước có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
d) Quản lý và sử dụng: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 60% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác phục vụ khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; 40% số thu còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...vv. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
a) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 03)
b) Quản lý và sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 100% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có các dự án sản xuất kinh doanh dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 04)
c) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 100% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác thẩm định.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
a) Đối tượng thu phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 05)
c) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định trực tiếp thu, số thu được để lại đơn vị 40% để bù đắp chi phí thẩm định; 60% nộp ngân sách nhà nước.
6. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và thu phí.
a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 06)
c) Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
1. Lệ phí địa chính.
Là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
a) Đối tượng thu: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giải quyết các công việc về địa chính.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 07)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan thu được trích lại 80% số thu để chi phí giải quyết các công việc về địa chính; số còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng dưới đất theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 08)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 09)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 10)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 11)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Đối với các khoản thu phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2014 và thay thế:
- Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 1; khoản 1 Điều 2 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Khoản 1 Phần II; khoản 6, 7, 8 Phần III thuộc danh mục mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Các quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trong Quyết định 956/QĐ-UB ngày 29/08/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành các khoản thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí, lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Biểu số 01: Mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
Diện tích |
Mức thu |
1.500 đồng/m2 |
|
+ Từ 101-300 m2 |
1.400 đồng/m2 |
+ Từ 301-500 m2 |
1.300 đồng/m2 |
+ Từ 501-1000 m2 + Từ 1001-3000 m2 + Từ 3001-10000 m2 |
1.200 đồng/m2 1.100 đồng/m2 1.000 đồng/m2 |
Trường hợp dự án có diện tích trên 10 ngàn m2 tính theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
Biểu số 02: Mức thu Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
1. Tư liệu đo chi tiết:
+ Hồ sơ thửa đất: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/thửa; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/thửa
+ Mục kê và biểu tổng hợp: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/quyển; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/quyển
2. Tư liệu cấp giấy chứng nhận:
+ Thủ tục pháp lý: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/bộ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/bộ
+ Sổ địa chính: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/quyển; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/quyển
+ Mục kê và Biểu tổng hợp: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/quyển; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/quyển
+ Trích lục thông tin thửa đất hộ gia đình: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/hộ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/hộ
+ Trích lục thông tin thửa đất tổ chức: Cung cấp trực tiếp: 130.000 đồng/tổ chức; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 140.000 đồng/tổ chức
3. Thống kê định kỳ hàng năm:
+ Cấp tỉnh: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/năm; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/năm
+ Cấp huyện: Cung cấp trực tiếp: 130.000 đồng/năm; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 140.000 đồng/năm
+ Cấp xã: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/năm; Cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/năm
4. Hồ sơ thanh tra và khiếu nại tố cáo: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/hồ sơ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/hồ sơ
5. Hồ sơ thu hồi đất, giao đất, thuê đất: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/hồ sơ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/hồ sơ
6. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/hồ sơ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/hồ sơ
7. Trích lục thửa đất: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/thửa; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/thửa
Biểu số 03: Mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
1. Trường hợp thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Trường hợp thẩm định hồ sơ đối với đất để sản xuất, kinh doanh:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ
3. Không áp dụng thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất ổn định được nhà nước công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Biểu số 04: Mức thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1. Nhóm 1: Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 6,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 12 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 14 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 17 triệu đồng.
2. Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 6,9 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 8,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 15 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 16 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 25 triệu đồng.
3. Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 7,5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 25 triệu đồng.
4. Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 7,8 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 24 triệu đồng.
5. Nhóm 5: Dự án giao thông:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 8,1 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 10 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 18 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 25 triệu đồng.
6. Nhóm 6: Dự án công nghiệp:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 8,4 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 10,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 19 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 26 triệu đồng.
7. Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc từ nhóm 1-6):
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 6 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 10,8 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 12 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 15,6 triệu đồng.
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá lại tác động môi trường, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu.
Biểu số 05: Mức thu Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Mức thu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất:
- Thẩm định đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 700.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo..
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
2. Mức thu thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 4.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
3. Mức thu thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm mức thu: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm mức thu: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm mức thu 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm mức thu 4.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
4. Trường hợp gia hạn thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng mặt nước; xả nước thải vào nguồn nước, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
5. Trường hợp gia hạn thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất, áp dụng bằng 30% mức thu quy định trên.
Biểu số 06: Mức thu Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm mức thu: 500.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm mức thu: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
3. Trường hợp, thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên.
Biểu số 07: Mức thu Lệ phí địa chính.
1. Đối với các hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc thành phố Phủ Lý:
- Cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy; Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 20.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp.
2. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phủ Lý, cụ thể:
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 7.000 đồng/lần cấp.
3. Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp.
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần cấp.
4. Trường hợp được miễn không thu:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phủ Lý được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Biểu số 08: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Biểu số 09: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Biểu số 10: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Biểu số 11: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Đề án đề nghị công nhận đô thị Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong danh mục dịch vụ khám, chữa bệnh theo Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ điều tiết khoản thu phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND đề nghị công nhận xã Nhơn Châu thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định là xã đảo Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức chi cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 10 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Nhà Bè Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 9 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế về sử dụng thư điện tử công vụ do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau tại Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND chia tách, thành lập tổ dân phố 40, tổ dân phố 40A thuộc khu phố 4, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện giai đoạn II và sửa đổi “Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác” kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định về Quản lý, thu, nộp, sử dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2007/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng cấp, xây dựng, triển khai và khai thác phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về bảng giá các chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về sử dụng tạm thời một phần lòng, lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá thuộc Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, quy định mới mức thu và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quàng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Quản lý hoạt động Văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tỉnh HàTĩnh Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành Văn hóa Thông tin Đồng Nai đến năm 2010 Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định Ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động thể dục- thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND về quy chế cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định phong trào thi đua phát triển sự nghiệp Giáo dục, Đào tạo và Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện, thị và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của một số đơn vị thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013