Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 03/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Cách Mạng |
Ngày ban hành: | 16/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/10/2013 | Số công báo: | Số 57 |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND |
Cần Giờ, ngày 16 tháng 09 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Văn hóa huyện tại Tờ trình số 04/TTr-TTVH ngày 09 tháng 7 năm 2013 và Trưởng Phòng Nội vụ tại Tờ trình số 94/TTr-NV ngày 06 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Phòng Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Văn hóa huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA HUYỆN CẦN GIỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
1. Vị trí:
- Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ (gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Trụ sở đặt tại đường Lê Hùng Yên, Khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chức năng:
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại địa phương;
b) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác văn hóa cơ sở;
c) Tổ chức, cung ứng dịch vụ công; đáp ứng nhu cầu hoạt động giao lưu, hưởng thụ, sáng tạo văn hóa và giải trí lành mạnh của nhân dân trên địa bàn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Căn cứ chương trình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện để xây dựng kế hoạch hoạt động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền cổ động, đọc sách báo, giải trí, câu lạc bộ, nhóm sở thích, lớp năng khiếu nghệ thuật, kỹ năng ngành nghề, vui chơi giải trí.
3. Tổ chức các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng, lễ hội truyền thống. Tổ chức các lớp hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng để góp phần xây dựng và nâng cao đời sống văn hóa ở cơ sở.
4. Tổ chức các dịch vụ văn hóa phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
5. Phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu văn hóa, văn nghệ.
6. Sưu tầm hình ảnh, bổ sung tài liệu, bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn huyện.
7. Tổ chức các loại hình văn hóa đáp ứng nhu cầu của nhân dân, đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của đơn vị; phục vụ tốt nhu cầu đọc sách, xây dựng và quản lý vốn tài liệu. Hỗ trợ mạng lưới thư viện, phòng đọc, tủ sách và luân chuyển sách báo cho cơ sở.
8. Hợp tác, giao lưu, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa với các đơn vị, tổ chức trong và ngoài huyện.
9. Quản lý công chức, viên chức, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện giao theo quy định của pháp luật.
1. Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Giám đốc phụ trách, có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm;
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc quản lý, điều hành một số mặt công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;
c) Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ; việc miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật;
d) Viên chức và nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ nêu trên, đặc điểm tình hình cụ thể đơn vị, trình độ, năng lực viên chức, Trung tâm Văn hóa tổ chức thành 04 (bốn) Tổ nghiệp vụ gồm:
a) Tổ Hành chính - Tổng hợp:
Thực hiện nhiệm vụ về hành chính - quản trị, tổng hợp, văn thư lưu trữ; quản lý cung ứng vật tư, trang thiết bị hoạt động; xây dựng kế hoạch, tài chính, kế toán; khai thác, tổ chức các dịch vụ văn hóa theo chức năng, nhiệm vụ trên cơ sở phát huy hiệu quả năng lực viên chức, cộng tác viên và cơ sở vật chất của Trung tâm.
b) Tổ Văn hóa - Văn nghệ:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc về thực hiện tổ chức các hoạt động liên quan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng, lễ hội truyền thống; xây dựng các đội văn nghệ quần chúng phục vụ yêu cầu chính trị và nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân; định hướng các loại hình sinh hoạt câu lạc bộ, đội - nhóm sở thích, các lớp năng khiếu về nghệ thuật. Biên soạn và in ấn các tài liệu nghiệp vụ hướng dẫn hoạt động phong trào văn nghệ quần chúng ở cơ sở. Tổ chức các lớp hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ nhà văn hóa xã, thị trấn. Xây dựng kế hoạch đào tạo các lớp năng khiếu văn hóa nghệ thuật, xây dựng đời sống văn hóa cơ sở trên địa bàn huyện.
c) Tổ Tuyên truyền cổ động - lưu động:
Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động tại chỗ và lưu động về thông tin, tuyên truyền cổ động, triển lãm, biên soạn in ấn tài liệu thông tin, tuyên truyền; phục vụ các nhiệm vụ chính trị đột xuất, cấp bách, các phong trào, cuộc vận động lớn tại địa phương; tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về tuyên truyền, cổ động cho cán bộ làm văn hóa, thông tin ở các xã, thị trấn và thực hiện các dịch vụ công ích về tuyên truyền cổ động.
d) Tổ Quản lý thư viện:
Có nhiệm vụ tuyên truyền giới thiệu sách, báo rằng các hình thức thông tin như mục và hướng dẫn tra cứu, phát huy triệt để nội dung vốn sách, báo phục vụ. Hướng dẫn, giúp đỡ, giúp nghiệp vụ cho mạng lưới thư viện, phòng đọc, tủ sách và luân chuyển sách báo cho cơ sở.
1. Biên chế nhân sự của Trung tâm Văn hóa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế sự nghiệp được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm.
2. Ngoài biên chế khung được giao hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện cho phép Giám đốc Trung tâm Văn hóa được ký hợp đồng thuê, khoán đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên; ký hợp đồng lao động và các hình thức hợp tác khác theo quy định của pháp luật.
3. Lập kế hoạch biên chế:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu và khả năng thực tế, Giám đốc Trung tâm Văn hóa xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, trong đó ghi rõ số lượng biên chế cần thiết của đơn vị, yêu cầu về chất lượng, cơ cấu viên chức, thời gian sử dụng.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hóa bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp kinh phí: đảm bảo cho các hoạt động theo kế hoạch được duyệt; thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị ứng dụng công nghệ phục vụ sự nghiệp theo kế hoạch năm.
b) Nguồn thu từ các hoạt động nghiệp vụ như: biểu diễn nghệ thuật, các lớp kỹ năng ngành nghề, lớp năng khiếu nghệ thuật, các câu lạc bộ, nhóm sở thích, các hội thi, hội diễn, liên hoan, tổ chức sự kiện, triển lãm, cho thuê đạo cụ, công cụ phục vụ văn hóa nghệ thuật.
2. Chi sự nghiệp:
a) Lương, các khoản phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho công chức, viên chức, người lao động của Trung tâm;
b) Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ công, thông tin liên lạc, công tác phí…
c) Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn;
d) Chi các hoạt động có thu phí sự nghiệp;
đ) Chi đầu tư phát triển cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Văn hóa thực hiện việc quản lý tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Giám đốc phụ trách, điều hành các hoạt động của Trung tâm và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Giám đốc phụ trách những lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Giám đốc khác, Phó Giám đốc phụ trách chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Giám đốc quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Giám đốc khác hoặc nhũng vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Giám đốc trực tiếp yêu cầu các viên chức giải quyết công việc thuộc phạm vị thẩm quyền của Phó Giám đốc, yêu cầu đó được thực hiện nhưng viên chức đó phải báo cáo cho Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách biết.
Điều 8. Chế độ sinh hoạt, hội họp:
1. Hàng tuần, Ban Giám đốc Trung tâm họp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Sau khi họp giao ban, Ban Giám đốc Trung tâm, các Bộ phận nghiệp vụ họp với Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.
3. Mỗi tháng họp toàn thể công chức, viên chức Trung tâm một lần.
4. Mỗi thành viên trong từng Bộ phận nghiệp vụ có lịch công tác do Ban Giám đốc trực tiếp phê duyệt.
5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được Trung tâm chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Trung tâm.
1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện:
Trung tâm Văn hóa chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm. Giám đốc trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách; phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân huyện về những mặt công tác đã được phân công.
2. Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố:
Trung tâm Văn hóa chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và phối hợp thực hiện các hoạt động, công tác vì mục đích của ngành. Thực hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố.
3. Đối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện:
Trung tâm Văn hóa chịu sự quản lý nhà nước của Phòng Văn hóa và Thông tin.
4. Đối với các thiết chế văn hóa tại xã - thị trấn:
Trung tâm Văn hóa hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho các nhà văn hóa các xã - thị trấn.
5. Trung tâm Văn hóa có mối quan hệ phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội trên địa bàn huyện để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Căn cứ Quy chế này, Giám đốc Trung tâm Văn hóa có trách nhiệm cụ thể hóa thành chương trình hoạt động của Trung tâm, tổ chức bộ máy, bố trí viên chức phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, ban hành nội quy làm việc các Tổ nghiệp vụ và các quy định phục vụ công tác điều hành, bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ được quy định.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền, Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ xem xét, sửa đổi và bổ sung quy chế cho phù hợp./.
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tự nguyện ở xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 03/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định "Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập thôn: Nông Trường thuộc xã Vĩnh Hiền; Thống Nhất thuộc xã Vĩnh Long; Tây Sơn thuộc xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế “một cửa” tại Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời đầu tư nuôi thủy sản đăng quầng ven sông Tiền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 21/05/2008
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006