Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 03/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 11/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 03/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1;
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở cấp 4, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này;
- Đối với nhà ở từ cấp 3 trở lên, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân (không bao gồm các vật kiến trúc): chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 5 (năm) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không bao gồm các vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý và thanh lý tài sản đó, bán nộp vào ngân sách.
Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén thì không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản);
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12/5/2011 của UBND tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định.
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại B: trên 20 ngày và dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường không vựơt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần) : 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại) : 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại) : 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao) : 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại) : 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào) : 300 cây/ha;
+ Cây cao su : 555 cây/ha;
+ Cây trôm : 800 cây/ha;
+ Cây chuối : 2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá : 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại Điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại Điểm c).
1. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã tổ chức chi trả tiền bồi thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước gây ra) hoặc chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Danh mục công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Nhà cửa |
|
|
1 |
Nhà cấp 2A |
đồng/m2 sử dụng (SD) |
4.500.000 |
2 |
Nhà cấp 2B |
đồng/m2 SD |
4.200.000 |
3 |
Nhà cấp 3A |
đồng/m2 SD |
3.800.000 |
4 |
Nhà cấp 3B |
đồng/m2 SD |
3.200.000 |
5 |
Nhà cấp 4A |
đồng/m2 xây dựng (XD) |
2.750.000 |
6 |
Nhà cấp 4B |
đồng/m2 XD |
2.600.000 |
7 |
Nhà cấp 4C |
đồng/m2 XD |
2.350.000 |
8 |
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m |
đồng/m2 XD |
2.900.000 |
9 |
Nhà tạm, xây gạch, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
1.450.000 |
10 |
Nhà tạm, tôn, ván, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
890.000 |
11 |
Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn cót, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
500.000 |
12 |
Nhà tạm, đất, lá, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
430.000 |
13 |
Nhà tạm, nền đất |
đồng/m2 XD |
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
14 |
Nhà tạm, nền gạch bông |
đồng/m2 XD |
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II |
Vật kiến trúc |
|
|
1 |
Nhà vệ sinh xây cao cấp |
đồng/m2 XD |
3.000.000 |
2 |
Nhà vệ sinh thường |
đồng/m2 XD |
1.700.000 |
3 |
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) |
đồng/m2 XD |
500.000 |
4 |
Chái tạm không vách |
đồng/m2 XD |
90.000 |
5 |
Mái che khung sắt tiền chế |
đồng/m2 XD |
300.000 |
6 |
Ốp gạch men hoặc đá trang trí |
đồng/m2 |
150.000 |
7 |
Hầm rút (tường gạch xây thẻ 10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 mác 200) |
đồng/m3 |
1.000.000 |
8 |
Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân heo xây tường gạch dày 10 cm |
đồng/m3 |
700.000 |
9 |
Chuồng heo xây gạch nền bê tông |
đồng/m2 XD |
640.000 |
10 |
Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng |
đồng/m2 XD |
500.000 |
11 |
Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm |
đồng/m2 XD |
140.000 |
12 |
Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
2.150.000 |
13 |
Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
1.700.000 |
14 |
Hồ nước xây tường 10 cm, có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
1.250.000 |
15 |
Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
1.180000 |
16 |
Giếng xây đường kính > 2 m |
đồng/mét sâu |
2.680.000 |
17 |
Giếng xây đường kính 1-2 m |
đồng/mét sâu |
1.250.000 |
18 |
Giếng bi D<1 m |
đồng/mét sâu |
420.000 |
19 |
Giếng bi D>1 m |
đồng/mét sâu |
520.000 |
20 |
Giếng khoan tay |
đồng/cái |
2.100.000 |
21 |
Giếng khoan máy |
đồng/cái |
26.000.000 |
22 |
Giếng đất đường kính 2 m, sâu < 1m |
đồng/m3 |
65.000 |
23 |
Giếng đất đường kính > 2m, sâu > 1m |
đồng/m3 |
90.000 |
24 |
Sân lát gạch thẻ có mạch |
đồng/m2 |
100.000 |
25 |
Sân lát gạch thẻ không mạch |
đồng/m2 |
76.000 |
26 |
Sân láng ximăng |
đồng/m2 |
108.000 |
27 |
Sân đúc bê tông xi măng |
đồng/m2 |
170.000 |
28 |
Sân lát gạch bát tràng có mạch |
đồng/m2 |
105.000 |
29 |
Sân lát gạch con sâu |
đồng/m2 |
200.000 |
30 |
Sân lát gạch hoa 20 x 20 (cm) |
đồng/m2 |
180.000 |
31 |
Nền gạch ceramic 30 x 30 (cm) |
đồng/m2 |
260.000 |
32 |
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m |
đồng/mét dài (md) |
715.000 |
33 |
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát |
đồng/mét dài (md) |
650.000 |
34 |
Tường rào xây cao < 1,5 m |
đồng/mét dài (md) |
650.000 |
35 |
Tường rào xây cao < 1,5 m không trát |
đồng/mét dài (md) |
580.000 |
36 |
Kiềng nhà gạch thẻ |
đồng/mét dài (md) |
120.000 |
37 |
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên |
đồng/mét dài (md) |
300.000 |
38 |
Khối xây đá chẻ (đặc) |
đồng/m3 |
1.015.000 |
39 |
Khối xây gạch vữa ximăng M50 |
đồng/m3 |
1.250.000 |
40 |
Khối bê tông móng |
đồng/m3 |
1.800.000 |
41 |
Khối bê tông cột |
đồng/m3 |
2.200.000 |
42 |
Khối bê tông dầm sàn |
đồng/m3 |
2.000.000 |
43 |
Khối bê tông nền |
đồng/m3 |
1.500.000 |
44 |
Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
đồng/m2 |
300.000 |
45 |
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
đồng/m2 |
200.000 |
46 |
Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
đồng/m2 |
110.000 |
47 |
Cống thoát nước các loại ngoài nhà |
đồng/md |
90.000 |
III |
Mồ mả |
|
|
1 |
Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) |
đồng/mộ |
1.800.000 |
2 |
Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
đồng/mộ |
6.800.000 |
3 |
Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
đồng/mộ |
8.000.000 |
IV |
Điện nước |
|
|
1 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện |
đồng/cái |
2.500.000 |
2 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa) |
đồng/cái |
2.500.000 |
3 |
Hỗ trợ di chuyển điện thoại |
đồng/cái |
1.000.000 |
V |
Hỗ trợ công |
|
|
1 |
Công đào ao |
đồng/m3 |
25.000 |
2 |
Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào |
đồng/mét dài(md) |
20.000 |
3 |
Công di dời sàn ván (nhà sàn) |
đồng/m2 |
25.000 |
4 |
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) |
đồng/lô |
200.000 |
5 |
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền |
đồng/m3 |
40.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây ăn trái |
|
|
1 |
Sầu riêng |
đồng/cây |
970.000 |
2 |
Mít, vú sữa, dừa, me |
đồng/cây |
330.000 |
3 |
Thanh long |
đồng/trụ |
320.000 |
4 |
Xoài |
đồng/cây |
320.000 |
5 |
Bưởi, chanh, cam, quýt |
đồng/cây |
260.000 |
6 |
Mãng cầu (ta, tây), táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường |
đồng/cây |
100.000 |
7 |
Nhãn, chôm chôm |
đồng/cây |
355.000 |
8 |
Nho |
đồng/gốc |
195.000 |
9 |
Chuối |
đồng/cây |
40.000 |
10 |
Đu đủ |
đồng/cây |
50.000 |
II |
Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh |
|
|
1 |
- Keo lai, keo lá tràm, bạch đàn |
đồng/cây |
36.000 |
- Phi lao |
đồng/cây |
45.000 |
|
2 |
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt |
đồng/cây |
100.000 |
3 |
Sanh, lộc vừng |
đồng/cây |
150.000 |
4 |
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (30 tuổi) |
đồng/cây |
240.000 |
5 |
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang |
đồng/cây |
50.000 |
6 |
Dầu, sao, căm xe, lim...(cây gỗ lớn 30 tuổi) |
đồng/cây |
450.000 |
7 |
Tre |
đồng/cây |
10.000 |
8 |
Trúc |
đồng/cây |
7.000 |
9 |
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) |
đồng/cây |
40.000 |
10 |
Mai các loại |
đồng/cây |
120.000 |
11 |
Cau kiểng (cau bụng) |
đồng/cây |
200.000 |
Cau kiểng (vàng, đỏ) |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cau thường |
đồng/cây |
30.000 |
|
12 |
Hoa kiểng các loại thanh cứng |
đồng/cây |
40.000 |
Hoa kiểng các loại thanh mềm |
đồng/cây |
15.000 |
|
13 |
Cỏ kiểng (cỏ nhung) |
đồng/m2 |
35.000 |
14 |
Cỏ kiểng các loại |
đồng/m2 |
20.000 |
15 |
Hàng rào cây kiểng |
đồng/m2 |
15.000 |
III |
Cây công nghiệp |
|
|
1 |
Cao su |
đồng/cây |
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) |
13.000 |
||
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) |
11.000 |
||
- Cây 01-02 năm tuổi |
60.000 |
||
- Cây >02-05 năm tuổi |
120.000 |
||
- Cây >05-08 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây >8-20 năm tuổi |
680.000 |
||
- Cây >20-30 năm tuổi |
260.000 |
||
2 |
Tiêu |
đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ(-) 100.000 đồng/trụ) |
|
- Cây 01 năm tuổi |
190.000 |
||
- Cây 02-03 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây >03-20 năm tuổi |
320.000 |
||
- Cây >20 năm tuổi |
100.000 |
||
3 |
Điều (đào) |
đồng/cây |
|
- Cây dưới 01 năm tuổi |
10.000 |
||
- Cây 01 năm tuổi |
47.000 |
||
- Cây 02- 04 năm tuổi |
100.000 |
||
- Cây >04-10 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây >10-20 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >20 năm tuổi |
160.000 |
||
4 |
Cà phê, ca cao |
đồng/cây |
|
- Cây 01 năm tuổi |
37.000 |
||
- Cây 02 năm tuổi |
68.000 |
||
- Cây >2- 8 năm tuổi |
180.000 |
||
- Cây >8 năm tuổi |
117.000 |
||
5 |
Trôm |
đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi) |
|
- Cây 1-2 năm tuổi |
90.000 |
||
- Cây >2-5 năm tuổi |
130.000 |
||
- Cây >5-10 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây >10-15 năm tuổi |
390.000 |
||
- Cây >15 năm tuổi |
120.000 |
||
6 |
Thuốc lá |
đồng/cây |
|
Cây loại A (trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
2.500 |
||
Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
1.800 |
||
Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
1.200 |
||
7 |
Cây Dó Bầu |
đồng/cây |
|
- Cây trồng năm thứ 1 |
43.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 2 |
51.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 3 |
55.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 4 |
60.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 5-8 |
72.000 |
||
IV |
Cây hàng năm |
|
|
1 |
Mía |
đồng/m2 |
4.400 |
2 |
Bông vải, bắp, bo bo |
đồng/m2 |
4.200 |
3 |
- Lúa > 20 ngày tuổi |
đồng/m2 |
3.700 |
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
2.000 |
||
4 |
Khoai mì, khoai lang |
đồng/m2 |
5.000 |
5 |
Mè |
đồng/m2 |
2.500 |
6 |
Khoai môn, bình tinh, khoai chuối |
đồng/m2 |
3.500 |
7 |
Đậu các loại |
đồng/m2 |
4.500 |
8 |
Rau các loại |
đồng/m2 |
3.000 |
9 |
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) |
đồng/m2 |
5.000 |
10 |
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn) |
đồng/m2 |
8.000 |
11 |
Trầu |
đồng/bụi |
85.000 |
12 |
Sả, ớt, nghệ, gừng |
đồng/cây,bụi |
3.000 |
13 |
Thơm (khóm) |
đồng/cây |
7.000 |
14 |
Cà các loại |
đồng/cây |
10.000 |
15 |
Cỏ (gia súc) |
đồng/m2 |
5.000 |
16 |
Thầu dầu, cây hạt màu |
đồng/m2 |
9.000 |
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UB quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công, viên chức nhà nước đi nghỉ phép hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn để đảm bảo thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức sử dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Thừa Thiên Huế” Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định về trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương” kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu dùng để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 58/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012