Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”
Số hiệu: | 03/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Tỉnh |
Ngày ban hành: | 16/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTG ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1613/SNV-TĐKT ngày 19-10-2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành quy chế xét tặng và tổ chức xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu” và “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG, TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU TỈNH HÒA BÌNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình ” được xét tặng nhân ngày Doanh nhân Việt nam và tổng kết phong trào sản xuất, kinh doanh, nhằm tôn vinh các doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu của tỉnh có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp, hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, thực hiện tốt chính sách đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Quy chế này quy định về xét tặng và tổ chức xét tặng, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình".
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức xét tặng
Là các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hoà Bình” được quy định cụ thể tại Điều 10 của Quy chế này.
2. Đối tượng được xét tặng
a) Tập thể thuộc các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh công ty hoạt động độc lập không phân biệt thành phần kinh tế, đăng ký và hoạt động theo pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Có đơn đăng ký và hồ sơ hợp lệ tham gia xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”;
2. Xét tặng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc, có đóng góp cho sự phát triển của ngành, của từng lĩnh vực và kinh tế của tỉnh. Không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp, không hạn chế số lượng đối tượng tham dự.
3. Việc xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” được thực hiện vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam theo nguyên tắc dân chủ, công khai, bỏ phiếu kín hoặc xin ý kiến bằng văn bản. Các đơn vị, cá nhân đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu phải có từ 2/3 ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng xét tặng trở lên. Khi xem xét lựa chọn doanh nghiệp theo số điểm chấm các tiêu chí từ cao xuống thấp.
Điều 5. Danh hiệu và hình thức khen thưởng
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khi đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
2. Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình được tặng giấy chứng nhận danh hiệu; Cúp lưu niệm “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”; tùy điều kiện cụ thể, Hội đồng xét tặng quyết định mức thưởng bổ sung từ nguồn kinh phí tổ chức xét, tôn vinh và trao thưởng.
3. Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình được tặng giấy chứng nhận danh hiệu; Cúp lưu niệm “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”; tùy điều kiện cụ thể, Hội đồng xét tặng quyết định mức thưởng bổ sung từ nguồn kinh phí tổ chức xét, tôn vinh và trao thưởng.
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân
1. Quyền lợi của các doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải
a) Được quảng bá thương hiệu trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình, Báo Hòa Bình trong và sau thời gian công bố danh hiệu;
b) Được ưu tiên giới thiệu làm ứng cử viên của các danh hiệu do cấp Trung ương và khu vực tổ chức;
c) Được ưu tiên tham gia các đoàn của tỉnh đi khảo sát thị trường, tham gia hội thảo, đi thăm hữu nghị ở trong và ngoài nước; các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại khác của tỉnh;
d) Doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu có quyền sử dụng, khai thác thương mại biểu trưng của danh hiệu trong vòng 02 năm kể từ ngày nhận giải.
2. Trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế xét tặng danh hiệu;
b) Doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đạt được.
Điều 7. Điều kiện tham gia xét tặng
a) Được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký doanh nghiệp từ 05 năm trở lên, có gửi bản đăng ký tham gia bình xét danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
b) Thực hiện nghiêm Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý thuế; Luật Kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Doanh thu và lợi nhuận có tốc độ tăng trưởng đạt từ 5%/năm trở lên;
d) Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng đạt từ 7%/năm trở lên (chỉ tiêu này áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu);
e) Số thuế nợ, đọng không vượt quá 5% trên tổng số phải nộp. Số nộp ngân sách hằng năm tăng từ 5% trở lên so với năm trước. Số nộp ngân sách hằng năm đạt 200 triệu đồng trở lên đối với các doanh nghiệp không được ưu đãi thuế; 100 triệu đồng trở lên đối với hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi thuế theo quy định hiện hành;
f) Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường làm việc và thực hiện bảo vệ môi trường sinh thái;
g) Sử dụng trên 30 lao động có việc làm thường xuyên, chấp hành tốt Luật lao động; hằng năm tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động; không để xảy ra tranh chấp lao động tập thể, khiếu kiện kéo dài, đình công bãi công, mất an ninh trật tự, mất an toàn gây cháy nổ, tai nạn lao động;
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, tham gia tích cực hoạt động xã hội, từ thiện;
h) Chăm lo phát triển tổ chức công đoàn cơ sở và tổ chức quần chúng khác (nếu có). Tại thời điểm xét tặng danh hiệu, doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì không đủ điều kiện được xét;
i) Doanh nghiệp phát triển bền vững, có chiến lược phát triển trung và dài hạn, quan tâm xây dựng thương hiệu hàng hóa, mở rộng thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế;
k) Ưu tiên các doanh nghiệp tham gia hoạt động trong các tổ chức hội trong tỉnh và các doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Bộ, ngành Trung ương trở lên.
m) Quá trình xét tiêu chí phải phân theo lĩnh vực, ngành nghề hoạt động kinh doanh
2. Đối với doanh nhân
a) Là cá nhân hiện đang giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp như quy định tại mục b, khoản 2, Điều 3, có Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn của “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”;
b) Có phẩm chất đạo đức; thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế thực hiện dân chủ tại cơ quan và nơi cư trú;
c) Năng động, sáng tạo trong công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp, góp phần cùng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh; tham gia tích cực và chủ động trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
d) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ, công nhân viên góp phần phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp;
e) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách quy định của Nhà nước đối với người lao động; tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện;
g) Ưu tiên những doanh nhân trong 03 năm gần nhất đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Bộ, ngành Trung ương trở lên.
Điều 8. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
1. Đối với doanh nghiệp
STT |
Tiêu chí |
Điểm |
1 |
Tốc độ tăng trưởng bình quân của doanh thu |
|
|
- Tăng từ 5% đến dưới 8% |
30 |
|
- Tăng từ 8% đến 10% |
35 |
|
- Tăng trên 10% |
40 |
2 |
Tốc độ tăng trưởng bình quân của lợi nhuận |
|
|
- Tăng từ 5% đến dưới 8% |
30 |
|
- Tăng từ 8% đến 10% |
35 |
|
- Tăng trên 10% |
40 |
3 |
Tốc độ tăng trưởng bình quân của kim ngạch xuất khẩu |
|
|
- Tăng từ 7% đến dưới 10% |
30 |
|
- Tăng trên 10% |
40 |
4 |
Nộp ngân sách nhà nước hàng năm |
|
|
- Tăng từ 5% đến dưới 8% |
30 |
|
- Tăng từ 8% đến 10% |
35 |
|
- Tăng trên 10% |
40 |
5 |
Thực hiện sản xuất an toàn, bảo vệ môi trường |
|
a |
Không xảy ra tai nạn lao động trong sản xuất |
10 |
b |
Bảo vệ môi trường sinh thái, tài nguyên |
10 |
6 |
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động |
|
a |
Thực hiện tốt chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp |
20 |
b |
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động như tiền lương, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. |
20 |
7 |
Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc |
10 |
8 |
Tổ chức Đảng, Công đoàn |
|
a |
Tổ chức Đảng đạt Trong sạch vững mạnh |
10 |
b |
Tổ chức Công đoàn đạt danh hiệu xuất sắc |
10 |
|
Tổng điểm = 1+2+3+4+5+6+7+8 |
|
Doanh nghiệp 03 năm trước thời điểm nộp hồ sơ xét tặng đã được Cờ thi đua hoặc Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ ngành Trung ương được thưởng 03 điểm; khen thưởng cấp Nhà Nước (Cờ thi đua Chính phủ; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương) được thưởng 05 điểm.
Các tiêu chí trên được tính cho năm liền trước năm tổ chức xét tặng. Doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện tại Điều 7 của quy định này, có số điểm từ 150 trở lên đối với doanh nghiệp không hoạt động xuất khẩu; 180 điểm đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu và các tiêu chí 5a, 5b, 6a, 6b, 8b lớn hơn 5 điểm thì đủ điều kiện đưa vào danh sách xét tặng.
2. Đối với doanh nhân
Các doanh nhân đảm bảo các điều kiện tại Điều 7 của quy định này.
Điều 9. Số lượng doanh nghiệp, doanh nhân được tôn vinh
1. Đối với doanh nghiệp: Không quá 50 doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nhân: Không quá 50 doanh nhân.
Nếu có trên 50 doanh nghiệp, doanh nhân đủ điều kiện xét và xét đạt theo quy định thì áp dụng nguyên tắc lấy điểm chấm các tiêu chí từ cao xuống thấp để không vượt quá số lượng theo quy định này.
1. Chủ tịch Hội đồng xét tặng: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng xét tặng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng xét tặng: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Ủy viên Hội đồng xét tặng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Liên đoàn Lao động tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hội doanh nghiệp Nhỏ và Vừa tỉnh; Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (nếu có doanh nghiệp tham gia bình chọn thuộc khu công nghiệp của tỉnh); Chủ tịch UBND các huyện, thành phố (nơi có doanh nghiệp tham gia bình chọn danh hiệu đặt trụ sở).
5. Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thường trực của Hội đồng được sử dụng con dấu của Sở Nội vụ để quan hệ công tác hoặc để xác nhận các văn bản có liên quan trong hồ sơ xét tặng danh hiệu khi được Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền.
Điều 11. Tổ chức tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ Tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’.
2. Cơ quan thường trực tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Kinh phí tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân được hình thành trên cơ sở tự nguyện đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
2. Nguồn kinh phí tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân giao cho cơ quan thường trực tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu (Sở Kế hoạch và Đầu tư) quản lý đúng theo quy định của pháp luật, được sử dụng công khai cho việc tổ chức xét, tôn vinh và trao giải thưởng.
Điều 13. Thủ tục hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của doanh nghiệp, doanh nhân gồm:
a. Đơn đăng ký tham gia bình chọn; báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân tham gia (Phụ lục kèm theo);
b. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực);
c. Bản sao các tài liệu liên quan chứng minh các thông tin trong báo cáo đánh giá thành tích 02 năm liên tục trước năm tham gia xét tặng của doanh nghiệp, doanh nhân đăng ký tham gia giải thưởng, bao gồm;
- Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thuộc diện kiểm toán bắt buộc thì phải nộp báo cáo Báo cáo tài chính, Báo cáo hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được kiểm toán;
- Xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế trực tiếp quản lý;
- Xác nhận của công đoàn cấp trên cơ sở (Liên đoàn Lao động huyện, thành phố, công đoàn ngành, công đoàn Ban Quản lý các Khu công nghiệp nơi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh) về hoạt động của công đoàn cơ sở doanh nghiệp.
- Các loại chứng chỉ, chứng nhận về: Quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, trách nhiệm xã hội...(nếu có);
- Các loại huân, huy chương, bằng khen, giấy khen, chứng nhận (nếu có);
1. Hội đồng xét tặng thông báo kế hoạch triển khai xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’ cho các Sở, ngành, các hội doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh;
2. Các hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan thông báo cho các doanh nghiệp thành viên của mình về kế hoạch triển khai giải thưởng và đề cử doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu;
4. Hội đồng xét tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” để tặng Cúp và Giấy chứng nhận danh hiệu;
5. Thời gian xét chọn hoàn thành trước ngày 25 tháng 9 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu.
1. Trong thời gian 03 năm, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu, nếu bị phát hiện có hành vi gian lận trong việc kê khai hồ sơ theo quy định của Quy chế này và quy định pháp luật khác làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” thì Hội đồng xét tặng căn cứ vào mức độ vi phạm của đơn vị, cá nhân đạt danh hiệu để xem xét và kiến nghị việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã công nhận.
2. Việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã công nhận đối với đơn vị, cá nhân đạt danh hiệu được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 16. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng xét tặng
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xét tặng danh hiệu đối với các doanh nghiệp, doanh nhân;
b) Chấm điểm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp, doanh nhân đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công nhận các danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’;
2. Trách nhiệm của Cơ quan thường trực
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện; tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của các tổ chức, cá nhân;
b) Chủ trì xây dựng hướng dẫn chấm điểm cụ thể các tiêu chí đánh giá danh hiệu và lấy ý kiến của các ủy viên Hội đồng xét tặng trong việc lựa chọn danh sách các “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” trình Chủ tịch Hội đồng xét tặng xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng xét tặng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng xét tặng
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng xét tặng phân công;
b) Tham gia đánh giá, lựa chọn danh sách các doanh nghiệp, doanh nhân đủ điều kiện và góp ý kiến để tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan thường trực tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu
1. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’ nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam vào tháng 10 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu;
2. Chủ trì xây dựng kế hoạch, phối kết hợp với các cơ quan có liên quan huy động nguồn kinh phí và tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu;
Điều 18. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng
Các tập thể, cá nhân được đề nghị xét tặng phải đảm bảo hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này và tự chịu trách nhiệm và tính trung thực trong các hồ sơ.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .......
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
Tên đơn vị: --------------------------------------------------------------------------
Địa chỉ trụ sở chính: ----------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
Số điện thoại: ------------------------------ fax:-----------------------------------
Địa chỉ email: ----------------------------------------------------------------------
Sau khi nghiên cứu rõ Quy chế xét tặng và tổ chức xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”. Đơn vị xin tự nguyện tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
(Xin gửi kèm theo Hồ sơ thành tích tham dự)
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
Tên tôi là: ----------------------------------------------------------------------------
Sinh ngày: ---------------------------------------------------------------------------
Chức vụ hiện tại: --------------------------------------------------------------------
Đơn vị công tác: --------------------------------------------------------------------
Số điện thoại: Nhà riêng: ----------------------- Di động:------------------------
Số CMND: -------------- Cấp ngày-------------. Tại------------------------------
Sau khi nghiên cứu rõ Quy chế xét tặng và tổ chức xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”. Tôi xin tự nguyện tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm ......
(Xin gửi kèm theo Hồ sơ thành tích tham dự)
Xin trân trọng cảm ơn!
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “ Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình ” năm….
I. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ……………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………
- Email: ………………………………Webside: ………………………
II. Thành tích đạt được:
1. Những chỉ tiêu đạt được trong 3 năm
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm… |
Năm |
Năm |
So sánh (năm/năm trước) |
|
1 |
Vốn kinh doanh |
Triệu đồng |
|
|
|
…/… |
…/… |
2 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu |
% |
|
|
|
|
|
5 |
Kim ngạch xuất khẩu |
USD |
|
|
|
|
|
6 |
Kim ngạch nhập khẩu |
USD |
|
|
|
|
|
7 |
Đóng góp ngân sách (các loại thuế) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
8 |
Số lượng CBCNV |
Người |
|
|
|
|
|
9 |
Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
10 |
Giải quyết việc làm cho LĐ mới trong năm |
Người |
|
|
|
|
|
11 |
Tham gia các hoạt động xã hội |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
12 |
Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức cấp nhà nước doanh nghiệp đạt được trong 3 năm.
Doanh nghiệp xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
………..,ngày …..tháng…..năm …. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “ Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình ” năm….
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên: …………………………………………………………….
- Giới tính: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: ……………………………………………………….
- Chức năng, nhiệm vụ chính:………………………………………….
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………
II. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………….
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: …………………………….
- Địa chỉ:……………………………………
- Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………
- Email: ………………………………Webside: ……………………….
III. Thành tích đạt được:
1. Cá nhân:
- Phẩm chất đạo đức. Thực hiện các chủ chương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Năng động, sáng tạo trong công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp, góp phần tích cực cùng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, tham gia tích cực và chủ động quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng công nghệ mới mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp; quan tâm đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu của sản phẩm, để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ, công nhân viên góp phần phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp;
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách quy định của Nhà nước đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội;
- Các hình thức được khen thưởng: từ Bằng khen trở lên cá nhân đạt được trong 3 năm trở lại đây.
2. Tập thể:
a, Cùng tập thể lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ, công nhân viên đạt được các chỉ tiêu trong 3 năm, như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm |
Năm |
Năm |
So sánh (năm/năm trước) |
|
1 |
Vốn kinh doanh |
Triệu đồng |
|
|
|
…/… |
…/… |
2 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu |
% |
|
|
|
|
|
5 |
Kim ngạch xuất khẩu |
USD |
|
|
|
|
|
6 |
Kim ngạch nhập khẩu |
USD |
|
|
|
|
|
7 |
Đóng góp ngân sách (các loại thuế) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
8 |
Số lượng CBCNV |
Người |
|
|
|
|
|
9 |
Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
10 |
Giải quyết việc làm cho LĐ mới trong năm |
Người |
|
|
|
|
|
11 |
Tham gia các hoạt động xã hội |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
12 |
Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức doanh nghiệp đạt được trong 3 năm.
Tôi xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
…………..,ngày …..tháng…..năm …. |
Xác nhận của doanh nghiệp |
Người viết |
Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư - Lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về độ mật tài liệu của Ủy ban nhân dân Quận 6 và đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 6 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ thực hiện công tác thanh niên vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của báo ảnh Đất Mũi Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, chuyển hình thức sử dụng đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh tại Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế thành lập và hoạt động quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về bổ sung nội dung của quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet tại đại lý Internet trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch công nghiệp Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết liệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn hoa thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quản lý giá các loại dịch vụ khám, chữa bệnh và tiêm vaccin theo yêu cầu tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế thưởng, phạt tiến độ thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương" ban hành theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về lập, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát, chứng kiến xổ số kiến thiết tỉnh Nam Định Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, chính sách đối với chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của trường Đại học Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010