Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị
Số hiệu: | 03/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 16/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 5 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Kết luận số 114-KL/TU ngày 28/02/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ thứ 28;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 78/TTr-SNV ngày 18/4/2013 về việc ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Bãi bỏ các quy định tại: Điểm d Khoản 5 Điều 5, Điểm c Khoản 2 Điều 7, Điểm b Khoản 2 Điều 8 và Khoản 2 Điều 10 của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 26/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở; Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng hội và tổ chức phi chính phủ có giao số lượng người làm việc; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC TIẾP NHẬN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CHUYỂN CÔNG TÁC, BIỆT PHÁI ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục:
a) Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh đến công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
b) Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
c) Chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; hội và tổ chức phi chính phủ có giao số lượng người làm việc (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
b) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này; cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam và tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh có nguyện vọng chuyển đến các cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài tỉnh (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh) có nguyện vọng chuyển đến các cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Việc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức vào làm công chức, viên chức theo Quy định này đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam và tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh, do Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu với Thường trực Tỉnh ủy để tổ chức thực hiện.
4. Đối tượng không áp dụng
a) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự.
b) Cán bộ, công chức thực hiện chính sách luân chuyển của tỉnh.
c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao của tỉnh.
d) Cán bộ, công chức cấp xã ở ngoài tỉnh có nguyện vọng chuyển đến các cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định; đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Việc tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm; bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh.
1. Đối với cơ quan, đơn vị tiếp nhận
a) Còn chỉ tiêu biên chế (đối với cơ quan hành chính), số lượng người làm việc được giao (đối với đơn vị sự nghiệp).
b) Có kế hoạch tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đăng ký dự tuyển
a) Bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tiếp nhận.
b) Được sự nhất trí cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
c) Có sức khỏe tốt; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
đ) Đối với viên chức dự tuyển vào làm công chức cấp huyện, cấp tỉnh ngoài việc đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản này còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
Điều 4. Thông báo và tiếp nhận hồ sơ
1. Căn cứ Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận) thông báo công khai ít nhất 01 (một) lần trên Báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về Kế hoạch tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh, ngoài tỉnh vào làm công chức, viên chức, trong đó nêu rõ điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng cần tuyển, thời hạn, địa điểm và người được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ bằng văn bản đối với người được giao tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
2. Người đăng ký dự tuyển lập hồ sơ gửi cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo công khai kế hoạch tiếp nhận.
3. Thành phần hồ sơ do cá nhân gửi cơ quan, đơn vị, gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu 01).
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
c) Bản tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác của người dự tuyển có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang công tác.
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ.
đ) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
e) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh có nguyện vọng chuyển đến công tác tại cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quy định này, ngoài việc phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này, còn phải đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn sau:
1. Dự tuyển công chức phải có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên (chỉ tiếp nhận vào làm công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên); dự tuyển viên chức phải có trình độ chuyên môn trên chuẩn theo vị trí việc làm.
2. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên không kể thời gian tập sự, thử việc.
3. Có 03 năm liên tục liền kề gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
4. Đảm bảo thời gian công tác tại các cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quy định này, từ 10 năm trở lên tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của Luật Lao động.
1. Kiểm tra, sát hạch
a) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
b) Hội đồng kiểm tra, sát hạch có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị phụ trách lĩnh vực có vị trí việc làm cần tiếp nhận.
- Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị.
- Các ủy viên khác là đại diện một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
- Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận.
- Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận và số lượng người đăng ký dự tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận xem xét, quyết định.
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
d) Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập, Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức kiểm tra, sát hạch đối với người dự tuyển.
2. Người được lựa chọn phải đủ các điều kiện sau:
a) Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận.
b) Phải có số điểm sát hạch từ 50 điểm trở lên (tính theo thang điểm 100)
c) Có số điểm sát hạch cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tiếp nhận của từng vị trí việc làm.
3. Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả sát hạch bằng nhau ở vị trí cần tiếp nhận, thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương binh;
d) Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học mất sức lao động từ 81% trở lên;
e) Con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không thuộc điểm đ Khoản này;
g) Con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước);
h) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động;
i) Người dân tộc ít người;
k) Người dự tuyển là nữ;
l) Người có trình độ đào tạo cao hơn.
m) Sau khi lựa chọn theo thứ tự ưu tiên từ Điểm a đến Điểm l Khoản này, nếu vẫn không xác định được người cần tiếp nhận, thì Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận quyết định người được lựa chọn tiếp nhận.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, sát hạch, Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận bằng văn bản về kết quả kiểm tra, sát hạch.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, sát hạch quy định tại Khoản 4 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận gửi thông báo đến người dự tuyển, niêm yết công khai kết quả tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai kết quả kiểm tra, sát hạch, người dự tuyển có quyền khiếu nại với cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại (nếu có), người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong nội dung quy định tại Khoản 6 Điều này, cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận thông báo danh sách người được tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đang quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người được nhất trí tiếp nhận.
8. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ra quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định điều động đối với cán bộ, công chức hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 7. Thủ tục tiếp nhận viên chức vào làm công chức
1. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận viên chức vào làm công chức nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này và nộp về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
2. Kiểm tra, sát hạch.
a) Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ.
c) Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức Sở Nội vụ;
- Các ủy viên khác là đại diện một số cơ quan, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
- Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận.
- Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận và số lượng người đăng ký dự tuyển, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập, Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức kiểm tra, sát hạch đối với người dự tuyển.
3. Người được đề nghị lựa chọn tiếp nhận phải đủ các điều kiện sau:
- Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận.
- Phải có số điểm sát hạch từ 50 điểm trở lên (tính theo thang điểm 100)
- Có số điểm sát hạch cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tiếp nhận của từng vị trí việc làm.
4. Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả sát hạch bằng nhau ở vị trí cần tiếp nhận, thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên theo quy định từ Điểm a đến Điểm l, Khoản 3, Điều 6 Quy định này.
Sau khi lựa chọn theo thứ tự ưu tiên, nếu vẫn không xác định được người cần tiếp nhận, thì Hội đồng kiểm tra, sát hạch biểu quyết để lựa chọn người được đề nghị tiếp nhận.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, sát hạch, Hội đồng kiểm tra, sát hạch gửi thông báo đến người dự tuyển và niêm yết công khai kết quả tại Sở Nội vụ và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai kết quả kiểm tra, sát hạch, người dự tuyển có quyền khiếu nại với Hội đồng kiểm tra, sát hạch (đơn khiếu nại gửi Sở Nội vụ).
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại (nếu có), Hội đồng kiểm tra, sát hạch có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong nội dung quy định tại Khoản 6 Điều này, Hội đồng kiểm tra, sát hạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người được tiếp nhận vào làm công chức.
8. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt và thông báo danh sách người được tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị và người được nhất trí tiếp nhận.
9. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ra quyết định tiếp nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang quản lý viên chức.
Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận
1. Việc tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã khi thực hiện xét chuyển thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh ngoài việc đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, b, c, d, Khoản 2, Điều 3 Quy định này, còn phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 3, Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tổ chức kiểm tra, sát hạch và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, Điều 6 Quy định này.
2. Trường hợp người được nhất trí tiếp nhận là công chức, viên chức đang thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận gửi văn bản nhất trí tiếp nhận đến cơ quan, đơn vị đang quản lý công chức, viên chức và quyết định tiếp nhận công chức, viên chức trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định điều động của cơ quan đang quản lý đối với công chức hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc của cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với viên chức.
3. Trường hợp người được nhất trí tiếp nhận là công chức, viên chức thuộc đối tượng Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, cho ý kiến điều động.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận lập hồ sơ gửi Sở Nội vụ.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm:
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về việc tiếp nhận công chức, viên chức (theo mẫu số 02).
- Hồ sơ cá nhân người dự tuyển theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, Khoản 3, Điều 4 Quy định này.
- Bản chính Biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch (theo mẫu số 03).
c) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết và thông báo danh sách người được tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị và người được nhất trí tiếp nhận.
Trường hợp phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải quyết của Thường trực Tỉnh ủy Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra văn bản giải quyết.
đ) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ra quyết định tiếp nhận công chức, viên chức trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định điều động đối với công chức hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang quản lý công chức, viên chức.
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận viên chức vào làm công chức; tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã vào làm công chức cấp huyện, cấp tỉnh nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này và nộp về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
2. Tổ chức kiểm tra, sát hạch và lựa chọn tiếp nhận viên chức vào làm công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Điều 7 Quy định này; việc tổ chức kiểm tra, sát hạch và lựa chọn tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã vào làm công chức cấp huyện, cấp tỉnh áp dụng theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Điều 7 Quy định này.
3. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ra quyết định tiếp nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định điều động đối với cán bộ, công chức hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 11. Điều kiện, tiêu chuẩn chuyển công tác
1. Đơn vị sự nghiệp nơi tiếp nhận viên chức còn chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao.
2. Đối với viên chức được chuyển công tác
a) Bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm nơi chuyển đến.
b) Có thời gian công tác tại đơn vị đang làm việc từ 03 năm trở lên, không kể thời gian tập sự, thử việc.
c) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
d) Có 03 năm liên tục liền kề gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 12. Thủ tục chuyển công tác
1. Hằng năm căn cứ số lượng người làm việc được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tiếp nhận viên chức của các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý (trong đó nêu rõ điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng cần tiếp nhận)
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng xem xét điều kiện, tiêu chuẩn xét chuyển công tác.
Hội đồng xem xét điều kiện, tiêu chuẩn xét chuyển công tác có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị phụ trách lĩnh vực có vị trí việc làm cần tiếp nhận.
- Một ủy viên kiêm thư ký hội đồng là người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị.
- Một ủy viên là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp có nhu cầu tiếp nhận viên chức; các ủy viên khác là đại diện một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan.
3. Hội đồng xem xét điều kiện, tiêu chuẩn xét chuyển công tác báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị danh sách người được chuyển công tác.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét phê duyệt danh sách người được chuyển công tác.
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đang sử dụng viên chức chấm dứt hợp đồng làm việc; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tiếp nhận ký hợp đồng làm việc sau khi nhận được văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tiếp nhận.
1. Hằng năm, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị xây dựng và công khai kế hoạch biệt phái viên chức đến làm việc ở đơn vị sự nghiệp khác thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Thời hạn và chế độ chính sách đối với viên chức biệt phái thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn giám sát việc tiếp nhận người vào làm công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị.
c) Hướng dẫn, đôn đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng quy định điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về chuyển công tác và biệt phái đối với viên chức để triển khai thực hiện.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận:
a) Quý I hằng năm, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức, trong đó có Kế hoạch tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm trên cơ sở mô tả công việc có nêu rõ điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí tiếp nhận gửi Sở Nội vụ thẩm định và tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Sau khi quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức phải gửi quyết định tiếp nhận về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm lập chuyên mục thông tin về tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu 01 (ban hành kèm theo quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
……………, ngày………… tháng ……… năm …………
Kính gửi: (tên cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận)
Tên tôi là: ……………………….(nam/nữ): …..
Sinh ngày:…….tháng…….năm ……..; Dân tộc…….
Quê quán:……………………………..................................................…
Hộ khẩu thường trú: Xã ………….huyện …………….tỉnh………..……
Chỗ ở hiện nay: ……………….…Số điện thoại liên lạc: .………………
Trình độ chuyên môn (TH,CĐ,ĐH, SĐH):………chuyên ngành đào tạo:………hệ đào tạo...…
Ngày vào Đảng cộng sản Việt nam (nếu có)……Ngày chính thức..........…
Tham gia công tác từ ngày…..tháng….năm…….; tuyển dụng ngày….tháng….năm….........….
Chức vụ hoặc chức danh, đơn vị công tác hiện nay………………………
Lương đang hưởng: Ngạch……………………….Mã số:………, bậc lương…, hệ số….từ ngày…tháng…năm…
Tự đánh giá, nhận xét về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, phẩm chất đạo đức (trong 03 năm liên tục liền kề gần nhất):…....……………….
……………………………………………………………………………………
Lý do đăng ký dự tuyển: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm………………………..…………….
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản sao có chứng thực: Các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập
4. Bản tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác của bản thân có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang công tác.
5. Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý đồng ý cho chuyển công tác (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang công tác ở cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh)
6. 02 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc.
Tôi xin cam đoan nội dung trình bày trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị cơ quan, đơn vị và cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết./.
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (ký, đóng dấu) |
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu 02 (ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-…. |
……, ngày …… tháng…… năm.......... |
Về việc đề nghị tiếp nhận công chức, viên chức
Căn cứ Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Quyết định số / /QĐ-UBND ngày của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức,
Sau khi xem xét Hồ sơ đăng ký dự tuyển của ông (bà)…………….............
Sinh ngày:…….tháng…….năm ……..; Dân tộc……................................
Quê quán:……………………………………………...............................
Hộ khẩu thường trú: Xã……………huyện………….tỉnh………….........
Trình độ chuyên môn(TH,CĐ,ĐH,SĐH)…………chuyên ngành đào tạo
Hệ đào tạo...............................
Ngày vào Đảng cộng sản Việt nam (nếu có)…….Ngày chính thức……….
Tham gia công tác từ ngày…tháng…năm..; tuyển dụng ngày…tháng…năm…..
Chức vụ hoặc chức danh, đơn vị công tác hiện nay………………………..
Đánh giá, nhận xét về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, phẩm chất đạo đức (trong 03 năm liên tục liền kề gần nhất):..........................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Lý do xin chuyển công tác:……………………………………………….........
........………………………………………………………………………………
Đã dự tuyển vào vị trí việc làm…………………………………………….......
Hồ sơ kèm theo:
1- Hồ sơ đăng ký dự tuyển của ông (bà)……………......................................
2- Bản chính Biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Cơ quan, đơn vị.......đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết để tiếp nhận ông (bà)………. vào vị trí việc làm.................. của Cơ quan, đơn vị.................../.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
Mẫu 03 (ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KIỂM TRA, SÁT HẠCH
Về trình độ, năng lực cán bộ, công chức, viên chức
Hôm nay, ngày… tháng … năm….. , tại (địa điểm)…………….............…
Các thành phần Hội đồng kiểm tra sát hạch về trình độ, năng lực cán bộ, công chức, viên chức thuộc (cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị)……………, gồm có:
- Chủ tịch Hội đồng: Ông (bà)………………., chức vụ:………………......
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Ông (bà)……………., chức vụ:………………..
- Các ủy viên:
+ Ông (bà)…..
+ …………….
Nội dung họp
Hội đồng thực hiện các nội dung về kiểm tra hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn và sát hạch về trình độ, năng lực đối với ông (bà)…………., dự tuyển vào vị trí việc làm………………...........................................................................................
1- Kiểm tra về hồ sơ, các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm……............…., cụ thể:
Ông (bà)………., sinh ngày:…….tháng…….năm……..Dân tộc…….........
Quê quán:………………………………………….....................................
Hộ khẩu thường trú: Xã………..huyện………tỉnh………...........................
Trình độ: chuyên môn(TH,CĐ,ĐH,SĐH)……chuyên ngành đào tạo.…..
hệ đào tạo:……..; ngoại ngữ……; tin học………; quản lý nhà nước .........
Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam (nếu có)……Ngày chính thức………
Tham gia công tác từ ngày…tháng…năm…; tuyển dụng từ ngày…tháng…năm…..
Chức vụ hoặc chức danh, đơn vị công tác hiện nay………………………..
Lương đang hưởng: Ngạch………...Mã số:……, bậc lương….., hệ số..…… từ ngày…tháng…năm…. hoặc tiền lương đang hưởng theo chức danh khác:……….. bậc lương…, hệ số….từ ngày…tháng…năm….
- Theo đánh giá, nhận xét của cơ quan (trong 03 năm liên tục liền kề gần nhất) về phẩm chất đạo đức và thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao : ………….......………..………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………
2- Sát hạch về trình độ, năng lực
a) Kết quả phỏng vấn về hiểu biết, nhận thức về chính trị, xã hội:
* Tổ phỏng vấn đã nêu câu hỏi:
Câu hỏi 1:................................................................................................…..
Câu hỏi 2:......................................................................................................
Câu hỏi ...:...............................................................................................…..
* Kết quả trả lời phỏng vấn của ông (bà)…....................................………..
Về hiểu biết:………………………………………………………………
Nhận thức về chính trị, xã hội…………………………………………….
b) Kết quả sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
Tổ kiểm tra nêu yêu cầu (Tổ kiểm tra có thể yêu cầu làm 01 bài viết: yêu cầu trả lời câu hỏi; soạn thảo 01 văn bản hoặc đưa ra một tình huống nghiệp vụ yêu cầu người kiểm tra xử lý):…………………………………………………..
Kết quả ông (bà)………………...................điểm
3- Hội đồng kết luận:
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, kết quả phỏng vấn và sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ, đối chiếu theo quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ và yêu cầu vị trí việc làm cần tiếp nhận.
Kết luận ông (bà)………đủ tiêu chuẩn (hoặc không đủ tiêu chuẩn) về yêu cầu trình độ và đạt ..........................điểm về trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tiếp nhận.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch thống nhất các nội dung đã ghi trong biên bản và nhất trí thông qua biên bản./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (ký, đóng dấu) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG:
- Ông (bà)…………. ………… (ký tên)….
- Ông (bà)…………. ………… (ký tên)…..
- Ông (bà)…………. ………… (ký tên)……
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND bãi bỏ 03 văn bản do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 4 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá xây dựng nhà ở đối với hộ tái định cư thuộc dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2005/QĐ-UBND quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện Minh Hóa và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Thanh tra Xây dựng huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các cơ quan chức năng liên quan trong việc kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân làm việc tại Lào Cai kèm theo Quyết định 73/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng tạm thời phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2010 cho các đơn vị được giao dự toán trợ giá, trợ cước năm 2010 Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý và cấp giấy phép, đóng, đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với bến khách ngang sông, thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất hoặc làm hạn chế quyền sử dụng đất để xây dựng đường dây tải điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 "Quy định thực hiện chế độ, chính sách luân chuyển cán bộ, giáo viên ngành giáo dục và đào tạo thuộc tỉnh Quảng Nam" kèm theo Quyết định 42/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định lưu trú, tạm trú của chuyên gia nước ngoài trong các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Y tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và điều kiện trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trách nhiệm giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Cà Mau với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về quy định mức chi chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai trên biển Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên và phân loại đường thuộc địa bàn các thị trấn huyện Duy Tiên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về việc thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch Quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp tiếp công dân của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian mở, đóng cửa tại các doanh nghiệp, đại lý hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008