Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Minh Kỳ
Ngày ban hành: 17/01/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2013/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO CÁC KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI (khọp thứ 5) về việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tnh về việc Ban hành Quy định tạm thời một số Quy định về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tnh Hà Tĩnh;

Xét đề nghị của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tại Văn bản số 01/NHNN-HTI4 ngày 11/01/2013 trên cơ sở ý kiến của các s, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Báo cáo thm định của S Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính ph, Website Chính ph;
- Cục kim tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- TTr Tnh ủy, TTr HĐND, UBMTTQ tnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Chtịch, các Phó Chủ tịch UBND tnh;
- Các Ban HĐND tnh;
- Chánh, PVP UBND tnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Minh Kỳ

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO CÁC KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng vay vốn tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn để đầu tư vào lĩnh vực sn xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong một số lĩnh vực nhm góp phần phát triển sản xuất, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

2. Các tổ chức tín dụng cho vay đối vi khách hàng theo quy định của pháp luật thực hiện hỗ trợ lãi suất, bao gồm: Các ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh (gọi chung là các tổ chức tín dụng).

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Một khoản vay của khách hàng thuộc phạm vi thụ hưởng của nhiều chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay, thì khách hàng chỉ được lựa chọn đng một chính sách hỗ trợ lãi suất.

2. Các khoản vay quá hạn trả nợ, được gia hạn nợ và thời gian vay thực tế vượt quá thời gian được hỗ trợ lãi suất theo quy định thì không được tính htrợ lãi suất đối với khong thời gian quá hạn trả nợ, gia hạn nợ và vượt quá thời gian được htrợ.

3. Không được hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay không thuộc đối tượng quy định và các khoản vay đảo nợ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. “Phương án, dự án sản xuất kinh doanh có hiệu quả” tại Quy định này được hiểu là các phương án, dự án sn xuất kinh doanh đáp ng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của các tổ chức tín dụng, trong đó cơ bản nhất là chứng minh được khả năng hoàn trả được nợ (nợ gốc và nợ lãi) đy đủ, đúng hạn cho tchức tín dụng.

2. “Lĩnh vực: nông nghiệp và phát trin nông thôntại Quy định này được hiểu là các khách hàng thuộc ngành nông, lâm, thủy sản trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thtướng Chính phvề Ban hành hệ thống ngành kinh tế của Vit Nam và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

3. “Chủ trang trại” tại Quy định này được hiểu là các Chủ hộ được cấp có thm quyn cp Giy chứng nhn trang trại theo quy định của pháp luật.

4. “Cho vay đồng tài trợ” tại Quy định này được hiểu là một dự án hoặc phương án do nhiu tổ chức tín dụng cùng cho vay mà việc cho vay đó theo đúng quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về cho vay đồng tài trợ.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn để hỗ trợ lãi suất được trích từ ngân sách tnh và được cân đi trong kế hoạch thu, chi ngân sách địa phương năm 2013.

Chương 2.

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Đối tượng khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất:

1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chủ trang trại có phương án, dự án sản xuất kinh doanh có hiệu quả thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, có đủ điều kiện vay vốn, không có nợ xấu, vay vốn nhằm mục đích:

- Trồng các loại cây hàng năm: Lúa, ngô, lạc, cây lương thực có hạt khác, cây lấy củ có chất bột, rau, đậu, nấm các loại.

- Trồng cây lâu năm: Cam, bưởi, quýt, táo, mận, hồ tiêu, cao su, chè, nhãn, dược liệu; nhãn và chăm sóc cây giống nông nghiệp.

- Chăn nuôi trâu, bò, lợn, dê, hươu, gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).

- Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp (các sản phẩm trên).

- Cung cấp các dịch vụ nông nghiệp.

- Khai thác, nuôi trồng thủy sn: thủy sản bin, thủy sản nội địa, thủy sn nưc lợ, thủy sản nước ngọt.

2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất: Thiết bị điện, máy chuyên dụng (máy nông nghiệp, lâm nghiệp), dệt, may, các sn phẩm từ mây, tre, na, giấy và sn phẩm từ giấy.

3. Các nhà đu dự án xây dựng khu nhà ở công nhân, nhà xã hội hoặc nhà ở cho người thu nhập thấp tại các khu kinh tế, khu công nghiệp mà các dự án đó được cp có thm quyền phê duyệt và nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư dự án đó.

4. Các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác có sử dụng thường xuyên nhiều lao động (từ 300 lao động trở lên, nộp bảo hiểm xã hội thường xuyên từ đầu năm 2012 đến thời điểm vay vốn) có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa bàn đóng trụ sở (tỉnh hoặc huyện).

Điều 6. Thời gian và mức hỗ trợ lãi suất

1. Htrợ lãi suất thời gian tối đa 12 tháng cho các khoản vay mới ngn hạn, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam, được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013.

2. Mức hỗ trợ lãi suất: 4%/năm tính trên số tiền vay và thời hạn vay thực tế nằm trong khoảng thời gian được hỗ trợ.

Điều 7. Phương thức và quy trình hỗ trợ lãi suất

1. Khi thu lãi tiền vay của khách hàng, các tổ chức tín dụng thu toàn bộ lãi vay theo hợp đồng tín dụng và lập Giấy xác nhận số tiền lãi htrợ phải trả; khi kết thúc kỳ hỗ trợ lãi suất, chậm nht sau 7 ngày làm việc từ khi được ngân sách cấp nguồn htrợ lãi suất, các tổ chức tín dụng chuyn trả cho khách hàng số tiền lãi được hỗ trợ và lập Giấy xác nhận htrợ lãi suất. Giấy xác nhận số tiền lãi hỗ trợ phải trả và Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất có xác nhận của khách hàng và tchức tín dụng. (Các giấy xác nhận được lập 2 bản, 1 bản lưu hồ sơ tín dụng, 1 bản gửi cho khách hàng). Giấy xác nhận số tiền lãi htrợ phải trả lp từng lần ngay sau khi khách hàng trả lãi, Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất lập một lần vào thời điểm mà các tchức tín dụng chuyển toàn bộ số lãi được hỗ trợ cho khách hàng sau khi kết thúc kỳ hỗ trợ lãi suất.

2. Căn cứ báo cáo số tiền hỗ trợ lãi suất của các tổ chức tín dụng và Bảng kê tổng hợp định kỳ (tháng, quý hoặc cuối kỳ hỗ trợ) có xác nhận của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tnh, chậm nhất sau 7 ngày làm việc STài chính chuyển tối đa 90% số tiền lãi hỗ trợ cho các tchức tín dụng.

3. Chậm nhất sau 01 tháng kể từ khi kết thúc kỳ hỗ trợ lãi suất, các tổ chức tín dụng lập Bảng kê tổng hợp kết quhỗ trợ lãi suất của từng Tchức tín dụng có xác nhận của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh gửi STài chính. Sở Tài chính kiểm tra và trình UBND tỉnh Quyết định duyệt phân bố tiền hỗ trợ lãi suất và quyết toán số tiền đã hỗ trợ lãi suất với tchức tín dụng trong vòng 01 tháng ktừ ngày nhận được hồ sơ của các tchức tín dụng.

Điều 8. Trách nhiệm của các bên có liên quan

1. Đối với khách hàng vay có khon vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất:

a) Thực hiện các các quy định vvay vốn, hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định này. Thực hiện các quy định của tchức tín dụng vthủ tục vay vốn, điều kiện vay vốn, thủ tục hỗ trợ lãi suất và chế độ báo cáo theo quy đnh. Sử dụng vốn vay đúng mục đích. Nghiêm cấm việc vay đảo nợ và sử dụng vốn sai mục đích. Mỗi dự án, phương án sản xuất chđược hỗ trợ lãi suất vay tại một tổ chức tín dụng (trừ các dự án, phương án do nhiều tchức tín dụng cho vay đồng tài trợ thì được hỗ trợ lãi suất tại các tổ chức tín dụng cho vay).

b) Tchức hạch toán khoản chi trả lãi tiền vay theo đúng số tiền lãi phải trả cho tchức tín dụng sau khi được hỗ trợ i suất theo quy định của Pháp luật.

c) Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan có thm quyền (khi có yêu cầu).

2. Các tổ chức tín dụng:

a) Thực hiện quy trình hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay theo đúng quy định. Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất, trực tiếp kiểm tra việc sử dụng vốn vay; tng hợp quyết toán báo cáo Sở Tài chính và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tnh đkiểm tra, giám sát tình hình hỗ trợ lãi suất.

b) Bsung các nội dung về hỗ trợ lãi suất trong hợp đồng tín dụng theo quy định.

c) Áp dụng cơ chế cho vay và lãi suất cho vay thông thường đối vi các nhu cu vay vốn thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bn pháp luật có liên quan. Có quyền từ chối cho vay các nhu cầu vay vốn không đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định.

d) Thực hiện việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay đ bo đảm việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp luật. Nếu phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích kịp thi thu hồi và nộp ngân sách ngay số lãi đã hỗ trợ. Báo cáo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, STài chính và UBND tnh để xử lý hoặc khi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng trong trường hp không thu hồi được.

đ) Hạch toán, theo dõi toàn bộ số lãi vay được hỗ trợ lãi suất (tạm ứng và quyết toán) do S Tài chính chuyển vào các tài khoản riêng theo chế độ kế toán của các tchức tín dụng.

e) Theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất để phục vụ cho việc báo cáo Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tnh và việc kim tra, giám sát của các quan có thm quyền.

g) Lưu hồ sơ các khoản cho vay đưc htrợ lãi suất theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các hsơ, tài liệu về cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định.

3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh:

a) Chđạo, ban hành văn bn hướng dẫn cụ th đ các tchức tín dụng thực hiện quy trình, hồ sơ, thtục cho vay hỗ trợ lãi suất, các mẫu giấy tcần thiết và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tchức kim tra việc thực hiện htrợ lãi suất của các tổ chức tín dụng khi có yêu cu.

c) Phối hp với Sở Tài chính xác nhn tng hợp kết quả hỗ trợ lãi suất của từng tổ chức tín dụng trên địa bàn toàn tỉnh vào thời điểm kết thúc hỗ trợ lãi suất làm cơ sở trình UBND tnh phê duyệt.

d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định; tng hợp kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất hàng tháng và cuối kỳ báo cáo UBND tỉnh.

4. Sở Tài chính:

a) Chđạo Phòng Kế hoạch - Tài chính các huyện, thành phố, thị xã xác nhận kết quả số tiền hỗ trợ lãi suất cuối kỳ hỗ trợ của từng tchức tín dụng cấp huyện, làm cơ scho việc tng hợp số tiền hỗ trợ lãi suất.

b) Định kỳ (tháng, quý hoặc cuối kỳ) cấp ứng 90% số tiền hỗ trợ lãi suất theo đề nghị của các tổ chức tín dụng (có xác nhận của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh). Chủ trì kiểm tra, quyết toán số tiền hỗ trợ lãi suất của các Tổ chức tín dụng vào cuối kỳ hỗ trợ làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt.

c) Chủ trì phối hợp vi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tnh và các ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc htrợ lãi suất khi có yêu cầu.

5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tnh, Báo Hà Tĩnh chủ trì phối hp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tnh, Sở Tài chính đẩy mạnh tuyên truyền các nội dung trong Quy định này đến các đối tượng vay vốn và các tổ chức tín dụng trên địa bàn.

6. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào các yêu cầu nêu trong quy định này có trách nhiệm xác nhận các nội dung, các hsơ theo quy định đtạo điều kiện cho các khách hàng vay vốn và thụ hưng chính sách htrợ lãi suất thuận lợi và đúng quy định.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định và định kỳ 6 tháng 1 lần báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này.

Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, UBND các huyện, thành phố, thị xã kịp thời phản ảnh về Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và Sở Tài chính để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.