Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 08/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 10/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2641/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất việc điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre năm 2010 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản cát lòng sông, nhằm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, là cơ sở pháp lý để thực hiện việc cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản cát lòng sông và nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật.
b) Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản cát lòng sông của tỉnh và khả năng đáp ứng nguồn tài nguyên khoáng sản; xác định nhu cầu thăm dò khai thác trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 và làm cơ sở định hướng phát triển cho những năm tiếp theo, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
c) Bảo đảm yêu cầu về môi trường, sinh thái, về cảnh quan thiên nhiên và các tài nguyên thiên nhiên khác.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (Phụ lục kèm theo).
a) Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch năm 2009 thêm 16 vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động thăm dò khai thác cát (trong đó: Sông Tiền 5 vùng, sông Hàm Luông 4 vùng, sông Cổ Chiên 5 vùng, sông Ba Lai 2 vùng).
b) Đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:
Các khu vực đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác gồm 07 khu mỏ (trong đó: Sông Tiền 01 khu mỏ, sông Hàm Luông 4 khu mỏ, sông Cổ Chiên 02 khu mỏ) với diện tích 555,66ha.
c) Điều chỉnh một phần diện tích các khu mỏ:
Điều chỉnh một phần diện tích 03 khu mỏ (trong đó: Sông Cổ Chiên 02 khu mỏ, sông Hàm Luông 01 khu mỏ), với diện tích điều chỉnh giảm 35ha.
d) Bổ sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015, gồm 02 vùng (trong đó: Sông Hàm Luông 01 vùng, sông Cổ Chiên 01 vùng), với tổng diện tích giảm 368,04ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 9.906.979m3.
đ) Điều chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, gồm 04 vùng (trong đó: Sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 02 vùng) với tổng diện tích giảm 449,98ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 14.428.980m3.
e) Điều chỉnh quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông, gồm 10 vùng dự trữ (trong đó sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 04 vùng và sông Cổ Chiên 04 vùng) với tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 74.288.287m3, diện tích tăng 2.328,58ha.
Riêng việc bổ sung vào vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông trên sông Ba Lai ký hiệu BL.1, khu vực các xã Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại) với tổng diện tích 15,85ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 765.700m3; BL.3, khu vực các xã Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại) với tổng diện tích 54,72ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 3.266.545m3 và BL.5, khu vực các xã Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại) với tổng diện tích 158,35ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 6.650.700m3, khi tiến hành khai thác phải trình thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giải pháp triển khai, thực hiện quy hoạch:
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai thác khoáng sản theo hướng đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ, không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên.
b) Kiểm tra, khảo sát thực tế, đánh giá lại trữ lượng đối với các mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng đang làm thủ tục cấp phép khai thác. Nếu độ sâu vượt cote -14m hoặc có dấu hiệu sạt lở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét không cấp phép.
c) Thông báo, công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản lượng và thời gian khai thác của các mỏ cát đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò, khai thác, đồng thời yêu cầu các đơn vị hoạt động khai thác lập biển báo công khai các thông tin khai thác tại khu vực mỏ khai thác để nhân dân theo dõi, tham gia giám sát.
d) Ban hành quy định về giá tối thiểu của khoáng sản cát lòng sông để làm cơ sở tính thuế phù hợp với thực tế.
đ) Rà soát, khoanh định các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
e) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực có khoáng sản.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch về tài nguyên khoáng sản; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
h) Triển khai việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; quy hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
i) Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo, phục hồi môi trường. Rà soát các vị trí, khu vực đã khai thác khoáng sản nhưng chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật.
k) Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.
l) Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị để thu nộp vào ngân sách Nhà nước. Tăng cường quản lý chặt chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản, chỉ triển khai cấp phép theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hằng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:
STT |
Tên vùng cấm và tạm thời cấm |
Ký hiệu trên bản đồ |
Điểm gốc |
Tọa độ VN 2000, múi 6 độ |
Lý do cấm và tạm thời cấm thăm dò khai thác cát |
||
X(m) |
Y(m) |
||||||
Sông Tiền |
|||||||
1 |
Đoạn sông nhánh Nam cù lao Bổn Thôn |
ST.4c |
1 |
1141382 |
1137143 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1141266 |
1137197 |
|||||
3 |
1141289 |
1136907 |
|||||
4 |
1141035 |
1136944 |
|||||
5 |
1140879 |
1136700 |
|||||
6 |
1141160 |
1136210 |
|||||
7 |
1141217 |
639392 |
|||||
2 |
Đoạn sông có cảng Giao Long |
ST.6b |
1 |
1141060 |
656124 |
Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Giao Long |
|
2 |
1140565 |
656856 |
|||||
3 |
1140333 |
657377 |
|||||
4 |
1139768 |
656998 |
|||||
5 |
1140531 |
655766 |
|||||
3 |
Đoạn sông nhánh Bắc cù lao Tam Hiệp |
ST.6d |
1 |
1139496 |
661746 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1138560 |
663165 |
|||||
3 |
1138434 |
663052 |
|||||
4 |
1139305 |
661874 |
|||||
5 |
1139347 |
661686 |
|||||
4 |
Đoạn sông nhánh Đông cù lao Tam Hiệp |
ST.6f |
1 |
1136921 |
666291 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1136318 |
666955 |
|||||
3 |
1136270 |
666896 |
|||||
4 |
1136800 |
666222 |
|||||
5 |
Đoạn sông Cửa Đại có cảng cá Bình Đại |
ST.9b |
1 |
1129197 |
687526 |
Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng cá Bình Đại |
|
2 |
1128149 |
689826 |
|||||
3 |
1127108 |
689353 |
|||||
4 |
1128311 |
687083 |
|||||
2 |
1130087 |
666207 |
|||||
3 |
1129848 |
666051 |
|||||
4 |
1130481 |
665136 |
|||||
Sông Hàm Luông |
|||||||
6 |
Đoạn sông nhánh Nam cù lao Cái Gà xã Long Thới (Chợ Lách) |
HL.2c |
1 |
1133547 |
628940 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1132657 |
630633 |
|||||
3 |
1132452 |
630560 |
|||||
4 |
1133342 |
628785 |
|||||
7 |
Đoạn sông khu vực Tây cù lao Lan |
HL.5e |
1 |
1126851 |
649068 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1126943 |
649339 |
|||||
3 |
1123713 |
650281 |
|||||
4 |
1123773 |
650157 |
|||||
8 |
Khu vực Bắc cù lao Đất |
HL.9a |
1 |
1107469 |
667521 |
Cấm để bảo vệ an toàn cáp điện ngầm 22KV ra cù lao Đất |
|
2 |
1108381 |
668256 |
|||||
3 |
1108181 |
668583 |
|||||
4 |
1107136 |
667752 |
|||||
9 |
Khu vực bến phà Mỹ An - An Đức |
HL.9e |
1 |
1105313 |
667339 |
Cấm để bảo vệ an toàn bến phà |
|
2 |
1106914 |
670097 |
|||||
3 |
1106369 |
671050 |
|||||
4 |
1104972 |
668724 |
|||||
Sông Cổ Chiên |
|||||||
10 |
Đoạn sông nhánh Tây Bắc cù lao Phú Đa |
CC.1c |
1 |
1134949 |
615022 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1134632 |
615822 |
|||||
3 |
1134182 |
615772 |
|||||
4 |
1134093 |
614198 |
|||||
5 |
1134314 |
614251 |
|||||
6 |
1134302 |
615704 |
|||||
7 |
1134764 |
615002 |
|||||
11 |
Đoạn sông nhánh khu bảo tồn ốc Gạo, huyện Chợ Lách |
CC.3a |
1 |
1134615 |
615885 |
Cấm để bảo vệ an toàn khu bảo tồn sinh thái ốc Gạo |
|
2 |
1133056 |
619609 |
|||||
3 |
1132841 |
619226 |
|||||
4 |
1134182 |
615832 |
|||||
12 |
Đoạn sông nhánh sông Tân Định (Thành Thới A, Mỏ Cày Nam) |
CC.6b |
1 |
1111931 |
642094 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp và cầu phụ Cổ Chiên |
|
2 |
1107305 |
647560 |
|||||
3 |
1107275 |
647295 |
|||||
4 |
1107834 |
646320 |
|||||
5 |
1107910 |
646161 |
|||||
6 |
1111663 |
642071 |
|||||
13 |
Khu vực cầu Cổ Chiên (đang thi công) |
CC.6d |
1 |
1110174 |
642827 |
Cấm để bảo vệ an toàn cầu chính Cổ Chiên |
|
2 |
1108878 |
644204 |
|||||
3 |
1108218 |
643630 |
|||||
4 |
1109633 |
642333 |
|||||
14 |
Khu vực cảng cá Thạnh Phú |
CC.9d |
1 |
1089342 |
671308 |
Cấm để bảo vệ an toàn cảng cá |
|
2 |
1088737 |
672105 |
|||||
3 |
1088118 |
671412 |
|||||
4 |
1088767 |
670742 |
|||||
Sông Ba Lai |
|||||||
15 |
Đoạn sông khu vực Long Hòa, Châu Hưng (Bình Đại) Phong Nẫm, Phong Mỹ (Giồng Trôm) |
BL.2 |
1 |
1133771 |
659457 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1133419 |
660539 |
|||||
3 |
1133160 |
660486 |
|||||
4 |
1133504 |
659325 |
|||||
16 |
Đoạn sông khu vực Thới Lai (Bình Đại), Châu Hòa (Giồng Trôm) |
BL.4 |
1 |
1130742 |
665321 |
Cấm do lòng sông nhỏ hẹp |
|
2 |
1130087 |
666207 |
|||||
3 |
1129848 |
666051 |
|||||
4 |
1130481 |
665136 |
|||||
5 |
1106234 |
648691 |
|||||
6 |
1105763 |
648475 |
|||||
7 |
1106219 |
647584 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đưa ra khỏi Quy hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:
STT |
Tên vùng mỏ và đơn vị được cấp giấy phép khai thác |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng cát còn lại đến 2013 (m3) |
Sông Tiền |
|||
1 |
Mỏ cát san lấp trên sông Tiền tại xã Phú Đức, Phú Túc (Châu Thành) |
146,1 |
1.318.047 |
Sông Hàm Luông |
|||
2 |
Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Phú Sơn (Chợ Lách), Tiên Thủy (Châu Thành) |
60,1 |
1.409.566 |
3 |
Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Hòa Nghĩa, Long Thới (Chợ Lách), Tân Phú (Châu Thành) |
80,3 |
1.100.000 |
4 |
Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Bình Phú, Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc) |
73,86 |
2.280.000 |
5 |
Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Thanh Tân, Tân Thành Bình (Mỏ Cày Bắc), Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Hưng Phong (Giồng Trôm) |
95,8 |
1.315.476 |
Sông Cổ Chiên |
|||
6 |
Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách) |
57,9 |
1.880.137 |
7 |
Mỏ cát san lấp trên sông Cổ Chiên tại xã Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc) |
41,6 |
850 |
|
Cộng |
555,66 |
9.304.076 |
3. Điều chỉnh một phần diện tích các khu mỏ:
STT |
Tên vùng mỏ |
Diện tích (ha) |
|
||
|
|||||
Toàn mỏ |
Thu hồi |
Còn lại |
|
||
Sông Cổ Chiên |
|
||||
1 |
Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Phú Phụng, Vĩnh Bình (Chợ Lách) |
52,78 |
10 |
42,78 |
|
2 |
Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách) |
55,26 |
9 |
46,26 |
|
Sông Hàm Luông |
|
||||
3 |
Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Long Thới, Phú Sơn (Chợ Lách) |
53,54 |
16 |
37,94 |
|
|
Cộng |
161,58 |
35,00 |
126,98 |
|
4. Bổ sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015:
STT |
Vùng quy hoạch |
Ký hiệu trên bản đồ |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng tài nguyên 333 (m3) |
Sông Hàm Luông |
||||
1 |
Khu vực sông Hàm Luông thuộc xã An Đức (Ba Tri), Mỹ An (Thạnh Phú) |
HL.9d |
189,83 |
5.505.259 |
Sông Cổ Chiên |
||||
2 |
Khu vực sông Cổ Chiên thuộc các xã Hòa Lợi, Bình Thạnh, (Thạnh Phú) |
CC.9b |
178,21 |
4.401.720 |
|
Cộng |
|
368,04 |
9.906.979 |
5. Điều chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:
STT |
Vùng quy hoạch |
Ký hiệu trên bản đồ |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng tài nguyên 333 (m3) |
Sông Tiền |
||||
1 |
Khu vực xã Phú Đức (Châu Thành) |
ST.4a |
99,05 |
3.169.830 |
2 |
Khu vực xã Quới Sơn (Châu Thành) |
ST.6a |
72,71 |
1.745.184 |
Sông Hàm Luông |
||||
3 |
Khu vực xã Hưng Phong, Phước Long (Giồng Trôm) |
HL.6d |
56,174 |
2.275.051 |
4 |
Khu vực xã Bình Khánh Đông, Tân Trung, Minh Đức (Mỏ Cày Nam), xã Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm) |
HL.7b |
222,05 |
7.238.915 |
|
Cộng |
|
449,98 |
14.428.980 |
6. Điều chỉnh vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:
STT |
Vùng quy hoạch |
Ký hiệu trên bản đồ |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng tài nguyên 333 (m3) |
Sông Tiền |
||||
1 |
Tây Bắc cù lao Tào, Giao Hòa (Châu Thành), xã Tam Hiệp (Bình Đại) |
ST.6c |
213,31 |
5.162.216 |
2 |
Khu vực Vang Quới Tây, Vang Quới Đông (Bình Đại) |
ST.7a |
328,51 |
6.274.694 |
Sông Hàm Luông |
||||
3 |
Khu vực Tân Phú (Châu Thành) và xã Hòa Nghĩa (Chợ Lách) |
HL.2a |
40,117 |
1.789.236 |
4 |
Khu vực xã Sơn Phú, Hưng Phong, Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm) |
HL.6c |
30,422 |
927.898 |
5 |
Khu vực xã An Hiệp (Ba Tri) |
HL.9b |
578,37 |
20.821.572 |
6 |
Khu vực xã An Hòa Tây, xã An Thủy (Ba Tri), xã Mỹ An, xã An Điền (Thạnh Phú) |
HL.9e |
148,5 |
7.499.275 |
Sông Cổ Chiên |
||||
7 |
Khu vực xã Thành Thới A (huyện Mỏ Cày Nam) |
CC.6c |
32,65 |
1.698.034 |
8 |
Khu vực xã Thành Thới A, Cẩm Sơn (Mỏ Cày Nam) |
CC.6e |
291,151 |
10.627.026 |
9 |
Khu vực xã Hòa Lợi ( Thạnh Phú) |
CC.9a |
193,2 |
2.956.075 |
10 |
Khu vực xã Bình Thạnh, xã An Thuận, xã An Qui (Thạnh Phú) |
CC.9c |
472,35 |
16.532.261 |
|
Tổng |
|
2.328,58 |
74.288.287 |
7. Bổ sung vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:
STT |
Vùng quy hoạch |
Ký hiệu trên bản đồ |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng cấp tài nguyên 333 (m3) |
Sông Tiền |
||||
1 |
Khu vực Sơn Định, thị trấn Chợ Lách (Chợ Lách) |
ST.3a |
131,89 |
5.143.866 |
2 |
Khu vực Đông Bắc cù lao Tào, Tam Hiệp (Bình Đại) |
ST.6e |
25,45 |
1.389.990 |
Sông Hàm Luông |
||||
3 |
Khu vực Sơn Hòa (Châu Thành), Mỹ Thành (thành phố Bến Tre) và xã Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc) |
HL.3e |
84 |
5.555.814 |
Sông Cổ Chiên |
||||
4 |
Khu vực xã Sơn Định (Chợ Lách) |
CC.3a |
86,98 |
4.479.676 |
5 |
Khu vực Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc) |
CC.4c |
16 |
347.683 |
6 |
Khu vực Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân (Mỏ Cày Bắc), Thành Thới B (Mỏ Cày Nam) |
CC.4e |
164 |
6.724.864 |
Sông Ba Lai |
||||
7 |
Khu vực sông Ba Lai, xã Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại) |
BL.1 |
15,85 |
765.700 |
8 |
Khu vực Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại) |
BL.3 |
54,72 |
3.266.545 |
9 |
Khu vực Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại) |
BL.5 |
158,35 |
6.650.700 |
|
Cộng |
|
737,24 |
34.324.838 |
Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011 Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2011 ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về chương trình tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về trích ngân sách địa phương hỗ trợ hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động của Dân quân Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ban hành quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí tang lễ cho thân nhân người chết thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên thị xã Cẩm Phả Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2005/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo bác sỹ theo địa chỉ giai đoạn 2009-2017 và cán bộ, công chức có trình độ cao giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 12/08/2015