Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 28/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Dương Ngọc Long |
Ngày ban hành: | 19/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh ban hành quy chế chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 28/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND các cấp trong tỉnh Thái Nguyên, các tổ chức và cá nhân liên quan trong việc thực hiện:
a) Đánh giá tác động, lấy ý kiến và thẩm định quy định về thủ tục hành chính;
b) Công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh; Quản lý cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính;
c) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
d) Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính được thực hiện theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Các nội dung không được quy định tại văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
2. UBND huyện, thành phố, thị xã (viết tắt là UBND cấp huyện);
3. UBND xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã);
4. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa Sở Tư pháp với các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Kiểm soát thủ tục hành chính phải hướng đến mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, cải cách hành chính; kịp thời phát hiện để loại bỏ hoặc chỉnh sửa thủ tục hành chính không phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung thủ tục hành chính cần thiết; bảo đảm quy định thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
3. Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 4. Cơ quan, đơn vị, công chức làm nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị, công chức kiểm soát thủ tục hành chính
a) Sở Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
b) Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ pháp chế có chức năng tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính ở các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
c) Phòng Tư pháp tham mưu, giúp UBND cấp huyện tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện;
d) Công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu, giúp UBND cấp xã kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp xã;
2. Mỗi Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện bố trí tối thiểu 01 công chức; UBND cấp xã bố trí 01 công chức làm đầu mối thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm. Công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, LẤY Ý KIẾN VÀ THẨM ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Đánh giá tác động thủ tục hành chính
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của thủ tục hành chính trên các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Nội dung và cách thức đánh giá, biểu mẫu đánh giá tác động thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Điều 6. Lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
1. Khi tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp đề nghị tham gia ý kiến về thủ tục hành chính.
2. Hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến gửi Sở Tư pháp gồm những văn bản sau:
a) Công văn đề nghị tham gia ý kiến, trong đó nêu rõ tên từng thủ tục hành chính được quy định trong văn bản dự thảo;
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính;
c) Bản đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Trường hợp thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ những ưu điểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tư pháp tham gia ý kiến và gửi cơ quan chủ trì soạn thảo để tiếp thu hoàn chỉnh văn bản dự thảo.
4. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu hoặc giải trình việc không tiếp thu ý kiến tham gia của Sở Tư pháp. Văn bản tiếp thu hoặc giải trình được gửi đến Sở Tư pháp cùng với văn bản đề nghị thẩm định theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 7. Thẩm định quy định về thủ tục hành chính
2. Sở Tư pháp không tiếp nhận hồ sơ gửi thẩm định khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính mà chưa có bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính và ý kiến tham gia của Sở Tư pháp về thủ tục hành chính.
Mục 2. CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 8. Trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật của trung ương, của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, các quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm soát chất lượng đối với dự thảo quyết định công bố do các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh xây dựng.
Điều 9. Hình thức và nội dung Quyết định công bố thủ tục hành chính
Hình thức, nội dung Quyết định công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu Quyết định công bố thủ tục hành chính tại Phụ lục I kèm theo bản Quy định này.
Điều 10. Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật của trung ương, của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, các quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh dự thảo Quyết định công bố và gửi dự thảo Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính gửi để kiểm soát chất lượng gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết. (cả bản giấy và bản điện tử, theo địa chỉ thư điện tử: kstthc.sotp@thainguyen.gov.vn).
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và gửi văn bản góp ý kiến đến cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính nếu nội dung và hình thức dự thảo Quyết định không đảm bảo các yêu cầu quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và bản Quy định này.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu, giải trình các nội dung góp ý của Sở Tư pháp và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố bao gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính ;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (cả bản giấy và bản điện tử);
- Văn bản góp ý kiến của Sở Tư pháp;
- Văn bản giải trình của cơ quan chủ trì soạn thảo (trường hợp còn có ý kiến chưa thống nhất với góp ý của Sở Tư pháp).
4. Trường hợp thủ tục hành chính trong quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh không có quy định liên quan về thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố thì cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thông báo cho Sở Tư pháp; đồng thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính”. (Trường hợp này không phải thực hiện các bước theo các khoản 1, 2, 3 của Điều này).
5. Quyết định công bố sau khi ký ban hành được gửi đến:
- Các cơ quan có trách nhiệm triển khai thực hiện;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp (cả bản giấy và bản điện tử, theo địa chỉ thư điện tử: kstthc.sotp@thainguyen.gov.vn);
- Trung tâm thông tin tỉnh (cả bản giấy và bản điện tử, theo địa chỉ thư điện tử: portal@thainguyen.gov.vn).
Điều 11. Niêm yết công khai thủ tục hành chính
1. Các Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được công khai kịp thời, đầy đủ trên các trang thông tin điện tử sau:
a) Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập dữ liệu, thực hiện các thủ tục để công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
b) Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh
Trung tâm thông tin tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu, nội dung các thủ tục để công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh;
c) Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh quản lý ngành, lĩnh vực có thủ tục hành chính được công bố
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu, đăng tải trên trang thông tin điện tử của ngành.
2. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phải thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.
Việc niêm yết được thực hiện trên bảng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cơ quan thực hiện niêm yết. Mẫu Bảng niêm yết, danh mục và nội dung thủ tục hành chính tại Phụ lục II kèm theo bản Quy định này.
3. Cơ quan, tổ chức được ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền.
4. Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo Quyết định công bố. Trong trường hợp các thủ tục hành chính được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính.
5. UBND tỉnh khuyến khích các cơ quan, đơn vị tổ chức công khai các thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình với các hình thức phù hợp.
Mục 3. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 12. Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý gửi Sở Tư pháp trước ngày 15/01 hàng năm.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng dự thảo kế hoạch của UBND tỉnh về rà soát thủ tục hành chính hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/01 hàng năm.
3. Căn cứ, nội dung xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Điều 13. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, địa phương theo quy định.
2. Sở Tư pháp rà soát, đánh giá độc lập thủ tục hành chính trong các trường hợp sau đây:
a) Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh;
b) Thủ tục hành chính có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện thủ tục hành chính này là tiền đề để thực hiện thủ tục hành chính tiếp theo; thủ tục hành chính gây bức xúc cho người dân, doanh nghiệp;
c) Thủ tục hành chính qua phát hiện hoặc theo phản ánh của tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính; thủ tục hành chính gây bức xúc cho người dân, doanh nghiệp.
Nội dung, cách thức rà soát, đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Chương III Thông tư số 07/2014/TT-BTP
Điều 14. Xử lý kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Tư pháp tổng hợp, đánh giá độc lập, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và quy định có liên quan đến thủ tục hành chính không còn phù hợp.
Mục 4. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 15. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
1. Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
b) Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính;
c) Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
d) Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
đ) Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
e) Nội dung khác theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Định kỳ 06 tháng và 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, địa phương gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo sáu tháng: Trước ngày 15 tháng 5 hàng năm;
b) Báo cáo năm lần một: Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm;
c) Báo cáo năm chính thức: Trước ngày 30 tháng 01 năm sau.
Nội dung báo cáo, thời điểm chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh báo cáo theo Biểu số 01, 02 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
UBND cấp huyện báo cáo theo Biểu số 01, 02 tại Phụ lục III, Đề cương báo cáo tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo theo quy định và tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị;
2. Đăng tải toàn bộ các thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có). Niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết;
3. Bố trí công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định;
4. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực, ngành quản lý;
5. Thống kê thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố;
6. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ 6 tháng, 01 năm, báo cáo đột xuất theo quy định;
7. Nghiên cứu cải tiến cách thức, phương pháp thực hiện thủ tục hành chính; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền các biện pháp cải cách thủ tục hành chính;
8. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Xây dựng dự thảo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, kế hoạch rà soát thủ tục hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt;
2. Tham gia ý kiến và thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định; kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính;
3. Nhập dữ liệu về thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
4. Tham mưu giúp UBND tỉnh trong công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện thủ tục hành chính; theo dõi, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
5. Phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cán bộ, công chức có thành tích trong thực hiện thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức khi có vi phạm trong thực hiện và kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
6. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
7. Tổng hợp xây dựng báo cáo của UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
8. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 17 Quy định này.
Điều 19. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại địa phương; Phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh trong việc rà soát, kiến nghị đơn giản hoá quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Kiến nghị với Sở, ban, ngành liên quan của tỉnh để tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ những thủ tục hành chính, quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không hợp pháp;
2. Niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
3. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thủ tục hành chính; Chỉ đạo thực hiện nghiêm trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và trách nhiệm của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính;
4. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ 6 tháng, 01 năm, báo cáo đột xuất theo quy định;
5. Nghiên cứu cải tiến cách thức, phương pháp thực hiện thủ tục hành chính; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền các biện pháp cải cách thủ tục hành chính;
6. Phê duyệt danh sách công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại cấp huyện, cấp xã;
7. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại địa phương; rà soát kiến nghị đơn giản hoá quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã;
2. Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính theo quy định và tổ chức thực hiện nghiêm túc trình tự, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố;
3. Bố trí công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định;
4. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ 6 tháng, 01 năm, báo cáo đột xuất theo quy định và theo yêu cầu của UBND cấp huyện;
5. Nghiên cứu cải tiến cách thức, phương pháp thực hiện thủ tục hành chính; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền các biện pháp cải cách thủ tục hành chính;
6. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị, địa phương mình.
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc triển khai, thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày …. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thái Nguyên
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….... .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực… |
|
1 |
Thủ tục a |
2 |
Thủ tục b |
n |
………………… |
II. Lĩnh vực… |
|
1 |
Thủ tục c |
2 |
Thủ tục d |
n |
………………… |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
n |
|
………………. |
|
II. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục c |
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………. |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
n |
|
………………. |
|
II. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục c |
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………. |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH THÁI NGUYÊN
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
.....
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II.
MẪU BẢNG NIÊM YẾT, DANH MỤC VÀ NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Bảng niêm yết thủ tục hành chính
BẢNG NIÊM YẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA... (Tên cơ quan/địa phương)
|
2. Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TRANG |
01 |
Tên thủ tục hành chính a1 |
1 |
02 |
Tên thủ tục hành chính a2 |
2 |
3. Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính 2
…
PHỤ LỤC III.
BIỂU MẤU BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Biểu số 01 Ngày nhận báo cáo (BC): |
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ Kỳ báo cáo:............ (Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...) |
Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN |
Phân loại PAKN |
PAKN kỳ trước chuyển qua |
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Thuộc thẩm quyền |
Kết quả xử lý |
||||||||
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung quy định hành chính |
Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||
Đang xử lý |
Đã xử lý xong |
Đang xử lý |
Đã xử lý xong |
Không thuộc thẩm quyền |
|||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1…………………….; Cột 5…………………….; Cột 8…………………….; Cột 11…………………….
|
Ngày tháng năm |
Biểu số 02
Ngày nhận báo cáo (BC): |
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ...., UBND CẤP HUYỆN Kỳ báo cáo:............ (Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...) |
Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT |
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp |
Số hồ sơ nhận giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ đang giải quyết |
||||||||
Số kỳ trước chuyển qua |
Số mới tiếp nhận |
Tổng số |
Trả đúng thời hạn |
Trả quá hạn |
Tổng số |
Chưa đến hạn |
Quá hạn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở/ UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (tổng số đơn vị cấp xã, ví dụ: 12 đơn vị cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng với báo cáo của UBND cấp huyện |
1 |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cơ quan/tổ chức thực hiện dịch vụ công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 3…………………….
|
Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC IV.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Về công khai TTHC
- Tình hình công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC.
2. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Tổng số TTHC được tiến hành rà soát, đánh giá; số TTHC và số VBQPPL dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền; số TTHC và số VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
3. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC trong kỳ báo cáo, trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận; Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua;
- Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn); Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn.
4. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: Số phản ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
5. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
6. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có)
7. Nội dung khác
- Việc thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối tại UBND cấp huyện và cấp xã.
- Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của địa phương (Quy chế, Quy trình, Kế hoạch…).
- Về công tác thanh tra, kiểm tra: số lần thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm tra; kết quả kiểm tra.
- Việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trên các lĩnh vực
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành công tác kiểm soát TTHC của cơ quan
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, hạn chế trong công tác kiểm soát TTHC:
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu phát hiện có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Văn hóa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh giai đoạn 2016-2020 đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2015 về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2012 quy định về đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hội nghị, cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước chuyên ngành thú y giai đoạn 2010-2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 19/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2007 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 13/10/2017