Quyết định 895/QĐ-UBND về Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018
Số hiệu: | 895/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 11/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 6 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI TỈNH BẮC NINH NĂM 2018
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 3616/BTTTT-TTĐN ngày 06/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại năm 2018.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 498/KHĐT-KTĐN ngày 28/3/2018 về việc hoàn thiện phóng sự tuyên truyền trên Kênh VTV1 năm 2018 và Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 21/TTr-STTTT ngày 07/5/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018”.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI TỈNH BẮC NINH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND, ngày 11/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
Công văn số 3616/BTTTT-TTĐN ngày 06/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại năm 2018; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch truyền thông đối ngoại năm 2018 với những nội dung sau:
I. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2017
- Năm 2017, UBND tỉnh đã phối hợp với các cơ quan truyền thông của Trung ương sản xuất và phát sóng 01 phim giới thiệu tổng quan về thành tựu 20 năm tái lập tỉnh, phát sóng 62 lần trên kênh truyền hình đối ngoại; phát trên mạng xã hội (facebook), trên Internet; sản xuất và phát sóng 8 phim tài liệu giới thiệu tổng thể về thành tựu, điểm mạnh của Bắc Ninh, phát sóng 03 lần/1 phim trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
- Xây dựng Cổng thông tin về du lịch tỉnh Bắc Ninh, xây dựng 75 đề tài về điểm du lịch, các dịch vụ lưu trú, đi lại, ẩm thực, các hướng dẫn cho du khách và kết nối với các thông tin của nhà cung cấp để có thể booking đặt chỗ đến các nhà cung cấp dịch vụ du lịch của tỉnh Bắc Ninh đăng tải trên cổng thông tin du lịch, facebook. Trên cơ sở các đề tài này đã sản xuất 40 clip, 60 bài viết giới thiệu về tour, tuyến, điểm của Bắc Ninh phục cổng du lịch, facebook và fanpage.
- Xuất bản ấn phẩm Về miền Kinh Bắc bằng hai thứ tiếng Việt và Anh giới thiệu về các sản vật của tỉnh Bắc Ninh; viết và đăng 35 bài trên báo nước ngoài tuyên truyền, giới thiệu về những sản vật, những nét đẹp, tiềm năng, thế mạnh, thành tựu của tỉnh Bắc Ninh ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. Quảng cáo facebook, google về hình ảnh Bắc Ninh và những tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Bắc Ninh đã tiếp cận tới 5 triệu người, trong đó tương tác đạt 1 triệu người.
- Công tác truyền thông đối ngoại của tỉnh năm 2017 đã đạt được những kết quả đáng kể. Với cách thức truyền thông đa phương tiện, tổng thể, thông điệp về một Bắc Ninh giàu tiềm năng kinh tế, văn hóa và du lịch đã được truyền tải một cách nhanh chóng và mạnh mẽ tới đông đảo tầng lớp nhân dân, nhất là nhóm đối tượng mục tiêu bao gồm: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài; người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam; các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang có nhu cầu đầu tư và làm việc tại Việt Nam; các cơ quan, doanh nghiệp, người Việt trong nước; khách du lịch trong và ngoài nước.
- Những kết quả từ công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh đã góp phần mang lại sự tăng trưởng về kinh tế, nâng cao đời sống xã hội cũng như duy trì, phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của mảnh đất và con người Bắc Ninh - Kinh Bắc. Thông qua đó cũng đã góp phần vào thúc đẩy các hoạt động giao lưu, hợp tác với các địa phương trong nước và thế giới trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, môi trường…
Để tiếp tục cụ thể hóa các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Chính phủ về Chiến lược công tác thông tin đối ngoại và Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc: Phấn đấu đưa tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2022, tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Bắc Ninh ngày 12/02/2017. Đồng thời để tiếp tục phát huy vai trò của công tác truyền thông đối ngoại, đáp ứng yêu cầu thực tế hiện nay, đảm bảo đúng định hướng xây dựng và phát triển tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2022.
II. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2018
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 72/2015/NĐ/CP, ngày 07/09/2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương và phối hợp báo chí Trung ương đẩy mạnh công tác thông tin đối ngoại, tuyên truyền, giới thiệu quảng bá hình ảnh về truyền thống lịch sử, văn hóa, tiềm năng thế mạnh phát triển kinh tế, những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin đối ngoại, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá hình ảnh về truyền thống lịch sử, văn hóa, tiềm năng, thế mạnh phát triển kinh tế, du lịch, thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước. Qua đó, nâng cao vị thế, uy tín và ảnh hưởng của địa phương, đất nước trong khu vực và trên trường quốc tế; phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
- Rà soát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động xuất bản, phát hành tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về thông tin đối ngoại. Đa dạng hóa hình thức thông tin, xây dựng và triển khai các đề án, chương trình, chiến dịch quảng bá hình ảnh của địa phương.
- Đẩy mạnh giao lưu văn hóa, hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin đối ngoại và Quy chế phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí cho cán bộ quản lý các cấp nhằm tăng cường sự hiểu biết, cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về các vấn đề mà dư luận quan tâm, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân. Tăng cường thông tin phản bác những luận điệu xuyên tạc và sai trái của các thế lực thù địch chống phá Đảng và Nhà nước.
III. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI 2018
1. Mục tiêu truyền thông.
- Tiếp nối những kết quả của truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2017, tiếp theo giai đoạn truyền thông trong Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020 để lựa chọn nội dung truyền thông cho năm 2018 phù hợp với định hướng và phát huy hiệu quả cao.
- Thông tin, tuyên truyền những thành tựu của tỉnh Bắc Ninh, sau 20 năm tái lập tỉnh; những tiềm năng, lợi thế của tỉnh và hình ảnh lãnh đạo chính quyền năng động đổi mới nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế. Xây dựng thương hiệu tỉnh Bắc Ninh với khách du lịch và nhà đầu tư.
- Truyền thông tiềm năng, thế mạnh về văn hóa du lịch Bắc Ninh, những điểm khác biệt, nổi bật về văn hóa du lịch Bắc Ninh như: Quan họ, làng nghề, điểm đến du lịch hấp dẫn với du khách và nhà đầu tư.
- Bắc Ninh điểm sáng về thu hút đầu tư mà tiêu điểm là sự cam kết của lãnh đạo chính quyền phục vụ với nhiều ưu đãi, hỗ trợ, các lợi thế cạnh tranh về thu hút đầu tư công nghệ cao và công nghiệp phụ trợ, phát triển khởi nghiệp, nguồn nhân lực chất lượng cao, thành phố sáng tạo, thành phố thông minh,chính quyền điện tử, v.v… tất cả hướng đến mục tiêu xây dựng tỉnh Bắc Ninh thành thành phố sáng tạo, làm cơ sở hình thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2022.
- Ứng dụng công nghệ thông tin: Xây dựng kho dữ liệu đồng bộ đầy đủ thông tin cho khách du lịch muốn tìm hiểu về lịch sử văn hoá và các tour, tuyến, điểm, du lịch ở Bắc Ninh nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh về vùng đất văn hiến, con người năng động; xã hội phát triển; Truyền thống lịch sử, các giá trị văn hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh Bắc Ninh ra các tỉnh bạn và thế giới.
- Phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trái với những chính sách, tiềm năng và giá trị văn hóa truyền thống của đất nước và địa phương.
- Tạo chuyển biến về nhận thức của người dân địa phương tạo sự đồng thuận góp phần xây dựng phát triển tỉnh Bắc Ninh đạt được mục tiêu chung, chủ động mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động thông tin đối ngoại, thúc đẩy các hoạt động giao lưu, hợp tác với nước ngoài trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, môi trường… nhằm phát huy thế mạnh của địa phương trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Bắc Ninh.
- Kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối nội và thông tin đối ngoại; giữa ngoại giao nhà nước với đối ngoại của Đảng, đối ngoại nhân dân nhằm mở rộng hợp tác quốc tế vì sự ổn định và phát triển của tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung.
2. Đối tượng hướng tới của Kế hoạch.
- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang có nhu cầu đầu tư và làm việc tại Việt Nam.
- Các cơ quan, doanh nghiệp, người Việt trong nước.
- Khách du lịch trong và ngoài nước.
3. Nội dung truyền thông đối ngoại năm 2018.
Trong năm 2018, nội dung của truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh tập trung vào một số nội dung sau:
- Nhấn mạnh truyền thông cho dân ca quan họ - di sản văn hóa đã được UNESCO công nhận là là di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại vào 20/9/2009.
- Tiếp tục xây dựng các clip, bài viết và ảnh giới thiệu những nội dung theo hướng vừa phục vụ truyền thông, vừa xây dựng data dữ liệu cung cấp cho cổng thông tin du lịch tỉnh Bắc Ninh và khảo cứu, tìm kiếm thông tin du lịch, lữ hành.
- Nhấn mạnh truyền thông du lịch theo hướng có sự kết nối, trải nghiệm như: tour, tuyến, gợi ý du lịch để tiếp nối kết quả truyền thông các điểm đến đã thực hiện năm 2017.
- Nhấn mạnh truyền thông về xây dựng thành phố thông minh và nông nghiệp công nghệ cao.
- Tiếp tục xây dựng các nội dung clip, bài viết và ảnh giới thiệu những nội dung về tiềm năng, thế mạnh phát triển kinh tế của Bắc Ninh để mời gọi đầu tư.
3.1. Điều chỉnh nội dung truyền thông đối ngoại năm 2018 đã được phê duyệt tại Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh.
a. Sản xuất 07 phim tài liệu chính luận 30 phút/phim về các chủ đề:
- Chơi quan họ cổ - giữ tình vấn vương.
- Những người giữ hồn quan họ cổ.
- Mạch nguồn chảy mãi trên quê hương quan họ.
- Kinh Bắc - nơi khai mở nền văn minh Đại Việt.
- Phát triển du lịch cộng đồng tại Bắc Ninh.
- Bắc Ninh hướng đến xây dựng thành phố thông minh.
- Bắc Ninh hướng đến nông nghiệp công nghệ cao.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: phát sóng 03 lần/1 phim trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
b. Viết 24 bài báo đăng trên báo nước ngoài về các chủ đề:
- Bắc Ninh - cái nôi của văn hoá Kinh Bắc.
- Văn hóa Quan họ - tổng hòa của các loại hình văn hóa Bắc Ninh.
- Quan họ - trong mối quan hệ xã hội Bắc Ninh.
- Dân ca quan họ với các lễ hội truyền thống.
- Văn hóa Quan họ và Văn hóa lễ nghĩa.
- Văn hoá Quan họ mô tả sinh động văn hóa lễ nghĩa của người Kinh Bắc.
- Tìm hiểu lối chơi Quan họ.
- Mùa xuân đi trẩy hội Lim.
- Trang phục cổ truyền của người Quan họ.
- Quan họ Bắc Ninh: “xưa và nay”.
- Phát triển những làn điệu quan họ thời hội nhập.
- “Người ơi người ở đừng về”- với lòng mến khách của người Bắc Ninh.
- Văn hoá Bắc Ninh trong đại thi hào Nguyễn Du.
- Bắc Ninh- Quê hương của những nhà văn hoá lớn.
- Để quan họ phổ cập và lan toả.
- Quy hoạch Bắc Ninh lên thành phố Trung ương…
- Bắc Ninh trên đường trở thành đô thị thông minh.
- 03 bài về: Bắc Ninh trên chặng đường phổ cập nông thôn mới.
- Bắc Ninh trên đường trở thành Trung tâm công nghệ cao của cả nước.
- Bắc Ninh hướng tới một nền nông nghiệp sạch.
- Thương mại Bắc Ninh trong cuộc Cách mạng công nghệ 4.0.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Bắc Ninh.
* Phương tiện đăng tải: Các tờ báo của người Việt ở nước ngoài.
c. Sản xuất 01 TVC (quảng cáo trên truyền hình) về du lịch Bắc Ninh:
TVC về du lịch Bắc Ninh được thể hiện theo dạng Emotion - tập trung vào giá trị cốt lõi mà Du lịch Bắc Ninh mang tới cho du khách. Dựa trên giá trị cốt lõi và định hướng du lịch Bắc Ninh để xây dựng thông điệp và TVC du lịch Bắc Ninh.
* Thông điệp: Du lịch Bắc Ninh - trải nghiệm giá trị văn hóa.
* Hình thức thể hiện:
- TVC dạng cảm xúc - có người đóng.
- Giới thiệu được những đặc trưng nhất của Du lịch Bắc Ninh.
- Không dùng lời bình, dùng chữ Key tiếng Anh.
* Phương tiện truyền thông: Kênh truyền hình đối ngoại, phát lại trên Đài Bắc Ninh, Cổng thông tin du lịch, Cổng thông tin điện tử tỉnh, quảng cáo trên Youtube, Facebook, Target tới thị trường mục tiêu.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật 4K.
d. Xây dựng 02 clip bằng đồ họa infographic về chủ đề:
- Ấn tượng Bắc Ninh qua những con số: Giới thiệu những kết quả ấn tượng của kinh tế Bắc Ninh.
- Hướng dẫn dịch vụ hành chính công trực tuyến:Video giới thiệu quy trình hành chính công trực tuyến 1 cửa.
* Hình thức thể hiện clip bằng kỹ thuật và kỹ xảo đồ họa 2D, ứng dụng trong các clip về hướng dẫn quy trình, thủ tục hay tổng hợp, tổng kết quá trình, vấn đề rất thu hút và hiệu quả.
* Thời lượng: 10 phút/1 clip.
* Phương tiện đăng tải: Cổng thông tin điện tử tỉnh.
3.2. Bổ sung nội dung truyền thông đối ngoại năm 2018.
a. Sản xuất 06 chương trình thực tế 30 phút/1 chương trình có người nước ngoài trải nghiệm về các chủ đề:
- Về làng Viêm Xá tìm hiểu quan họ cổ.
- Về Tương Quan dệt sợi phơi bông.
- Trải nghiệm làm mộc tại làng gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ.
- Trải nghiệm làm giấy dó Đống Cao.
- Về làng nghề sơn mài Đình Bảng.
- Một ngày ở làng tơ tằm Vọng Nguyệt.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: phát sóng 03 lần/1 chương trình trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
b. Sản xuất 06 chương trình thực tế 10 phút/1 chương trình có người Việt trải nghiệm về các chủ đề:
- Về Bắc Ninh chơi quan họ cổ.
- Khám phá ca trù Thanh Tương.
- Một ngày trên chiếu chèo Bắc Ninh.
- Tìm hiểu tín ngưỡng Tứ Pháp của vùng Dâu.
- Thăm Danh nhân văn hóa Nguyễn Gia Thiều - phong trần đến cả sơn khê.
- Đến thăm di tích lịch sử đền thờ Nguyên Phi Ỷ Lan
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: phát sóng 03 lần/1 chương trình trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
c. Xây dựng 04 phóng sự tài liệu 30 phút/phóng sự về các chủ đề:
- Chính quyền kiến tạo - giải pháp thu hút nhà đầu tư của Bắc Ninh.
- Bắc Ninh - Điểm sáng trong xây dựng nhà ở cho công nhân
- Bắc Ninh: Tiếp sức cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển đô thị Bắc Ninh trong quy hoạch Vùng Thủ đô.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: phát sóng 03 lần/1 phóng sự trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
d. Sản xuất 04 clip 10 phút/clip về các chủ đề: điểm đến, ẩm thực, lễ hội:
- Đền Vua Bà (Đền Thuỷ tổ Quan họ).
- Bia “Xá Lợi Tháp Minh”.
- Lễ hội Chùa Dâu.
- Cháo thái Đình Tổ.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: phát sóng 03 lần/1 clip trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
e. Sản xuất 05 phim ký sự 15 phút/ký sự về các chủ đề:
- Bắc Ninh - Kinh Bắc vùng đất hiếu học và khoa bảng.
- Bắc Ninh - Kinh Bắc vùng đất thượng võ.
- Bắc Ninh - Kinh Bắc vùng đất trăm nghề.
- Chuyện kể thời gian: Sau những mái chùa cổ.
- Chuyện kể thời gian: Nơi hòa quyện văn hóa và thời đại.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: Phát sóng 01 lần chính, 01 lần phát sóng lại trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam.
g. Sản xuất 02 phim tài liệu 20 phút/phim về các chủ đề:
- Triều Lý đối với lịch sử dân tộc.
- Âm vang chiến thắng Như Nguyệt.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: Phát sóng 01 lần chính, 01 lần phát sóng lại trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam.
h. Sản xuất 01 phim tài liệu 50 phút về chủ đề:
Không gian văn hóa quan họ - Dân ca quan họ Bắc Ninh.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: Phát sóng 01 lần chính, 01 lần phát sóng lại trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam (Trong chương trình VTV đặc biệt phát vào Tết nguyên đán nhân kỷ niệm 10 năm UNESCO công nhân Quan họ là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại 2009-2019).
4. Tổng kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí thực hiện truyền thông đối ngoại năm 2018 là: 8.141.401.000 (Tám tỷ, một trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm linh một nghìn đồng), trong đó: Chuyển nội dung đã được phân bổ đầu năm 2018 tuyên truyền trên kênh VOV giao thông quốc gia, chương trình Truyền thông và CNTT sang truyền thông đối ngoại là: 552.000.000 đồng + 1.580.000.000 đồng = 2.132.000.000 đồng.
* Đã phân bổ kinh phí 2018 là: 2.132.000.000 đồng (Hai tỷ, một trăm ba mươi hai triệu đồng).
* Bổ sung kinh phí năm 2018 là: 6.009.401.000 đồng (Sáu tỷ, không trăm linh chín triệu bốn trăm linh một nghìn đồng).
(có phụ lục chi tiết kinh phí kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng chương trình cụ thể triển khai Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018 đạt hiệu quả cao nhất, đánh giá công tác thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật, cung cấp thông tin liên quan về tình hình thu hút đầu tư, các dự án FDI và các chính sách khuyến khích đầu tư, cơ hội đầu tư của tỉnh.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc cung cấp các thông tin, dữ liệu, giới thiệu về lịch sử truyền thống, văn hóa du lịch, danh lam thắng cảnh, quê hương và con người Bắc Ninh - Kinh Bắc.
4. Sở Tài chính bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông triển khai thực hiện tốt các nội dung trong Kế hoạch.
6. Các cơ quan báo chí của tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông cung cấp các tư liệu để phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1: DỰ TOÁN KINH PHÍ TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2018 ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ ĐẦU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
ĐVT |
Đơn giá |
SL |
Thành tiền chưa bao gồm VAT |
Thuế xuất |
Thành tiền đã bao gồm VAT |
Căn cứ |
|
|
|||||||||
I |
Sản xuất phim tài liệu chính luận 30 phút |
|
1,043,833,000 |
|
1,065,240,750 |
|
|
||
1 |
Sản xuất phim tài liệu chính luận 30 phút |
CT |
57,073,000 |
7 |
399,511,000 |
5% |
419,486,550 |
Theo Quyết định 382/QĐ-BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về thể loại phim tài liệu chính luận 30 phút loại 1. |
|
2 |
Phụ đề |
CT |
2,046,000 |
7 |
14,322,000 |
10% |
15,754,200 |
Theo Quyết định 382/QĐ-BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về phụ đề tiếng nước ngoài. |
|
3 |
Phát sóng trên kênh truyền hình đối ngoại |
lần |
30,000,000 |
21 |
630,000,000 |
0% |
630,000,000 |
Theo báo giá kênh truyền thông đối ngoại, phát mới 1 lần/1 CT, phát lại 2 lần/1 CT vào khung giờ vàng tại châu Âu và châu Mỹ. |
|
II |
Bài viết đăng trên báo nước ngoài |
|
212,400,000 |
|
233,640,000 |
|
|
||
1 |
Viết bài |
bài |
3,900,000 |
24 |
93,600,000 |
10% |
102,960,000 |
Đơn giá sản xuất theo nghị định 18/2014/NĐ-CP ban hành ngày ngày 14/3/2014 (Bài viết dài 700-1.000 từ). |
|
2 |
Dịch bài viết |
bài |
1,950,000 |
24 |
46,800,000 |
10% |
51,480,000 |
Đơn giá sản xuất theo nghị định 18/2014/NĐ-CP ban hành ngày ngày 14/3/2014. |
|
3 |
Đăng bài trên báo nước ngoài |
lần |
3,000,000 |
24 |
72,000,000 |
10% |
79,200,000 |
Theo báo giá |
|
III |
Sản xuất TVC 1 phút về du lịch Bắc Ninh |
|
580,068,200 |
|
635,075,020 |
|
|
||
1 |
Sản xuất |
video |
300,000,000 |
1 |
300,000,000 |
10% |
330,000,000 |
Theo báo giá |
|
2 |
Phụ đề |
video |
68,200 |
1 |
68,200 |
10% |
75,020 |
Theo Quyết định 382/QĐ-BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về phụ đề tiếng nước ngoài. |
|
3 |
Phát sóng trên kênh VTC10 |
lần |
1,000,000 |
30 |
30,000,000 |
0% |
30,000,000 |
Theo báo giá kênh truyền thông đối ngoại, phát mới 1 lần phát lại 2 lần vào khung giờ vàng tại châu Âu và châu Mỹ. |
|
4 |
Quảng cáo google, facebook để tăng lượt người xem TVC |
View |
250 |
1,000,000 |
250,000,000 |
10% |
275,000,000 |
Đạt trên 1 triệu lượt view |
|
IV |
Sản xuất video infograpic 2D hướng dẫn dịch vụ hành chính công |
|
180,000,000 |
|
198,000,000 |
|
|
||
1 |
Sản xuất video hướng dẫn dịch vụ hành chính công |
video |
90,000,000 |
2 |
180,000,000 |
10% |
198,000,000 |
Theo báo giá |
|
TỔNG DỰ TOÁN (I+II+III+IV) |
2,016,301,200 |
|
2,131,955,770 |
|
|
||||
TỔNG DỰ TOÁN LÀM TRÒN |
2,016,301,000 |
|
2,132,000,000 |
|
|
PHỤ LỤC 2: DỰ TOÁN KINH PHÍ BỔ SUNG TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
ĐVT |
Đơn giá |
SL |
Thành tiền chưa bao gồm VAT |
Thuế xuất |
Thành tiền đã bao gồm VAT |
Căn cứ |
I |
Chương trình thực tế 30 phút/chương trình có người nước ngoài trải nghiệm |
|
|
|
1,444,092,000 |
|
1,534,501,200 |
|
1 |
Sản xuất chương trình thực tế 30 phút/chương trình |
CT |
150,000,000 |
6 |
900,000,000 |
10% |
990,000,000 |
Theo báo giá |
2 |
Phụ đề |
CT |
682,000 |
6 |
4,092,000 |
10% |
4,501,200 |
Theo Quyết định 382/ỌĐ- BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về phụ đề tiếng nước ngoài |
3 |
Phát sóng trên kênh truyền thông đối ngoại |
lần |
30,000,000 |
18 |
540,000,000 |
0% |
540,000,000 |
Theo báo giá kênh truyền thông đối ngoại, phát mới 1 lần phát lại 2 lần vào khung giờ vàng tại châu Âu và châu Mỹ |
II |
Chương trình thực tế 10 phút/chương trình có người Việt trải nghiệm |
|
|
|
664,092,000 |
|
712,501,200 |
|
1 |
Sản xuất chương trình thực tế 10 phút/chương trình |
CT |
80,000,000 |
6 |
480,000,000 |
10% |
528,000,000 |
Theo báo giá |
2 |
Phụ đề |
CT |
682,000 |
6 |
4,092,000 |
10% |
4,501,200 |
Theo Quyết định 382/QĐ- BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về phụ đề tiếng nước ngoài |
3 |
Phát sóng trên kênh truyền thông đối ngoại |
lần |
10,000,000 |
18 |
180,000,000 |
0% |
180,000,000 |
Theo báo giá kênh truyền thông đối ngoại, phát mới 1 lần phát lại 2 lần vào khung giờ vàng tại châu Âu và châu Mỹ |
III |
Sản xuất phóng sự tài liệu 30 phút về kinh tế, đầu tư |
|
|
|
484,364,000 |
|
496,800,400 |
|
1 |
Sản xuất phóng sự tài liệu 30 phút /phóng sự |
CT |
29,045,000 |
4 |
116,180,000 |
10% |
127,798,000 |
Theo Quyết định 382/QĐ- BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về thể loại phim tài liệu chính luận 30 phút loại 1 |
2 |
Phụ đề |
CT |
2,046,000 |
4 |
8,184,000 |
10% |
9,002,400 |
Theo Quyết định 382/QĐ- BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về phụ đề tiếng nước ngoài |
3 |
Phát sóng trên kênh truyền hình đối ngoại |
lần |
30,000,000 |
12 |
360,000,000 |
0% |
360,000,000 |
Theo báo giá kênh truyền thông đối ngoại, phát mới 1 lần phát lại 2 lần vào khung giờ vàng tại châu Âu và châu Mỹ |
IV |
Sản xuất clip 10 phút về điểm đến, ẩm thực, lễ hội |
clip |
|
|
284,179,760 |
|
300,597,736 |
|
1 |
Sản xuất clip 10 phút /clip |
clip |
40,362,940 |
4 |
161,451,760 |
10% |
177,596,936 |
Theo Thông tư 30 của BTTTT và TT 40 của BTC, Nghị định 204 qui định thang bậc lương |
2 |
Phụ đề |
clip |
682,000 |
4 |
2,728,000 |
10% |
3,000,800 |
Theo Quyết định 382/QĐ- BTTTT ngàỵ 21/03/2011 quy định về phụ đề tiếng nước ngoài |
3 |
Phát sóng trên kênh truyền thông đối ngoại |
lần |
10,000,000 |
12 |
120,000,000 |
0% |
120,000,000 |
Theo báo giá kênh truyền thông đôingoại Phát mới 1 lần phát lại 2 lần vào khung giờ vàng tại châu Âu và châu Mỹ |
TỔNG DỰ TOÁN (I+II+III+IV) |
2,876,727,760 |
|
3,044,400,536 |
|
||||
TỔNG DỰ TOÁN LÀM TRÒN |
2,876,728,000 |
|
3,044,401,000 |
|
PHỤ LỤC 3: DỰ TOÁN KINH PHÍ BỔ SUNG TUYÊN TRUYỀN TRÊN KÊNH VTV1 NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
ĐVT |
Đơn giá |
SL |
Thành tiền chưa bao gồm VAT |
Thuế xuất |
Thành tiền đã bao gồm VAT |
Căn cứ |
|
|
|||||||||
I |
Sản xuất phim kí sự 15 phút/phim |
|
|
|
1,200,000,000 |
|
1,250,000,000 |
|
|
1 |
Sản xuất phim kí sự 15 phút/phim |
CT |
160,000,000 |
5 |
800,000,000 |
5% |
840,000,000 |
Theo Quyết định 382/QĐ-BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về thể loại phim tài liệu chính luận 15 phút loại 1 |
|
2 |
Dựng phim, đọc off, nhạc nền, 3D |
CT |
20,000,000 |
5 |
100,000,000 |
10% |
110,000,000 |
Theo báo giá làm hậu kỳ của Trung tâm tài liệu và phóng sự |
|
3 |
Phát sóng trên kênh VTV1 |
lần |
60,000,000 |
10 |
300,000,000 |
0% |
300,000,000 |
Theo báo giá kênh giá truyền thông của Trung tâm tài liệu và phóng sự, phát sóng trên kênh VTV1 gồm 01 lần phát chính và 01 lần phát lại |
|
II |
Sản xuất phim tài liệu 20 phút/phim |
|
|
|
650,000,000 |
|
675,000,000 |
|
|
1 |
Sản xuất phim tài liệu 20 phút/phim |
CT |
200,000,000 |
2 |
400,000,000 |
5% |
420,000,000 |
Theo Quyết định 382/QĐ-BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về thể loại phim tài liệu chính luận 20 phút loại 1 |
|
2 |
Dựng phim, đọc off, nhạc nền, 3D |
CT |
25,000,000 |
2 |
50,000,000 |
10% |
55,000,000 |
Theo báo giá làm hậu kỳ của Trung tâm tài liệu và phóng sự |
|
3 |
Phát sóng trên kênh VTV1 |
lần |
100,000,000 |
4 |
200,000,000 |
0% |
200,000,000 |
Theo báo giá kênh giá truyền thông của Trung tâm tài liệu và phóng sự, phát sóng trên kênh VTV1 gồm 01 lần phát chính và 01 lần phát lại |
|
III |
Sản xuất phim tài liệu 50 phút/phim (Chương trình VTV đặc biệt phát vào Tết Nguyên đán) |
|
|
|
1,000,000,000 |
|
1,040,000,000 |
|
|
1 |
Sản xuất phim tài liệu 50 phút/phim |
CT |
700,000,000 |
1 |
700,000,000 |
5% |
735,000,000 |
Theo Quyết định 382/QĐ-BTTTT ngày 21/03/2011 quy định về thể loại phim tài liệu chính luận 50 phút loại 1 |
|
2 |
Dựng phim, đọc off, nhạc nền, 3D |
CT |
50,000,000 |
1 |
50,000,000 |
10% |
55,000,000 |
Theo báo giá làm hậu kỳ của Trung tâm tài liệu và phóng sự |
|
3 |
Phát sóng trên kênh VTV1 |
lần |
250,000,000 |
2 |
250,000,000 |
0% |
250,000,000 |
Theo báo giá kênh giá truyền thông của Trung tâm tài liệu và phóng sự, phát sóng trên kênh VTV1 gồm 01 lần phát chính và 01 lần phát lại |
|
TỔNG DỰ TOÁN (I+II+III) |
2,850,000,000 |
|
2,965,000,000 |
|
|
||||
TỔNG DỰ TOÁN LÀM TRÒN |
2,850,000,000 |
|
2,965,000,000 |
|
|
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm, thời gian, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan chức năng trong việc tham mưu xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa, thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018 Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 30/08/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; hủy bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu phê duyệt phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành công trình xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Công văn 3616/BTTTT-TTĐN năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2018 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 252/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 252/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 382/QĐ-BTTTT năm 2011 về đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012 Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 252/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Tổ công tác liên ngành giúp Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013