Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 555/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Nguyễn Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 03/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 03 tháng 04 năm 2019 |
BAN HÀNH CẨM NANG HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư 04/2008/TT-BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác.
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKH ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về Đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
Căn cứ Chương trình hành động số 144-CT/TU ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Kết luận số 37-KL/TW ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 22 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2019.
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tại Tờ trình số 61/TTr-LMHTX ngày 27 tháng 02 năm 2019 về việc ban hành Cẩm nang hướng dẫn thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 213/BC-SKHĐT ngày 19 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ VÀ TỔ HỢP TÁC
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 03 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Các văn bản pháp luật quy định về hợp tác xã
Luật Hợp tác xã năm 2012;
Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số 03/2014/TT-BKH ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã;
Thông tư số 24/2017/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Thông tư số 15/VBHN-NHNN ngày 21/5/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã.
2. Các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã
a. Chính sách của Trung ương
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017-2020;
Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020;
Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012;
Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
b. Các chính sách của tỉnh
Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về một số nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh;
Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2637/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
3. Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hợp tác xã (Luật Đầu tư năm 2014; Luật Đất đai năm 2013...).
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ (HTX)
1. Ý tưởng thành lập hợp tác xã
1.1. Tìm, tập hợp các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu thành lập HTX làm sáng lập viên
- Tìm ít nhất là 07 sáng lập viên để hình thành ý tưởng, mục tiêu thành lập HTX. Các sáng lập viên phải đảm bảo điều kiện trở thành thành viên HTX quy định tại khoản 1, Điều 13 Luật HTX năm 2012.
- Nên lựa chọn 03 sáng lập viên có trình độ nhất định (là tốt nhất), có kinh nghiệm, tâm huyết với mô hình HTX và có ý trí hợp tác làm kinh tế (để hướng tới bầu vào Hội đồng quản trị HTX). Nếu là hộ gia đình, pháp nhân phải cử đại diện theo đúng quy định của pháp luật.
1.2. Nghiên cứu các văn bản pháp luật quy định về HTX; chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với HTX và các văn bản khác có liên quan đến HTX (Chi tiết tại mục I - Các văn bản pháp luật về HTX).
1.3. Xác định nhu cầu chung của thành viên về sản phẩm, dịch vụ
- Các sáng lập viên đưa ra những nhu cầu của mình, sau đó thảo luận, trao đổi, thống nhất với nhau về những nhu cầu chung của tất cả các sáng lập viên để làm mục tiêu thành lập HTX.
- Nên tập hợp những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đang sản xuất - kinh doanh hoặc sẽ sản xuất - kinh doanh cùng ngành, nghề sẽ thuận lợi hơn trong quyết định nhu cầu chung.
Ví dụ: Cùng trồng trọt; cùng chăn nuôi gia súc hoặc gia cầm; cùng trồng rau, củ, quả hoặc cùng nuôi tôm, cá... sẽ thuận lợi hơn cho HTX trong việc tổ chức hoạt động dịch vụ cho thành viên.
2. Đánh giá sơ bộ tiềm năng phát triển hợp tác xã
2.1. Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường đầu ra của các sản phẩm, dịch vụ của HTX
- Thị trường cung, cầu về sản phẩm, dịch vụ theo nhu cầu của thành viên trong HTX và tiềm năng của thị trường trong tương lai.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trường của các sản phẩm, dịch vụ của HTX dự định thành lập.
- Cách thức tiếp thị và phân phối các sản phẩm, dịch vụ của HTX
- Dự kiến giá bán và chất lượng sản phẩm, dịch vụ....
2.2. Đánh giá các yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động của HTX và thành viên tương lai của HTX
- Đánh giá điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng...), tập quán của người dân.
- Đánh giá khả năng hoạt động kinh tế của thành viên tương lai.
- Đánh giá khả năng đất đai, cung ứng nguyên vật liệu...
- Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là các ngành, nghề, lĩnh vực mà HTX dự kiến hoạt động.
- Tìm hiểu về quy hoạch, cơ sở hạ tầng kỹ thuật... tại địa phương.
2.3. Đánh giá năng lực tài chính của thành viên tương lai và HTX
- Mục đích: xem xét nhu cầu và sự bảo đảm các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động của HTX.
- Vốn Điều lệ của HTX là do thành viên góp, vì vậy cần đánh giá khả năng góp vốn của từng thành viên (bằng tiền, hiện vật, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ... quy ra tiền Việt Nam đồng).
- Ngoài ra, cần xem xét khả năng vay vốn từ các thành viên theo thỏa thuận hoặc các nguồn khác khi có nhu cầu.
3. Tiến hành tuyên truyền, vận động thành viên
- Chuẩn bị tài liệu, phân công thực hiện.
- Thông báo với UBND xã, phường nơi HTX dự kiến đặt trụ sở chính.
- Tiến hành tuyên truyền, vận động tham gia HTX.
4. Chuẩn bị hội nghị thành lập hợp tác xã
4.1. Chuẩn bị nội dung Hội nghị thành lập HTX
- Dự kiến tên, biểu tượng của hợp tác xã khi thành lập.
- Dự thảo Điều lệ (xây dựng theo Điều 21 Luật HTX 2012).
- Dự thảo Phương án sản xuất - kinh doanh ban đầu (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 03).
- Dự thảo danh sách thành viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03).
4.2. Công tác hậu cần cho Hội nghị thành lập HTX
- Thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị.
- Thành phần tham dự, khách mời.
- Dự thảo chương trình, nội dung hội nghị.
4.3. Phân công công việc cho từng sáng lập viên
5. Tiến hành tổ chức Hội nghị thành lập hợp tác xã
- Tiếp đón, phát tài liệu cho đại biểu.
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, thông qua chương trình Hội nghị thành lập HTX.
- Bầu chủ trì, thư ký hội nghị.
- Thông qua các loại văn bản: Dự thảo Điều lệ; dự thảo Phương án sản xuất - kinh doanh; dự thảo Danh sách thành viên của HTX dự định thành lập.
- Thảo luận từng nội dung trên.
- Biểu quyết từng nội dung.
- Bầu Hội đồng quản trị, chủ tịch Hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn Giám đốc (Tổng giám đốc); bầu Ban Kiểm soát, Trưởng ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
- Biểu quyết các nội dung khác liên quan đến thành lập HTX.
- Thông qua Nghị quyết hội nghị.
(Phương thức biểu quyết, bầu, tỷ lệ % nhất trí..., đối với từng nội dung, phải tuân thủ Luật HTX năm 2012 và Nghị định số 193).
6. Đăng ký thành lập hợp tác xã
Sau khi tổ chức xong Hội nghị thành lập HTX, trước khi hoạt động, HTX đăng ký thành lập tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi HTX dự định đặt trụ sở chính; Quỹ tín dụng nhân dân đăng ký tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trình tự, thủ tục đăng ký như sau:
- HTX gửi tới cơ quan đăng ký HTX 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập HTX gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập mới HTX (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 03);
+ Điều lệ của HTX được xây dựng theo Điều 21 Luật HTX năm 2012;
+ Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 03);
+ Danh sách thành viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03);
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 03);
+ Nghị quyết của Hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại khoản 3, Điều 20 Luật HTX năm 2012 đã được biểu quyết thông qua.
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập HTX; Phương án sản xuất kinh doanh; Danh sách thành viên; Danh sách Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên do đại diện theo pháp luật của HTX ký (quy định tại khoản 1, Điều 37 Luật HTX năm 2012: Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của HTX).
- Nếu HTX đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật HTX năm 2012 thì cơ quan đăng ký HTX cấp Giấy chứng nhận đăng ký HTX cho HTX trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký HTX thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho HTX biết.
7. Tổ chức triển khai các hoạt động của hợp tác xã
- HTX có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động theo nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký HTX kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký HTX, (trừ các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do pháp luật quy định).
- HTX lập Sổ Đăng ký thành viên của HTX ngay sau khi Hội nghị thành lập HTX biểu quyết thông qua và được bổ sung sau mỗi lần có thay đổi thành viên.
1. Các văn bản pháp luật quy định về tổ hợp tác
Luật Dân sự năm 2015;
Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151.
2. Các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với tổ hợp tác
a. Chính sách của Trung ương
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017-2020;
Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020...
Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
b. Chính sách của tỉnh
Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về một số nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể và HTX trên địa bàn tỉnh;
Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án củng cố, phát triển HTX, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2637/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
3. Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến tổ hợp tác (Luật Đầu tư năm 2014; Luật Đất đai năm 2013...).
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC (THT)
1. Hình thành sáng lập viên/nhóm sáng lập viên
1.1. Tìm, tập hợp các cá nhân có nhu cầu thành lập THT làm tổ viên
- Tìm ít nhất 03 cá nhân để hình thành ý tưởng, mục tiêu thành lập THT. Các cá nhân phải đảm bảo điều kiện kết nạp tổ viên THT quy định tại Điều 7 Nghị định số 151.
- Mục đích thành lập THT nhằm sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ... từ chính nhu cầu, nguyện vọng của tổ viên.
- Xác định vấn đề trọng tâm cần giải quyết; các vấn đề khó khăn, vướng mắc đang tồn tại (cung cấp đầu vào, đầu ra cho quá trình sản xuất; tổ chức sản xuất; thu gom; chế biến và tiêu thụ sản phẩm).
1.2. Nghiên cứu các văn bản pháp luật quy định về THT; chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với THT và các văn bản khác có liên quan đến THT (Chi tiết tại mục I - Các văn bản pháp luật về THT).
1.3. Xác định nhu cầu chung của tổ viên về sản phẩm, dịch vụ
- Tìm hiểu, nắm bắt mục đích, yêu cầu, nguyện vọng chung của các cá nhân, hộ gia đình trong phát triển kinh tế.
- Thảo luận, thống nhất phương án thành lập THT:
+ Mục đích thành lập THT.
+ Phương án hoạt động, triển khai hoạt động của THT.
- Lập kế hoạch chi tiết cho cuộc họp thành lập THT, bao gồm:
+ Xác định thời gian, địa điểm tổ chức cuộc họp.
+ Điều kiện vật chất cho cuộc họp.
+ Gửi giấy mời người tham dự đúng thành phần
+ Chuẩn bị các loại văn bản cần thiết.
2. Vận động, tuyên truyền
Tổ viên THT phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan về THT đến nhân dân. Lựa chọn, tìm kiếm những cá nhân có trình độ, năng lực, có tâm huyết tham gia thành lập THT.
* Nội dung tuyên truyền:
- Mục đích thành lập THT; lợi ích, thuận lợi và khó khăn của tổ viên khi tham gia THT.
- Quyền, nghĩa vụ của THT và các tổ viên khi tham gia; các chính sách, chương trình hỗ trợ của Nhà nước, địa phương đối với THT.
- Hình thức tuyên truyền: Khi vận động, tuyên truyền có thể sử dụng phương pháp trao đổi, kết hợp phát tài liệu về THT dự định thành lập...
3. Soạn thảo các văn bản cần thiết
- Dự thảo Hợp đồng hợp tác phù hợp với Quy định tại Điều 5 Nghị định số 151, theo mẫu quy định tại Thông tư số 04.
- Dự thảo Giấy đề nghị chứng thực hợp đồng hợp tác theo mẫu quy định tại Thông tư số 04.
- Dự thảo Danh sách đóng góp tài sản của tổ viên tham gia THT; dự thảo Bảng tài sản chung của THT; dự thảo Nội quy, quy chế của THT theo mẫu quy định tại Thông tư số 04 (nếu có).
4. Tổ chức cuộc họp thành lập tổ hợp tác
4.1. Chuẩn bị nội dung cuộc họp thành lập THT
- Dự thảo Hợp đồng hợp tác.
- Dự thảo Giấy đề nghị chứng thực hợp đồng hợp tác
- Dự thảo Danh sách đóng góp tài sản của tổ viên tham gia THT; dự thảo Bảng tài sản chung của THT; dự thảo Nội quy, quy chế của THT (nếu có).
4.2. Công tác hậu cần cho cuộc họp thành lập THT
- Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc họp.
- Thành phần tham dự, khách mời.
- Dự thảo chương trình, nội dung cuộc họp.
4.3. Phân công công việc cho từng tổ viên THT
5. Tổ chức cuộc họp thành lập tổ hợp tác với các nội dung sau
- Tiếp đón, phát tài liệu cho đại biểu.
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, thông qua chương trình cuộc họp.
- Thông qua các loại văn bản:
+ Dự thảo Hợp đồng hợp tác.
+ Dự thảo Giấy đề nghị chứng thực hợp đồng hợp tác
+ Dự thảo Danh sách đóng góp tài sản của tổ viên tham gia THT; dự thảo Bảng tài sản chung của THT; dự thảo Nội quy, quy chế của THT (nếu có).
+ Dự thảo Danh sách thành viên của THT dự định thành lập.
- Thảo luận từng nội dung trên.
- Biểu quyết từng nội dung.
- Bầu tổ trưởng THT, Ban điều hành THT (nếu có).
- Biểu quyết các nội dung khác liên quan đến thành lập THT.
- Thông qua Nghị quyết cuộc họp.
(Phương thức biểu quyết, bầu, tỷ lệ % nhất trí...phải tuân thủ Nghị định số 151 và Thông tư số 04).
6. Chứng thực Hợp đồng hợp tác
- THT gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi THT hoạt động 01 bộ hồ sơ chứng thực Hợp đồng hợp tác gồm:
+ Giấy đề nghị chứng thực Hợp đồng hợp tác (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04).
+ Hợp đồng hợp tác (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04).
+ Các tài liệu có liên quan: Danh sách tổ viên THT, danh sách đóng góp tài sản của tổ viên THT, bảng tài sản chung của THT theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04 (nếu có).
- Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực (ký xác nhận, đóng dấu) vào Hợp đồng hợp tác và ghi vào sổ theo dõi trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hợp đồng hợp tác có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 5 Nghị định số 151. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chứng thực Hợp đồng hợp tác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
- Trường hợp THT tổ chức và hoạt động với quy mô liên xã thì THT có quyền lựa chọn nơi chứng thực Hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của THT.
7. Tổ chức triển khai các hoạt động của tổ hợp tác
- THT có quyền hoạt động theo nội dung trong Hợp đồng hợp tác kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền chứng thực.
- THT lập Sổ Đăng ký tổ viên ngay sau khi Hội nghị thành lập THT biểu quyết thông qua và được bổ sung sau mỗi lần có thay đổi tổ viên.
- THT có quyền và trách nhiệm dân sự theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 151.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Hội đồng quản trị Hợp tác xã ………………….
Tên tôi là: ………………………………………Năm sinh: ………………………………………
Số CMND: ………………………Ngày cấp ……………………Nơi cấp: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………………….
Sau khi được nghe giới thiệu về hình thức tổ chức và hoạt động của hợp tác xã tìm hiểu và nghiên cứu những lợi ích của xã viên khi tham gia hợp tác xã, tôi và gia đình có nguyện vọng muốn gia nhập hợp tác xã. Vì vậy tôi làm đơn này xin được gia nhập hợp tác xã …………….
Tôi và gia đình tự nguyện góp vốn theo quy định của Điều lệ HTX.
Tôi và gia đình xin hứa sẽ thực hiện đúng các nội quy, quy định trong Điều lệ hợp tác xã và Nghị quyết của Đại hội thành viên. Nếu làm sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định và trước pháp luật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
…………., ngày …..tháng….. năm 20 …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20....
Về hoạt động thành lập hợp tác xã
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân xã …………………
Chúng tôi gồm các thành viên:
1) …………………………………….. Năm sinh: ……………………………………….
2) …………………………………….. Năm sinh: ……………………………………….
3) …………………………………….. Năm sinh: ……………………………………….
Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự, với tư cách là những người sáng lập hợp tác xã, căn cứ Luật Hợp tác xã cùng với việc tìm hiểu thị trường, điều kiện lao động, đất đai và các tiềm năng của địa phương, chúng tôi thấy có thể tổ chức thành lập hợp tác xã với các đặc trưng dưới đây và thông báo với UBND xã …………………… về chương trình kế hoạch thành lập hợp tác xã như sau:
Dự kiến tên hợp tác xã: …………………………………………………………….
Số lượng thành viên dự kiến: ……………………………….người.
Số vốn điều lệ: …………………………………………..đồng (Bằng chữ:…………………...)
Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Dựa trên những phân tích về thị trường và nhu cầu hợp tác của các hộ nông dân trong xã trong các lĩnh vực ……………………….. chúng tôi dự kiến tiến hành các công việc xúc tiến để thành lập hợp tác xã …………………………………… như sau:
1. Tổ chức các cuộc họp của sáng lập viên (hoặc Ban vận động và sáng lập viên) với thành viên tiềm năng của hợp tác xã, cụ thể:………………………………
2. Các sáng lập viên (hoặc Ban vận động và sáng lập viên) sẽ tổ chức vận động tuyên truyền các hộ nông dân trong thôn/xã tham gia hợp tác xã thông qua các hình thức: ………………………. Đề nghị UBND xã quyết định thành lập Ban vận động thành lập hợp tác xã theo danh sách kèm theo (nếu thành lập Ban vận động cần đến UBND xã quyết định).
3. Tổ chức các cuộc khảo sát, điều tra tình hình sản xuất của các thành viên tiềm năng và đánh giá nhu cầu tham gia hợp tác xã của các hộ nông dân tiềm năng. Cụ thể hoạt động diễn ra ở …………………….. hộ, thuộc các thôn/xã ………………………………..
4. Xây dựng dự thảo Điều lệ và dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
5. Tổ chức các cuộc họp trù bị và Hội nghị thành lập hợp tác xã dự kiến địa điểm: ……………… và thời gian diễn ra Hội nghị trong khoảng thời gian: ……………………..
Chúng tôi thông báo đến UBND xã …………………………………. để tạo điều kiện hỗ trợ giúp đỡ chúng tôi tiến hành tuyên truyền vận động những thành viên có nhu cầu tham gia hợp tác xã và xúc tiến các công việc cần thiết khác để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã.
XÁC NHẬN |
TM BAN SÁNG LẬP VIÊN |
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..ngày….. tháng …..năm....
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….. Giới tính: …………………………
Sinh ngày: ……./ ………./………. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/ ………./……….. Nơi cấp: ……………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): …………………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………………………
Ngày cấp: ………/ ………./………. Ngày hết hạn: ………/ ………./………. Nơi cấp: ……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..…
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………….Fax: ……………………………………………….
Email: ………………………………………………….Website: ………………………………….
Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới □
Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã □
Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã □
Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã □
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi □
2. Tên hợp tác xã:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………..
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………
Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………….Website: …………………………………….
4. Tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh (nếu có): ………………………………………….
5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có): ………………………………
6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): …………………………….
7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
8. Vốn điều lệ:
Tổng số (bằng số; VNĐ): …………………………………………………………………………
Trong đó:
- Tổng số vốn đã góp: …………………………………………………………………………….
- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ: ……………………………………..
- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ: ………………………………………..
9. Số lượng thành viên: …………………………………………………………………………
10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình hợp tác xã):
a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: …………………………………………
b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: …………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày….. tháng…... năm……..
…………………………..
Chương I
TÊN, ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ, NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ trụ sở, mục tiêu hoạt động của hợp tác xã
1. Tên hợp tác xã (tham khảo điều 22 Luật Hợp tác xã).
a) Tên gọi đầy đủ: Hợp tác xã ……………………………………………………………………
b) Tên gọi tắt: Hợp tác xã …………………………………………………………………………
c) Tên của hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) ………………………………….
2. Biểu tượng của hợp tác xã (nếu có) ………………………………………………………….
(Tham khảo điều 22 Luật Hợp tác xã).
3. Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã
a) Số nhà (nếu có) …………………………………………………………………………………
b) Đường phố/thôn …………………………………………………………………………………
c) Xã/phường/thị trấn: ………………………………………………………………………………
d) Huyện/thành phố thuộc tỉnh …………………………………………………………………….
đ) Tỉnh ………………………………………………………………………………………………..
e) Số điện thoại ……………………………………………………………………………………..
f) Số fax (nếu có) ……………………………………………………………………………………
g) Địa chỉ thư điện tử (nếu có) …………………………………………………………………….
h) Địa chỉ trang Web (nếu có) ……………………………………………………………………..
4. Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp trực thuộc hợp tác xã (nếu có).
a) Số nhà …………………………………………………………………………………………….
b) Thôn/đường phố …………………………………………………………………………………
c) Xã/phường/thị trấn ………………………………………………………………………………
d) Huyện/thành phố thuộc tỉnh …………………………………………………………………….
đ) Tỉnh ………………………………………………………………………………………………..
e) Số điện thoại ……………………………………………………………………………………..
f) Số Fax ……………………………………………………………………………………………..
g) Địa chỉ thư điện tử ……………………………………………………………………………….
h) Địa chỉ trang Web ………………………………………………………………………………..
5. Mục tiêu hoạt động:
Điều 2. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã
(Tham khảo điều 5 Thông tư số 03/2014/TT-BKH ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã).
Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã
(Ghi tên chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hợp tác xã).
Chương II
THÀNH VIÊN
Điều 4. Đối tượng, điều kiện và thủ tục kết nạp thành viên
(tham khảo quy định tại Điều 13 Luật Hợp tác xã và Điều 3, Điều 4 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP. Việc kết nạp thành viên mới thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị).
Điều 5. Thành viên xin ra hợp tác xã
1. Điều kiện thành viên xin ra hợp tác xã (do hợp tác xã quy định cụ thể, trừ các trường hợp đã quy định chấm dứt tư cách thành viên tại Điều 6).
Điều 6. Chấm dứt tư cách của thành viên
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách của thành viên:
(tham khảo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật Hợp tác xã. Lưu ý ngoài các trường hợp quy định cụ thể thì Điều lệ hợp tác xã có thể quy định bổ sung cụ thể khác).
2. Thủ tục chấm dứt tư cách của thành viên:
(tham khảo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể theo 02 nhóm trường hợp).
3. Giải quyết quyền lợi, nghĩa vụ đối với thành viên trong các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên.
(quy định cụ thể hình thức, mức độ, thời gian giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên đối với từng trường hợp chấm dứt tư cách thành viên).
Điều 7. Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên phải sử dụng.
1. Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ:
2. Giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên phải sử dụng:
3. Thời gian liên tục thành viên được phép không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã ………………. tháng (năm).
4. Thời gian liên tục thành viên được phép không làm việc cho hợp tác xã …………….. tháng (năm).
(Căn cứ vào ngành nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã để quy định mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã theo quy định của khoản 5 Điều 21 Luật Hợp tác xã; trong đó quy định thời gian thành viên liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã không quá 03 năm; đối với hợp tác xã tổ chức sản xuất chung thì thời gian liên tục thành viên không làm việc cho hợp tác xã không quá 02 năm).
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
1. Quyền của thành viên.
2. Nghĩa vụ của thành viên.
(- Nêu các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 14 và 15 Luật Hợp tác xã có chi tiết thêm nếu cần, ví dụ: Quy định về việc bồi thường thiệt hại do thành viên gây ra đối với hợp tác xã chi tiết thêm như: Hình thức và các mức độ bồi thường thiệt hại do thành viên gây ra cho hợp tác xã.
- Ngoài ra bổ sung thêm các quyền và nghĩa vụ của thành viên mà hợp tác xã thấy cần phải quy định.)
Điều 9. Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên
(Tham khảo Khoản 12 Điều 21 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 10. Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên ra thị trường
(Tham khảo Khoản 13 Điều 21 Luật Hợp tác xã và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP để quy định cụ thể).
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ
Điều 11. Cơ cấu tổ chức
(Tham khảo điều 29 Luật Hợp tác xã).
Điều 12. Đại hội thành viên
1. Hình thức Đại hội thành viên.
(Tham khảo Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 Luật Hợp tác xã để lựa chọn hình thức Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên).
2. Tiêu chuẩn đại biểu, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên (nếu hợp tác xã tổ chức Đại hội đại biểu thành viên - Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Luật Hợp tác xã là do hợp tác xã quy định).
3. Số lượng đại biểu tham dự Đại hội đại biểu thành viên (Do hợp tác xã quy định cụ thể nhưng phải đảm bảo đúng quy định tại Khoản 4 Điều 30 Luật Hợp tác xã).
Điều 13. Triệu tập Đại hội thành viên.
(Tham khảo quy định tại Điều 31 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 14. Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên
(Tham khảo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật Hợp tác xã và thực tế của hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 15. Thông qua quyết định tại đại hội thành viên
(Tham khảo quy định tại Điều 34 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 16. Hội đồng quản trị hợp tác xã
(Tham khảo quy định tại Điều 35 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 17. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị.
(Tham khảo quy định tại Điều 36 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 18. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị
(Tham khảo quy định tại Điều 37 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 19. Giám đốc hợp tác xã
(Tham khảo quy định tại Điều 38 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể. Trong đó việc thành viên Hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc hoặc thuê giám đốc theo Khoản 10 Điều 32 Luật Hợp tác xã).
Điều 20. Ban kiểm soát hợp tác xã
(Tham khảo quy định tại Điều 39 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 21. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(Tham khảo quy định tại Điều 40 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Điều 22. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(Tham khảo quy định tại Điều 41 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể).
Chương IV
TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ
Điều 23. Vốn điều lệ của hợp tác xã
Vốn điều lệ hợp tác xã: …………………………..đồng VN.
(- Tham khảo tại khoản 3 Điều 4; tại khoản 2 Điều 43 Luật Hợp tác xã trong đó quy định nếu hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ của hợp tác xã không được thấp hơn vốn pháp định.
- Tham khảo Điều 2 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định)
Điều 24. Vốn góp của thành viên
1. Mức vốn góp tối thiểu, tối đa của thành viên
- Mức góp vốn tối thiểu: ………………………đồng.
- Mức góp vốn tối đa: ………………..đồng.
(Tham khảo Khoản 1 Điều 17 Luật Hợp tác xã để quy định).
2. Hình thức góp vốn của thành viên
(Tham khảo Điều 42 Luật Hợp tác xã để quy định).
3. Thời hạn góp vốn của thành viên không quá ……………. tháng.
(Tham khảo Khoản 3 Điều 17 Luật Hợp tác xã để quy định).
4. Cấp giấy chứng nhận vốn góp:
(Tham khảo Khoản 4 Điều 17 Luật Hợp tác xã để quy định).
5. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.
(Theo Khoản 5 Điều 17 Luật Hợp tác xã là do hợp tác xã quy định).
Điều 25. Tăng, giảm vốn điều lệ
(Tham khảo Điều 43 Luật Hợp tác xã để quy định).
Điều 26. Huy động vốn và các khoản trợ cấp, hỗ trợ
(Tham khảo Điều 44 Luật Hợp tác xã và Điều 4 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định).
Điều 27. Trình tự trả lại vốn góp
(Tham khảo Điều 51 Luật Hợp tác xã để quy định).
Điều 28. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp
(Tham khảo Điều 20 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 và Điều 2 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định).
Điều 29. Tài sản không chia
(Tham khảo Khoản 2 Điều 48 Luật Hợp tác xã để quy định các loại tài sản không chia. Việc quản lý tài sản không chia theo quy định tại Điều 8 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính và Điều 32 của Luật Hợp tác xã).
Điều 30. Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ.
(Tham khảo Điều 45, Điều 49, Điều 50 Luật Hợp tác xã; ngoài ra còn tham khảo các tài liệu sau để quy định:
- Việc thực hiện đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại các Điều 32, 34 của Luật Hợp tác xã.
- Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thực hiện như đối với doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Quản lý tài sản lưu động so với quy định tại Khoản 2 Điều 10 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính.
- Việc kiểm kê và đánh giá lại tài sản so với quy định tại Điều 11, Điều 12 Mục 3 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính).
Điều 31. Hoạt động tín dụng nội bộ (nếu có)
(Tham khảo quy định về hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định tại Thông tư số 06/2004/TT-NHNN ngày 27/9/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã, Thông tư số 04/2007/TT-NHNN ngày 13/6/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2004/TT-NHNN).
Điều 32. Trích lập và sử dụng quỹ
1. Lập quỹ, tỷ lệ trích lập quỹ:
- Quỹ phát triển sản xuất: …………………….% lợi nhuận sau thuế.
- Quỹ dự phòng : …………………….………..% lợi nhuận sau thuế.
- Trích lập các quỹ khác : ……………………% lợi nhuận sau thuế.
(Tham khảo Khoản 1, Khoản 2 Điều 46 Luật Hợp tác xã để quy định)
2. Mục đích sử dụng các quỹ.
(Tham khảo Điều 23 Thông tư số 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 để quy định)
Điều 33. Phương thức phân phối thu nhập cho thành viên
(Tham khảo Khoản 3 Điều 46 Luật Hợp tác xã để quy định).
Điều 34. Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.
(- Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của hợp tác xã và tham khảo Điểm c, Khoản 1, Điều 20 Thông tư 83/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính; Nghị định của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (văn bản mới nhất năm 2015 là Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 quy định tại Điều 3) để quy định cụ thể về nguyên tắc.
- Tham khảo Khoản 15 Điều 32 Luật Hợp tác xã để quy định cụ thể trong điều lệ mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác”).
Điều 35. Nguyên tắc và đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
(Tham khảo quy định tại Khoản 8 Điều 9 của Luật Hợp tác xã; tham khảo Luật bảo hiểm xã hội và Luật bảo hiểm y tế).
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Xử lý vi phạm Điều lệ hợp tác xã và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Nguyên tắc xử lý vi phạm Điều lệ hợp tác xã.
(Ví dụ: Điều lệ hợp tác xã quy định cụ thể thành viên vi phạm Điều lệ hợp tác xã thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi hợp tác xã, nếu gây thiệt hại tài sản thì phải bồi thường; quy định biện pháp xử lý đối với thành viên nợ quá hạn.)
2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
(Ví dụ: Điều lệ hợp tác xã có thể quy định:
- Các tranh chấp kinh doanh, thương mại, lao động v.v... phát sinh trong nội bộ hợp tác xã được giải quyết trên cơ sở hòa giải giữa thành viên với nhau và giữa thành viên với hợp tác xã theo nguyên tắc bình đẳng, hợp tác; trường hợp không giải quyết được thì trình Đại hội thành viên xem xét, quyết định.
- Trường hợp Đại hội thành viên không giải quyết được tranh chấp thì đề nghị Tòa án nhân dân có thẩm quyền sẽ giải quyết tranh chấp đó.)
Điều 37. Khen thưởng
(Điều lệ Hợp tác xã quy định rõ tiêu chuẩn, tỷ lệ, thủ tục hồ sơ để xét các hình thức thức khen thưởng đối với thành viên, cán bộ của hợp tác xã).
Điều 38. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã
(Cần quy định những trường hợp như thế nào thì sửa đổi, bổ sung Điều lệ và giao Hội đồng quản trị chuẩn bị phương án sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã trình Đại hội thành viên quyết định).
Điều 39. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ hợp tác xã ………………… được Đại hội thành viên thông qua ngày.... tháng … năm … và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (hoặc kể từ ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã - đối với hợp tác xã mới thành lập).
2. Hội đồng quản trị hợp tác xã xây dựng quy chế, nội quy về quản lý sử dụng tài sản của hợp tác xã; sử dụng lao động; chế độ làm việc của Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc hợp tác xã và các chức danh khác trong hợp tác xã.
3. Tất cả các thành viên hợp tác xã …. có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh các quy định của Điều lệ hợp tác xã.
4. Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hợp tác xã ……phải thông qua Đại hội thành viên.
5. Điều lệ hợp tác xã ……… là văn bản pháp lý của hợp tác xã được gửi đến toàn thể thành viên hợp tác xã và cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
……., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
1 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ
I. Tổng quan về tình hình thị trường
II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã
III. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xã
PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ
I. Giới thiệu tổng thể
1. Tên hợp tác xã
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn điều lệ
4. Số lượng thành viên
5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh
II. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xã
PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xã
II. Phân tích cạnh tranh
III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xã
IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã
1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên.
2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tổ chức sản xuất chung hay còn gọi là tạo việc làm).
3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tổ chức sản xuất chung hay còn gọi là tạo việc làm).
V. Kế hoạch Marketing
VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. Phương án huy động và sử dụng vốn
II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu
III. Phương án tài chính khác
PHẦN V. KẾT LUẬN
Các giấy tờ gửi kèm: |
……, ngày.... tháng.... năm... |
1 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ
I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký của thành viên |
Ghi chú |
|
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN
STT |
Tên pháp nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân |
Ghi chú |
|
Giá trị phần vốn góp2 (bằng số; VND) |
Tỷ lệ (%) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày.... tháng.... năm... |
______________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chức danh |
Ghi chú |
|
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
A. Danh sách hội đồng quản trị |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Giám đốc (tổng giám đốc) |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên) |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày.... tháng.... năm... |
______________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu
HỢP TÁC XÃ ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /NQ-HTX |
|
Hội nghị thành lập hợp tác xã …………
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13, ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
Căn cứ các báo cáo, dự thảo Điều lệ hợp tác xã trình bày và ý kiến của các đại biểu thảo luận đóng góp ý kiến, biểu quyết tại Hội nghị thành lập hợp tác xã ngày.... tháng.... năm ...., tại …….,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Biểu quyết thông qua việc thành lập hợp tác xã …………………….. và các nội dung sau:
1. Thông qua Điều lệ hợp tác xã và Phương án sản xuất, kinh doanh để thực hiện trong nhiệm kỳ 201... -201....
2. Chốt danh sách thành viên hợp tác xã gồm... thành viên, trong đó có ... pháp nhân, ... hộ gia đình, ... cá nhân.
3. Công nhận kết quả bầu cử Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên).
4. Thông qua chủ trương về việc Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành hợp tác xã (hoặc thuê giám đốc).
5. Các nội dung khác hội nghị đã biểu quyết thông qua: …………………..
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Hội đồng quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201... - 201... hoàn thiện hồ sơ thủ tục gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định.
2. Hội đồng quản trị hợp tác xã nhiệm kỳ 201... - 201... có trách nhiệm triển khai các nội dung đã được Hội nghị thông qua.
3. Hội nghị ủy nhiệm cho Chủ tịch Hội đồng quản trị hợp tác xã hoàn thiện và ký các văn bản để làm cơ sở pháp lý cho các hoạt động của hợp tác xã.
Nghị quyết này đã được Hội nghị thành lập hợp tác xã biểu quyết thông qua ngày … tháng … năm 201….. với tỷ lệ tán thành của …….% tổng số đại biểu dự Hội nghị thành lập hợp tác xã./.
THƯ KÝ |
CHỦ TỌA HỘI NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm……….
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác có thể có tên gọi khác, như nội quy, quy ước, quy chế hoạt động, v.v ... nhưng nội dung phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/NĐ-CP)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các tổ viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………………………
2. Biểu tượng (nếu có) ……………………………………………………………………………
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong phạm vi cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực hợp đồng hợp tác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp tổ hợp tác có tổ viên cư trú ở các xã khác nhau thì tên, biểu tượng không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trên địa bàn các xã mà tổ viên tổ hợp tác đó cư trú.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu có) …………………………………………………………………………………
b. Đường phố/thôn/bản........................................................................................................
c. Xã/phường/thị trấn ………………………………………………………………………………
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………………………………………………………
e. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ………………………………………………………
f. Số điện thoại/fax (nếu có) ………………………………………………………………………
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có) ……………………………………………………………………
h. Địa chỉ Website (nếu có) ………………………………………………………………………
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Mục đích:
Các tổ viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a, ………………………………………………………………………………………………………
b ……………………………………………………………………………………………………….
c ……………………………………………………………………………………………………….
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 2 Nghị định 151/2007/NĐ-CP. Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật).
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….. tháng …. năm.... đến hết ngày.... tháng.... năm...
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác).
Điều 4. Tài sản của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 19 Nghị định 151/2007/NĐ-CP .
2. Hợp đồng hợp tác quy định tài sản đóng góp của tổ viên tổ hợp tác kèm theo “danh sách đóng góp tài sản của tổ viên tổ hợp tác’’ được ban hành kèm theo Thông tư này - Mẫu THT6.
3. Hợp đồng hợp tác quy định tài sản cùng tạo lập, được tặng, được cho chung và tài sản khác theo quy định của pháp luật, kèm theo “bảng tài sản chung của tổ hợp tác được ban hành kèm theo Thông tư này - Mẫu THT7”)
Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 20 Nghị định 151/2007/NĐ-CP .
2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)
Điều 6. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các tổ viên
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 21 Nghị định 151/2007/NĐ-CP .
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên từ trên 50% đến 100%.
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, ví dụ:
- Giảm các khoản thu của tổ viên, tổ chức có trách nhiệm liên đới theo quy định của pháp luật và Hợp đồng hợp tác này;
- Sử dụng khoản tiền bồi thường của các tổ chức mà tổ hợp tác đã mua bảo hiểm;
- Trường hợp sử dụng các khoản trên vẫn chưa đủ bù lỗ thì số lỗ còn lại được bù đắp bằng khoản tích lũy chung theo thỏa thuận của đa số tổ viên: tổ hợp tác có thể quy định tỷ lệ đa số từ trên 50% đến 100%;
- Khi đã sử dụng tất cả các khoản thu trên mà vẫn không đủ trang trải số thực lỗ thì số lỗ còn lại được chuyển sang năm sau hoặc được trích từ phần tài sản đóng góp của tổ viên với tỷ lệ tương ứng theo thỏa thuận của tổ hợp tác).
Điều 7. Điều kiện, thủ tục kết nạp tổ viên tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7 Nghị định 151/2007/NĐ-CP .
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, số vốn góp...)
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các tổ viên
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 8, 9, 10 Nghị định 151/2007/NĐ-CP .
2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của tổ viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
3. Hợp đồng hợp tác quy định điều kiện tổ viên ra khỏi tổ hợp tác trong các trường hợp sau: Tổ viên chuyển nơi cư trú không thuộc địa bàn hoạt động của tổ hợp tác và không thuận lợi cho việc tham gia tổ hợp tác; tổ viên gặp khó khăn rủi ro từ nguyên nhân bất khả kháng, không đủ khả năng thực hiện thỏa thuận theo Hợp đồng hợp tác này.
4. Hợp đồng hợp tác có thể quy định thêm các điều kiện tổ viên ra khỏi tổ hợp tác không trái với quy định của pháp luật)
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng, ban điều hành (nếu có)
1. Quyền của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP
2. Tổ trưởng phải là tổ viên.
3. Việc bồi dưỡng đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các tổ viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
3. Trách nhiệm của ban điều hành (nếu có):
(Hướng dẫn:
1. Trường hợp cần thiết tổ hợp tác có thể bắt đầu ban điều hành. Tổ trưởng là trưởng ban điều hành. Số lượng, tiêu chuẩn và cách thức bầu ban điều hành do các tổ viên thỏa thuận cụ thể.
2. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP
Điều 10. Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1, 3 Điều 15 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 11. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 14 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 12. Các thỏa thuận khác (nếu có)
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật)
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua tại cuộc họp tổ viên Tổ hợp tác ……. ngày .... tháng .... năm …………
2. Các tổ viên của tổ có trách nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác phải được đa số tổ viên thống nhất thông qua.
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%).
Chúng tôi, gồm tất cả tổ viên tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú |
Số chứng minh nhân dân |
Chữ ký (hoặc điểm chỉ) |
I |
Tổ trưởng |
|
|
|
|
II |
Ban điều hành (nếu có) |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
III |
Tổ viên |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
………..,ngày ….. tháng …. năm.... |
DANH SÁCH ĐÓNG GÓP TÀI SẢN CỦA TỔ VIÊN
TỔ HỢP TÁC ……………..
STT |
Họ và tên |
Tài sản sẽ trả lại khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác |
Tài sản chung không chia khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác |
Chữ ký (hoặc điểm chỉ) |
||||||||
Vật |
Tiền mặt (đồng) |
Giấy tờ có giá |
Quyền tài sản |
Vật |
Tiền mặt (đồng) |
Giấy tờ có giá |
Quyền tài sản |
|||||
Không quy thành giá trị |
Quy thành tiền (đồng) |
Không quy thành giá trị |
Quy thành tiền (đồng) |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,ngày ….. tháng …. năm.... |
BẢNG TÀI SẢN CHUNG CỦA TỔ HỢP TÁC (nếu có) ……………
STT |
Nguồn tài sản |
Tài sản được chia khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác |
Tài sản không chia khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác |
Ghi chú |
||||||||
Vật |
Tiền mặt (đồng) |
Giấy tờ có giá |
Quyền tài sản |
Vật |
Tiền mặt (đồng) |
Giấy tờ có giá |
Quyền tài sản |
|||||
Không quy thành giá trị |
Quy thành tiền (đồng) |
Không quy thành giá trị |
Quy thành tiền (đồng) |
|||||||||
1 |
Tài sản được tặng cho chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tài sản cùng tạo lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trích từ hoa lợi, lợi tức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,ngày ….. tháng …. năm.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG THỰC /CHỨNG THỰC LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………
Tôi là: ………………………………………………….Nam/Nữ ……………………………….
Sinh ngày …../ …../………………………. Dân tộc: ………………………….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………………………
Ngày cấp.../.../…………… Nơi cấp: …………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………………………….Di động (nếu có): …………………………..
Fax (nếu có): ……………………………………..Email (nếu có): …………………………….
Là đại diện của tổ hợp tác ………………………..đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) chứng thực/chứng thực lại Hợp đồng hợp tác được gửi kèm theo.
Kính đề nghị./.
|
………..,ngày ….. tháng …. năm.... |
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Ban hành: 28/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2021 Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về triển khai biện pháp cấp bách để chủ động ứng phó thiên tai Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về tăng cường hoạt động cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp cấp bách về phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1245/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2020 hủy bỏ Điểm e, Mục 1, Điều 1, Quyết định 1190/QĐ-UBND về tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phối hợp, thực hiện việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 21/02/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về mở đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, đảm bảo an ninh trật tự dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2019-2020 Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn và gọi công dân vào phục vụ tại ngũ trong quân đội nhân dân và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phối hợp trong công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2019 về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường trách nhiệm quản lý vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chủ trương thành lập quỹ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và đèn trời trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc và không lái xe khi đã uống rượu, bia Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu lập và thời gian gửi dự toán, báo cáo kế hoạch tài chính, ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND chấp thuận về thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình phát sinh năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND "quy định về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý nhà nước gắn với kiểm tra, xử lý tình trạng xe công nông, xe tự chế 3, 4 bánh, xe máy cày kéo rơ móoc lưu thông trên các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 3 tháng cuối năm nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2018 Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tập trung thực hiện biện pháp phòng, chống bệnh dịch động vật và ngăn ngừa sự xâm nhiễm bệnh dịch tả lợn Châu Phi vào tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý và phát huy giá trị công trình tượng đài, tranh hoành tráng, đền, bia tưởng niệm sự kiện lịch sử, biểu tượng văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-NHNN năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, ngăn chặn tàu lưới kéo hoạt động khai thác thủy sản trái phép Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016-2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 kèm theo Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 2 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho ngành y tế, giáo dục trên địa bàn huyện Cần Giờ Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2017 về phân công trách nhiệm thu thập, tổng hợp và báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách tỉnh Đồng Nai những tháng cuối năm 2017 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác rà soát, giải quyết dứt điểm vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý và chấn chỉnh tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng chống sốt xuất huyết, tay chân miệng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017-2018 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh dại Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2017 Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 676/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2017 tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng khu hành chính tập trung tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường; chống buôn lậu, gian lận thương mại và bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, đặc biệt là buôn lậu thuốc lá Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô do Uỷ ban nhân dân Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất, phòng trừ sâu bệnh bảo vệ lúa vụ mùa và chuẩn bị kế hoạch gieo trồng cây màu vụ Đông xuân năm 2016 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Đoàn Kiểm tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về nâng cao y đức và chất lượng phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND về tăng cường, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nội vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về thực hiện cuộc tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2016-2017 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-NHNN hợp nhất Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động Ban hành: 14/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác phòng, chống hạn trong mùa khô năm 2015-2016 Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 triển khai thực hiện chỉ thị 14/CT-TTg về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý đô thị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp trong tình hình mới Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2015 về tăng cường giải pháp cấp bách nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô và công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Thông tư 83/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 triển khai biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2014 - 2015 Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý và sử dụng nhà ở chung cư do Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tổ chức triển khai tiêm phòng vắc xin phòng chống bệnh sởi và rubella trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác ngăn chặn việc sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và tăng cường công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp, năm học 2014-2015 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 25/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế và phối hợp trong công tác chống thất thu thuế, chống hành vi gian lận thuế, khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 thực hiện biện pháp tiếp tục giải quyết tình trạng dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 1218/QĐ-UBND về danh mục chi tiết vốn đầu tư cơ sở hạ tầng xã nghèo, đặc biệt khó khăn; thôn bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2014 Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về việc thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường xây dựng, củng cố nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng bản Nà Trang và bản Tìn, thành "Bản cao su phát triển toàn diện” ở vùng trồng cây cao su theo Bộ tiêu chí tạm thời về mô hình "Bản mới phát triển toàn diện” ở vùng trồng cây cao su đến năm 2020 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác quản lý người lao động Việt Nam tại Hàn Quốc Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-NHNN năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/04/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách 15 xã thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng, chống đói, rét, dịch bệnh cho đàn vật nuôi vụ Đông Xuân năm 2013 - 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp phòng, chống hạn, nhiễm mặn và phòng, chống cháy rừng trong mùa khô năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng chống đói, rét, dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm trong vụ Đông Xuân 2013 - 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Nghị định 81/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp phòng chống đói, rét, dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi vụ Đông xuân 2013-2014 Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 triển khai Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi và Nghị định hướng dẫn thi hành Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền, phổ biến và thực hiện Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 về lập và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tập trung thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và bảo đảm nguồn nguyên liệu phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1 Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ của cán bộ, công, viên chức Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, đô thị, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2013 tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải Ban hành: 23/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác bảo đảm trật tự công cộng, trật tự đô thị và trật tự trị an tại khu du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường kiểm tra, xử lý hành vi phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp trái pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 về tăng cường hiệu quả công tác lễ tân đối ngoại Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, đảng viên, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Vệ sinh môi trường nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 về tăng cường chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT, lập lại trật tự, kỷ cương giao thông Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2012 về tăng cường chăm sóc người có công cách mạng và hoạt động đền ơn đáp nghĩa hướng tới kỷ niệm 65 năm ngày Thương binh – Liệt sĩ (27/7/1947 – 27/7/2012) Ban hành: 28/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 tăng cường quản lý nuôi sinh sản, sinh trưởng loài động vật hoang dã thông thường và quý hiếm trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2011-2012 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 thực hiện Nghị định 80/2011/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác khuyến công phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hòa giải cơ sở Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ góp phần đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý trong tình hình mới do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 676/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường thực hiện Luật Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai biện pháp phòng, chữa cháy tại nhà chung cư, nhà nhiều tầng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác xử lý nợ đọng thuế và chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 tổ chức triển khai thi hành Pháp lệnh công an xã Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 về quản lý thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản và xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2009 về thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2009 nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu bia trong giờ làm việc của cán bộ, công, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2009 về việc triển khai công tác vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phòng chống dịch bệnh mùa hè năm 2009 trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Thông tư 04/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 12/07/2008
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2008 triển khai thi hành Luật Đặc xá của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2008 về phát triển tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 02/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 về tổ chức Tết Nguyên đán Mậu tý năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 tăng cường thực hiện các giải pháp điều hành giá cả, bình ổn thị trường trong dịp cuối năm 2007 và tết nguyên đán Mậu Tý – 2008 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 về trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Thông tư 04/2007/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 06/2004/TT-NHNN về tín dụng nội bộ hợp tác xã Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường trách nhiệm giải quyết công việc của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Thông tư 06/2004/TT-NHNN hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã Ban hành: 27/09/2004 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 676/QĐ-TTg về đầu tư dự án thuỷ điện Pleikrông do Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 15/08/2002 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 1983 về việc di chuyển nghĩa trang Mạc Đĩnh Chi ra khỏi thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/1983 | Cập nhật: 05/09/2009