Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Số hiệu: | 555/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 22/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 484/TTr-TNMT ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (ban hành theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh), với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm bổ sung quy hoạch
1.1 Lựa chọn một số bãi soi ven sông, bãi cạn, gò nổi trên sông có trữ lượng tài nguyên cát, sỏi lớn, chất lượng đáp ứng yêu cầu vật liệu xây dựng của địa phương, hiện để canh tác cho hiệu quả thấp, hoặc bỏ hoang, nằm sát mép sông, trên sông nên công tác quản lý, bảo vệ rất khó khăn.
1.2. Việc khai thác cát, sỏi không ảnh hưởng đến an toàn đê điều, thoát lũ lòng sông, các công trình xây dựng (đình chùa, khu dân cư), hệ thống điện (cột điện, đường điện cao thế); khắc phục, chấn chỉnh tình trạng khai thác trái phép cát, sỏi lòng sông và bãi soi ven sông.
2. Mục tiêu bổ sung quy hoạch
Đáp ứng nguyên vật liệu cát, sỏi phục vụ cho việc xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020.
3. Kết quả bổ sung quy hoạch
3.1. Bổ sung vào, Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 thêm 20 khu vực (lòng sông: 13; bãi soi: 07) với tổng diện tích 1.140.250m2 (114,025ha), tài nguyên dự báo 1.809.125m3, trong đó:
- Huyện Hiệp Hòa: 06 khu vực (bãi soi), với tổng diện tích 235,000m2, tài nguyên dự báo 710.000m3.
- Huyện Lục Nam: 01 khu vực (bãi soi), với diện tích 100.000m2, tài nguyên dự báo 200.000m3.
- Huyện Sơn Động: 08 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 278.250m2, tài nguyên dự báo 139.125m3.
- Huyện Yên Thế: 02 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 363.000m2, tài nguyên dự báo 440.000m3.
- Huyện Việt Yên: 03 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 164.000m2, tài nguyên dự báo 320.000m3.
(chi tiết theo Phụ lục gửi kèm)
3.2. Các nội dung khác: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1.1. Công khai các khu vực phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 trên trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo quy định.
1.2. Phối hợp với UBND cấp huyện có liên quan bàn giao các khu vực đã điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tại thực địa cho chính quyền địa phương để quản lý, bảo vệ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khai thác khi có nhu cầu.
2. Các Sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã liên quan và các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thực hiện nhiệm vụ theo các văn bản sau: Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Động, Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa, Chủ tịch UBND huyện Yên Thế, Chủ tịch UBND huyện Việt Yên; UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT |
Tuyến sông |
Địa điểm quy hoạch |
Tọa độ trung tâm (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 105° múi chiếu 6°) |
Quy mô |
Mục đích quy hoạch |
Giai đoạn quy hoạch |
Ghi chú |
||
X (m) |
Y (m) |
Diện tích (m2) |
Tài nguyên dự báo (m3) |
||||||
I |
|
Huyện Hiệp Hòa (06 khu vực) |
|
|
235.000 |
710.000 |
|
|
|
1 |
Sông Cầu |
Bãi soi Đồng Vân và bãi soi Giang Đông, xã Đồng Tân (đối diện sông Cầu là xã Hà Châu, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên) |
2369 082 |
599 148 |
35.000 |
105.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
2 |
Sông Cầu |
Bãi soi khu vực xã Hòa Sơn (đối diện sông Cầu là xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên), từ Km2+600- Km3+200 đê tả Cầu |
2363 754 |
595 522 |
50.000 |
150.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
Mặt bằng sau khai thác để nuôi trồng thủy sản |
3 |
Sông Cầu |
Bãi soi Ninh Tào, thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Gốc Lang, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km14+250- Km14+750 đê tả Cầu |
2356 683 |
592 975 |
40.000 |
120.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
4 |
Sông Cầu |
Bãi soi Gò Đế, thôn Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km15+000-Km 15+400 đê tả Cầu |
2356 578 |
594 749 |
25.000 |
75.000 |
Thăm dò, khai thác |
2018-2020 |
Xin ý kiến ngành điện lực Việt Nam trước khi cấp phép thăm dò, khai thác |
5 |
Sông Cầu |
Bãi soi Đồng Đạo, thôn Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km15+500-Km15+700 đê tả Cầu |
2356 088 |
594 236 |
40.000 |
125.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
6 |
Sông Cầu |
Bãi soi Cẩm Bào, xã Xuân Cẩm và bãi soi Xuân Biểu, xã Mai Trung, huyện Hiệp Hòa (đối diện sông Cầu là xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), đoạn từ Km18+700-Km19+600 đê tả Cầu |
2355 280 |
595 979 |
45.000 |
135.000 |
Thăm dò, khai thác |
2018-2020 |
|
II |
|
Huyện Việt Yên (03 khu vực) |
|
|
164.000 |
320.000 |
|
|
|
1 |
Sông Cầu |
Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Thần Chúc, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên (từ Km42+800-Km43+700 đê tả Cầu) |
2350 034 |
606 961 |
60.000 |
120.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
Xin ý kiến UBND tỉnh Bắc Ninh trước khi cấp phép thăm dò, khai thác |
2 |
Sông Cầu |
Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên (từ Km47+400-Km48+100 đê tả Cầu) |
2347 783 |
609 703 |
52.000 |
100.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
3 |
Sông Cầu |
Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn và thôn Hữu Nghị, xã Ninh Sơn, huyện Việt Yên (từ Km48+300-Km48+900 đê tả Cầu) |
2347 459 |
610 503 |
52.000 |
100.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
III |
|
Huyện Yên Thế (02 khu vực) |
|
|
363.000 |
440.000 |
|
|
|
1 |
Sông Sỏi |
Khu vực lòng sông Sỏi thuộc xã Tân Sỏi, Bố Hạ, huyện Yên Thế và xã Hợp Đức, huyện Tân Yên (dài theo sông 3,9km và cách cầu Sỏi khoảng 200m về hướng Đông Bắc) |
2370 721 |
621 424 |
172.000 |
210.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
2 |
Sông Sỏi |
Khu vực lòng sông Sỏi thuộc xã Tân Sỏi, Bố Hạ, Đồng Tâm, Đồng Kỳ, huyện Yên Thế (dài theo sông 7,0km và cách cầu Sỏi khoảng 360m về hướng Nam) |
2373 834 |
620 610 |
191.000 |
230.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
IV |
|
Huyện Lục Nam (01 khu vực) |
|
|
100.000 |
200.000 |
|
|
|
1 |
Sông Lục Nam |
Khu vực Bãi Đìa, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng (đối diện sông Lục Nam là chùa Dẫm Đình và tương ứng từ Km7+300- Km9+500 đê hữu Lục Nam) |
2349 892 |
642 039 |
100.000 |
200.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
V |
|
Huyện Sơn Động (08 khu vực) |
|
|
278.250 |
139.125 |
|
|
|
1 |
Sông Lục Nam |
Khu bãi cát Đá Vách, thôn Lạnh, xã Lệ Viễn (là gò nổi, bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 165m) |
2361 248 |
696 055 |
9.500 |
4.750 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
2 |
Sông Lục Nam |
Khu bãi cát Bến Lạnh, thôn Lạnh, xã Lệ Viễn (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 420m) |
2360 942 |
696 205 |
22.500 |
11.250 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
3 |
Sông Lục Nam |
Khu vực bãi Quảng Hái, thôn Thia, xã Lệ Viễn (là bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 300m) |
2361 450 |
695 945 |
12.750 |
6.375 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
4 |
Sông Lục Nam |
Khu vực thôn Han 1, xã An Lập và thôn Tu Lim, xã Lệ Viễn (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 825m) |
2360 972 |
694 690 |
30.000 |
15.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
5 |
Sông Cẩm Đàn |
Bãi cát thôn Đồng Bưa, xã Cẩm Đàn (là gò nổi, bãi cạn trên sông, chiều dài khoảng 175m) |
2364 795 |
683 714 |
13.000 |
6.500 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
6 |
Sông Lục Nam |
Khu vực thôn Ké, thôn Nốt, thôn Hạ, xã An Châu và thôn Ngã Hai, xã An Bá (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 2.250m) |
2359 384 |
690 557 |
127.500 |
63.750 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
7 |
Sông Lục Nam |
Khu vực thôn Đồng Dầu, thôn Vá, xã An Bá (là gò nổi, bãi cạn trên sông Lục Nam, chiều dài khoảng 1.500m) |
357 657 |
687 543 |
41.000 |
20.500 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
8 |
Sông Bè |
Khu vực Bến Ông Mau, thôn Mục, xã Dương Hưu (là bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 180m) |
2351 680 |
697 193 |
22.000 |
11.000 |
Thăm dò, khai thác |
2018-2020 |
|
Quyết định 194/2013/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 2093/2005/QĐ.UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã Long Hòa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động của các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý công tác văn thư, lưu trữ của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bãi bỏ việc uỷ quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị địa bàn thành phố Thái Nguyên Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và xã phường, thị trấn trong việc giải quyết hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết và quản lý hồ sơ khiếu nại, tố cáo Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hoạt động của đơn vị trong khối thi đua Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 270/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý kỷ luật đối với cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về giao thêm nhiệm vụ chứng thực cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tạm ứng năm 2009 Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007 Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009