Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên tuyến đường huyện, đường đô thị của tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 383/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Nguyễn Đình Quang
Ngày ban hành: 29/09/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 383/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ BỔ SUNG NĂM 2014 TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Thông tư số 30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh đường bộ, đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành cước bốc xếp hàng hóa bằng thủ công một số loại vật liệu, vật tư hàng hóa chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 316/TTr-STC ngày 22/9/2014 về việc phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2014 trên các tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2014 trên các tuyến đường huyện, đường đô thị của tỉnh Tuyên Quang như sau:

1. Mục tiêu thực hiện: Bảo vệ, duy trì khả năng khai thác của các tuyến đường tỉnh quản lý đảm bảo giao thông an toàn thông suốt.

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí đã giao cho các huyện, thành phố tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh.

3. Địa điểm thực hiện: Các huyện Lâm Bình, Na Hang, Chiêm hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang

4. Thời gian thực hiện: Năm 2014

5. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang.

6. Nội dung và khối lượng thực hiện

6.1. Huyện Lâm Bình:

- Đường huyện: Tổng chiều dài 04 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐH.01 đến ĐH.04 là 36km.

- Đường đô thị: Tổng chiều dài 03 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.03 là 12km.

6.2. Huyện Na Hang:

- Đường huyện: Tổng chiều dài 07 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), gồm ĐH.01, ĐH.02, ĐH.04, ĐH.06, ĐH.08, ĐH.09 và ĐH.12 là 75km.

- Đường đô thị: Tổng chiều dài 11 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.11 là 13,7km.

6.3. Huyện Chiêm Hóa:

- Đường huyện: Tổng chiều dài 14 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐH.01 đến ĐH.14 là 225,10km.

- Đường đô thị: Tổng chiều dài 10 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.10 là 18,55km.

6.4. Huyện Hàm Yên:

- Đường huyện Hàm Yên: Tổng chiều dài 20 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐH.01 đến ĐH.20 là 171,17km.

- Đường đô thị: Tổng chiều dài 11 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.11 là 16,3km.

6.5. Huyện Yên Sơn:

- Đường huyện: Tổng chiều dài 27 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐH.01 đến ĐH.27 là 239,53km.

- Đường đô thị: Tổng chiều dài 03 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.03 là 38,2km.

6.6. Huyện Sơn Dương:

- Đường huyện: Tổng chiều dài 21 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐH.01 đến ĐH.21 là 187,91km.

- Đường đô thị: Tổng chiều dài 07 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh), từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.07 là 7,25km.

6.7. Thành phố Tuyên Quang:

Đường đô thị: Tổng chiều dài 113 tuyến đường (theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh): từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.113 là 141,26km.

(Riêng đối với thành phố Tuyên Quang chưa xây dựng đơn giá bảo trì 02 tuyến đường ĐH 01 và ĐH 02 theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

Điều 2. Giao trách nhiệm

1. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Kho bạc nhà nước Tuyên Quang: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, trên các tuyến đường huyện, đường đô thị được duyệt tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Các đơn vị được Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch

- Căn cứ giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ trên các tuyến đường huyện, đường đô thị của tỉnh được duyệt tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để tính toán giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ theo phương thức đặt hàng hoặc giao kế hoạch.

- Thực hiện và chịu trách nhiệm việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đảm bảo chất lượng, khối lượng, thời gian hoàn thành theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở Giao thông Vận tải: Tổ chức kiểm tra, lập dự toán chi phí quản lý, bảo trì cho từng tuyến đường theo đúng các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;

- Như điều 3;
- Phó chánh VP (GT) UBND tỉnh;
- CV: TC, GT;
-
Lưu VT (HoaTC 30).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Quang