Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Lai Châu áp dụng cho giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: | 19/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Khắc Chử |
Ngày ban hành: | 11/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 11 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông qua các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 494/KHĐT-TH ngày 03/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Lai Châu áp dụng cho giai đoạn 2012 - 2015.
(Có quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước của các sở, ban ngành và các huyện, thị xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
A. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015.
I. Nguyên tắc
1. Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; các tiêu chí và định mức phân bổ vốn xây dựng cơ bản tập trung được xây dựng là cơ sở để xác định số vốn bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện) được ổn định trong giai đoạn 2012 - 2015.
2. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung.
4. Mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) của từng huyện, thị xã giai đoạn 2012-2015; không thấp hơn số vốn kế hoạch giao năm 2011.
5. Việc phân bổ vốn cho lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ đảm bảo không thấp hơn mức vốn do Trung ương giao. Cấp huyện phân bổ vốn cho lĩnh vực giáo dục phải đảm bảo cơ cấu vốn tỉnh giao hàng năm.
6. Thực hiện phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cân đối ngân sách địa phương hàng năm được thực hiện như sau:
- Trả nợ vay Ngân hàng phát triển theo khế ước vay và cam kết trả nợ hàng năm; Hoàn tạm ứng NSTW, vốn ứng trước để đầu tư xây dựng cơ bản từ năm 2010 trở về trước; Bố trí đầu tư cho lĩnh vực khoa học - công nghệ.
- Số còn lại phân bổ cho ngân sách tỉnh 60%, ngân sách cấp huyện 40%.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ 60% để đầu tư công trình do tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:
+ Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA theo quy định.
+ Bố trí cho các dự án được hưởng chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo quy định.
+ Bố trí các công trình hoàn thành, chuyển tiếp, khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định, chuẩn bị đầu tư do tỉnh quản lý, quyết định đầu tư.
b) Cấp huyện: phân bổ 40% để đầu tư các công trình do cấp huyện quản lý cho các mục tiêu sau:
+ Bố trí các công trình hoàn thành, chuyển tiếp, khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định, chuẩn bị đầu tư do cấp huyện quản lý.
+ Trên cơ sở số vốn cân đối cho ngân sách cấp huyện ổn định trong cả thời kỳ, UBND các huyện, thị căn cứ khả năng nguồn vốn đầu tư phân bổ, quy hoạch được duyệt, dự án đầu tư đã hoàn thành thủ tục theo quy định tổng hợp báo cáo trình HĐND cùng cấp phương án phân bổ vốn cho từng dự án để HĐND cùng cấp xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.
II. Các tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí dân số:
- Dân số trung bình của huyện, thị xã;
- Số người dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã.
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Số đơn vị hành chính cấp xã;
- Số xã đặc biệt khó khăn;
- Số xã biên giới.
5. Tiêu chí bổ sung:
- Trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh: Thị xã Lai Châu;
- Huyện nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh: Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên và Than Uyên.
III. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí dân số: Gồm tổng dân số của huyện, thị xã và số người dân tộc thiểu số (căn cứ dân số cuối năm 2010 do Cục Thống kê công bố), cụ thể:
a) Điểm của tiêu chí dân số trung bình:
Dân số trung bình |
Điểm |
Đến 30.000 người |
10 |
Trên 30.000 người, cứ tăng thêm 5.000 người được tính |
1 |
b) Điểm tiêu chí số người dân tộc thiểu số trên địa bàn (trừ dân tộc Kinh):
Số người dân tộc thiểu số |
Điểm |
Cứ 1.000 người được tính |
0,15 |
2. Tiêu chí về trình độ phát triển:
a) Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Cứ 5% hộ nghèo được tính |
2 |
b) Điểm tiêu chí thu nội địa: Số thu nội địa của từng huyện (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất) được xác định số điểm căn cứ số thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2010.
Thu nội địa |
Điểm |
Đến 3 tỷ đồng |
1 |
Trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính |
1 |
Trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính |
1,2 |
Trên 10 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính |
1,5 |
Trên 40 tỷ đồng cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính |
1,8 |
3. Tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 500 km2 được tính |
6 |
Trên 500 km2 đến 1.250 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính |
2 |
Trên 1.250km2 đến 2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính |
1 |
Trên 2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính |
0,5 |
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
1 |
Cứ 1 xã đặc biệt khó khăn được tính |
0,5 |
Cứ 1 xã biên giới được tính |
1 |
5. Tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí bổ sung |
Điểm |
Thị xã Lai Châu được tính |
10 |
Mỗi huyện nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh được tính |
2 |
IV. Xác định mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung phân bổ cân đối cho ngân sách huyện, thị xã :
Căn cứ các tiêu chí trên để tính số điểm của 7 huyện, thị xã và phân bổ vốn đầu tư phát triển theo công thức sau:
Vốn phân bổ cho 1 mỗi huyện, thị được tính theo công thức:
Vn = (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- Vn là vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, ứng với Đn
- VĐT là tổng vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thị xã hàng năm.
- Đ là tổng số điểm của 7 huyện, thị xã.
- Đn là số điểm của mỗi huyện, thị xã.
Căn cứ các tiêu chí trên và số liệu thống kê năm 2010 của Cục Thống kê tỉnh, Sở Tài Chính để tính số điểm của từng huyện, thị xã. Tổng số điểm của 7 huyện, thị xã là 713 điểm và mỗi điểm tương đương 91,75 triệu đồng (01 điểm= 91.750.000 đồng), trong đó:
- Thị xã Lai Châu : 108 điểm.
- Huyện Tam Đường : 74 điểm.
- Huyện Phong Thổ : 115 điểm.
- Huyện Sìn Hồ: 120 điểm.
- Huyện Mường Tè: 136 điểm.
- Huyện Than Uyên : 92 điểm.
- Huyện Tân Uyên : 68 điểm.
B. ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT.
Ngân sách huyện, thị quyết định đầu tư 100% số tiền thu từ sử dụng đất, sau khi đã trích nộp 30% về Quỹ phát triển đất theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP và Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu.
C. ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT.
Chỉ thực hiện đầu tư xây dựng trạm y tế xã hoặc trường mầm non. Mức vốn mỗi năm phân bổ cho mỗi huyện là 01 (một) tỷ đồng. Số còn lại do ngân sách tỉnh quyết định đầu tư theo quy định.
D. ĐỐI VỚI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG.
Thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ ngành trung ương./.
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2009 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu; nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định ngân sách năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 13/11/2012
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012