Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: 19/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lê Hữu Lộc
Ngày ban hành: 12/08/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết có các phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 31/10/2007, Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Cục KTVB-BTP;
- Lãnh đạo VP;
- Phòng KSTTHC;
- TT Công báo;
- CV: K4, K5, K6, K10, K11, K17;
- Lưu: VT + K7(A.50b).

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ DI DỜI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

A

Mộ đất

 

 

1

Mộ đất bình thường

đồng/mộ

1.000.000

2

Mộ đã cải táng

"

600.000

B

Mộ xây

 

 

1

Mộ xây bình thường: qui cách 1,4m x 2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia

"

2.300.000

2

Mộ xây bình thường: xây hộc gồm 2 lớp đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu 0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác)

"

3.200.000

3

Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng 1,4mx 2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m

"

5.600.000

4

Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men (hoặc đá rữa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia.

"

8.000.000

5

Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, 2 cặp lân sen bằng sứ.

"

12.000.000

6

Mộ xây đặc biệt: giống như mục 5, nhưng:

 

 

 - Ốp đá granit, loại đá đỏ

"

40.000.000

 - Ốp đá granite, loại đá đen

"

24.000.000

 - Ốp đá granite, loại đá vàng

"

18.000.000

C

Mộ có xác chưa phân huỷ:

 

 

 

Chi phí bồi thường như các mộ cùng loại, cộng thêm chi phí hỗ trợ 2.400.000đồng/mộ

 

 

D

Mộ xây sanh phần: (không có hài cốt)

 

 

 

Chi phí bồi thường như mộ xây cùng loại, trừ đi chi phí bồi thường mộ đất 1.000.000đồng/mộ

 

 

Ghi chú: Đối với các loại mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh)

Mã hiệu

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

Ghi chú

N1

- Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái bằng, nền lát gạch hoa XM, tường sơn vôi.

đồng/m2

2.480.000

 

N2

- Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái ngói hoặc tole, nền lát gạch hoa XM, trần nhựa, tường sơn vôi.

đồng/m2

2.100.000

 

N3

- Nhà 2 tầng tường chịu lực, sàn BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, trần nhựa, mái ngói hoăc tole.

đồng/m2

1.840.000

 

N4

- Nhà 1 tầng mái bằng khung BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi.

đồng/m2

2.130.000

 

N5

- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, sê nô BTCT có thể có trụ đỡ bằng BTCT, trần nhựa, nền lát gạch hoa XM, tường chịu lực quét vôi, chiều cao thông thủy >3m

đồng/m2

1.820.000

Nếu chiều cao thông thủy <3m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại

N6

- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, trần nhựa hộp, nền lát gạch hoa XM, tường xây gạch quét vôi, chiều cao thông thủy >3m

đồng/m2

1.570.000

nt

N7

- Nhà 1 tầng, tường chịu lực quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m

đồng/m2

1.440.000

Nếu chiều cao thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại

N8

- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m

đồng/m2

1.240.000

nt

N9

- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m.

đồng/m2

920.000

nt

N10

- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m.

đồng/m2

880.000

nt

N11

- Nhà sàn kiên cố.

đồng/m2

780.000

 

N12

- Nhà sàn bán kiên cố.

đồng/m2

600.000

 

N13

- Nhà 1 tầng cao > 3m, tường đất, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM.

đồng/m2

560.000

 

N14

- Nhà 1 tầng cao < 3m, tường đất, nền đất, mái tole hoặc Fibrô XM.

đồng/m2

500.000

 

N15

- Nhà xưởng (nhà kho), khung dạng zamil, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT

đồng/m2

1.340.000

 

N16

- Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo thép dạng dàn, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT

đồng/m2

1.160.000

 

N17

- Nhà xưởng (kho), khung kèo thép dạng tự gia công, mái tole, tuờng gạch hoặc tole, nền BT

đồng/m2

890.000

 

N18

- Nhà để xe mái tole (khung gỗ hoặc thép, không vật liệu bao che, nền xi măng)

đồng/m2

430.000

 

N19

- Mái hiên bằng tole, ngói (chưa tính nền)

đồng/m2

190.000

 

C1

- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoăc vật liệu thô sơ

đồng/m2

180.000

 

C2

- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro

đồng/m2

240.000

 

C3

- Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibrô xi măng

đồng/m2

300.000

 

C4

- Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng

đồng/m2

400.000

 

C5

- Chuồng xây gạch bao quanh cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng

đồng/m2

500.000

 

B1

- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT

đồng/m3

980.000

 

B2

- Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT

đồng/m3

900.000

 

B3

- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan BT

đồng/m3

1.080.000

 

B4

- Bể nước ngầm xây gạch, nắp đan BT

đồng/m3

1.000.000

 

B5

- Hố xí hai ngăn bao che bằng vật liệu thô sơ

đồng/m2

200.000

 

B6

- Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh

đồng/hệ thống

4.700.000

 

S1

- Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông

đồng/m2

135.000

 

S2

- Sân lát gạch đất nung, đan BT

đồng/m2

125.000

S3

- Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng

đồng/m2

115.000

S4

- Sân xi măng, nhựa đường

đồng/m2

100.000

TR1

- Tường rào xây gạch lưới B40

đồng/m2

285.000

 

TR2

- Tường rào xây gạch

đồng/m2

400.000

 

TR3

- Tường rào song sắt

đồng/m2

435.000

 

TR4

- Tường rào lam bê tông

đồng/m2

605.000

 

TR5

- Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng

đồng/m2

905.000

 

TR6

- Cổng panô sắt mở kiểu bản lề

đồng/m2

535.000

 

TR7

- Cổng song sắt bằng sắt hộp

đồng/m2

400.000

 

TR8

- Cổng sắt thô sơ

đồng/m2

265.000

 

TR9

- Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo dỡ

đồng/m2

13.000

 

G1

- Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong

đồng/m

510.000

 

G2

- Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong

đồng/m

650.000

 

G3

- Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong

đồng/m

850.000

 

G4

- Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong

đồng/m

1.220.000

 

G5

- Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong

đồng/m

1.570.000

 

G6

- Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng bê tông

đồng/m

1.205.000

 

G7

- Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông

đồng/m

1.400.000

 

G8

- Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông

đồng/m

1.925.000

 

G9

- Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông

đồng/m

2.565.000

 

G10

- Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng bê tông

đồng/m

3.256.000

 

G11

- Giếng bộng đất nung đường kính <= 0.8m, sâu =< 10m

đồng/m

175.000

 

G12

- Giếng bộng đất nung đường kính >0.8m, sâu =< 10m

đồng/m

215.000

 

G13

- Giếng nước đóng đường kính D=<60mm

đồng/

giếng

650.000

 

G14

- Giếng nước đóng đường kính D>60mm

đồng/

giếng

970.000

 

K1

- Kết cấu BTCT đỗ tại chỗ cho cấu kiện độc lập

đồng/m3

4.370.000

 

K2

- Kết cấu BTCT lắp ghép riêng lẻ

đồng/m3

2.370.000

 

K3

- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng)

đồng/m3

1.840.000

 

K4

- Móng đá chẻ (đơn, băng).

đồng/m3

690.000

Nếu móng xây gạch tính bằng 0,8 giá móng cùng loại

K5

- Đá chẻ xếp khan

đồng/m3

660.000

 

K6

- Đá lô ca xếp khan

đồng/m3

295.000

 

K7

- Đắp nền đất sét

đồng/m3

60.000

 

K8

- Đắp đất tôn nền

đồng/m3

54.000

 

K9

- Công đào ao

đồng/m3

44.000

 

K10

- San đất trả lại mặt bằng đất mượn

đồng/m2

700

 

ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ

K11

- Nhà 1 tầng không có sê nô

đồng/m2

675.000

 

K12

- Nhà 1 tầng có sê nô

đồng/m2

1.075.000

 

K13

- Nhà 2 tầng trở lên

đồng/m2

1.500.000

 

GHI CHÚ:

I. Diện tích sàn tính

I. Đối với nhà ở (loại Ni):

A. Đối với các loại nhà biệt thự, nhà rông, nhà có vật liệu trang trí cao cấp và công trình cổ không áp dụng đơn giá này

B. Các loại nhà từ N1 đến N10 chưa tính ốp gạch kệ bếp, chưa tính khu vệ sinh, lan can, tay vịn cầu thang, điện và nước trong nhà.

1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại và 1 hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh (chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh)

2. Đơn giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:

a. Điện trong nhà:                                    80.000 đồng/m2 sàn

b. Nước trong nhà:                                  50.000 đồng/m2 sàn

Đơn giá điện nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến N17 tính bằng 75% đơn giá điện, nước nêu trên.

3. Trường hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.

C. Đơn giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:

1. Láng nền xi măng:                                  16.000 đồng/m2 láng nền;

2. Lát gạch hoa xi măng:                             85.000 đồng/m2 lát;

3. Lát gạch ceramic:                                   120.000 đồng/m2 lát;

4. Lát gỗ sàn nhà gỗ nhóm IV-V:                  250.000 đồng/m2 lát;

5. Lát đá Granít                                          450.000 đồng/m2 đá;

6. Ốp gạch chân tường:                              15.000 đồng/md ốp;

7. Quét vôi tường: 21.500 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 25.600 đồng/m2 sàn;

8. Sơn vôi tường: 105.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 125.000 đồng/m2 sàn;

9. Sơn matít: 205.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 250.000 đồng/m2 sàn;

10. Trát vữa vào tường: 93.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 110.000 đồng/m2 sàn;

11. Trần cót ép:                                       80.000 đồng/m2 trần;

12. Trần ván ép, nhựa, tole:                      90.000 đồng/m2 trần;

13. Trần thạch cao:                                  120.000 đồng/m2 trần;

14. Trần gỗ:                                            270.000 đồng/m2 trần gỗ.

15. Ốp gạch men, cêramíc:                      150.000 đồng/m2 gạch ốp;

16. Ốp lambri gỗ:                                     250.000 đồng/m2 gỗ ốp;

17. Nhà có gác lỡ gỗ:                              350.000 đồng/m2 gác gỗ;

18. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 240.000 đồng/m2;

19. Nhà có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi măng đơn giá cho 1m2 sàn lững: 590.000 đồng/m2 sàn lững;

II. Đối với bể nước (loại Bi): áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3 thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục C. Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.

- Loại bể không nắp: trừ 100.000 đồng/m2 nắp bể.

- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.

III. Đối với tường rào (loại Tri):

- Tường rào loại Tri chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr1 có kể đến phần lưới B40 thì đơn giá được cộng thêm: 42.000 đồng/m2 lưới B40. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 50% giá lưới B40 nêu trên.

- Tường rào Tr3 chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr3 có kể đến phần song sắt thì đơn giá được cộng thêm: 240.000 đồng/m2 song sắt.

- Trường hợp tường rào có móng tường sâu >1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.

IV. Đối với giếng nước (loại Gi):

- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.

- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.

- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.

- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính./.