Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trương Thị Ngọc Ánh |
Ngày ban hành: | 24/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2007/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 24 tháng 7 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010) TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 11/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thông qua Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh Kon Tum (tại phụ lục kèm theo);
Điều 2. Tiêu chí phân bổ vốn quy định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để xây dựng kế hoạch phân bổ vốn hàng năm cho các xã, thôn (làng) thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giao Trưởng Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các thành viên Ban chỉ đạo 135 giai đoạn II tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Ban chỉ đạo 135 tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006-2010) TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2007/QĐ-UBND ngày 24/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. Tiêu chí phân bổ vốn cho các xã, thôn: Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Tiêu chí:
- Tiêu chí về dân số chung, gồm 2 nội dung: số dân của các xã, thôn và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí về hộ nghèo của xã, thôn.
- Tiêu chí về diện tích tự nhiên của các xã.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính, gồm 5 nội dung: xã miền núi, vùng cao và biên giới; tổng số thôn của từng xã; số thôn đặc biệt khó khăn.
- Tiêu chí vị trí địa lý: Đối với cấp xã xác định cự ly và phân loại đường bộ từ trung tâm xã đến trung tâm huyện; đối với cấp thôn xác định cự ly từ thôn đến trung tâm xã.
- Tiêu chí về kết cấu hạ tầng thiết yếu:
+ Đối với cấp xã: Xác định 10 loại công trình hạ tầng thiết yếu: Đường giao thông loại B đến trung tâm xã, hệ thống điện, chợ, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt, nhà văn hóa, trạm truyền thanh, trụ sở xã;
+ Đối với cấp thôn: Xác định 04 loại công trình thiết yếu: Đường giao thông loại B từ xã đến thôn, phòng học thôn, hệ thống truyền thanh đến thôn và nhà sinh hoạt cộng đồng.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
2.1. Đối với tiêu chí cấp xã
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số kế hoạch năm 2006. Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân |
Điểm |
Dưới 1.000 người, được tính |
1 |
Từ 1.000 người trở lên, cứ tăng 100 người được cộng thêm |
0,1 |
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số (DTTS):
Số dân |
Điểm |
Cứ 100 người DTTS, được tính |
0,2 |
Dân số và số người dân tộc thiểu số của các xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dân số trung bình ước thực hiện năm trước của năm kế hoạch do Cục Thống kê tỉnh cung cấp.
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn mới) |
Điểm |
Cứ 10 hộ nghèo, được tính |
0,1 |
Tiêu chí hộ nghèo được xác định tại Quyết định 1559/QĐ-UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về việc công bố hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
c. Về diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên |
Điểm |
≤ 10.000 ha, được tính |
2 |
Trên 10.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha, được cộng thêm |
0,2 |
d. Về đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Xã có từ 8 thôn trở xuống, được tính |
3 |
Xã có trên 8 thôn trở lên, cứ tăng thêm 01 thôn,được tính |
0,3 |
Xã vùng cao, được cộng thêm |
0,3 |
Xã miền núi, được cộng thêm |
0,2 |
Xã biên giới, được cộng thêm |
0,2 |
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn, được cộng thêm |
0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp xã, thôn căn cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
e. Về vị trí địa lý:
- Cự ly đường:
Cự ly đường |
Điểm |
Cứ 1 km đường từ trung huyện đến trung tâm xã, được tính |
0,1 |
- Loại đường: Tính theo hệ số chênh lệch giữa các loại đường:
Cách tính: Hệ số đường loại n = 1,2(n-1), (n = 1 → 6).
* Tổng số điểm về vị trí địa lý = Điểm cự ly đường x Hệ số loại đường.
Về cự ly và phân loại đường bộ từ trung tâm xã đến trung tâm huyện được xác định căn cứ vào số liệu do UBND tỉnh ban hành.
g. Về kết cấu hạ tầng thiết yếu:
Kết cấu hạ tầng thiết yếu |
Điểm |
Thiếu hoặc có nhưng còn tạm bợ từ 6/10 loại công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu trở lên. |
3 |
Thiếu hoặc có nhưng còn tạm bợ từ 5/10 loại công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu trở xuống. |
1 |
2.2. Đối với tiêu chí cấp thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II:
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số của thôn kế hoạch năm 2006. Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân |
Điểm |
Dưới 100 người, được tính |
0,1 |
Từ 100 người trở lên, cứ tăng 10 người, được cộng thêm |
0,01 |
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số (DTTS):
Số dân |
Điểm |
Cứ 10 người DTTS, được tính |
0,1 |
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn mới) |
Điểm |
Cứ 10% hộ nghèo, được tính |
0,1 |
c. Về đơn vị hành chính cấp thôn:
Đơn vị hành chính cấp thôn |
Điểm |
Thôn thuộc xã vùng cao, được cộng thêm |
0,03 |
Thôn thuộc xã miền núi, được cộng thêm |
0,02 |
Thôn thuộc xã biên giới, được cộng thêm |
0,02 |
Số đơn vị hành chính cấp thôn căn cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
d. Về vị trí địa lý:
Cự ly |
Điểm |
Cứ 1 km đường từ thôn đến trung tâm xã, được tính |
0,01 |
Về cự ly đường bộ từ thôn đến trung tâm xã được xác định căn cứ vào số liệu do Sở Giao thông - Vận tải tỉnh cung cấp.
e. Về kết cấu hạ tầng thiết yếu:
Kết cấu hạ tầng thiết yếu |
Điểm |
Chưa có đường giao thông nông thôn loại B từ thôn đến trung tâm xã. |
0,3 |
Thiếu hoặc còn tạm bợ 3/3 loại công trình: phòng học thôn, hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn; nhà sinh hoạt cộng đồng. |
0,2 |
Thiếu hoặc còn tạm bợ 2/3 loại công trình: phòng học thôn, hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn; nhà sinh hoạt cộng đồng |
0,1 |
3. Xác định mức vốn đầu tư cho các xã, thôn:
3.1. Cách tính điểm: Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm từng xã, thôn và tổng số điểm của các xã, thôn làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối ngân sách, theo phương thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số chung của một xã, thôn bằng số điểm của dân số cộng với số điểm của dân tộc thiểu số xã, thôn đó.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã bằng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp thôn chung, cộng với điểm của tiêu chí cấp xã vùng cao, cộng với số điểm của tiêu chí cấp xã miền núi (nếu có), cộng với số điểm của tiêu chí cấp xã biên giới (nếu có), cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị cấp thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp thôn bằng số điểm của thôn thuộc xã vùng cao, cộng với điểm của thôn thuộc xã miền núi (nếu có), cộng với điểm của thôn thuộc xã biên giới (nếu có).
Tổng số điểm của xã, thôn bằng số điểm của tiêu chí dân số chung, cộng với điểm của tiêu chí hộ nghèo, cộng với số điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên, cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính, cộng với số điểm của tiêu chí vị trí địa lý, cộng với số điểm của tiêu chí kết cấu hạ tầng thiết yếu của xã, thôn đó.
3.2. Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ: Lấy tổng số vốn hỗ trợ hàng năm của Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị, chia cho tổng số điểm của tất cả các xã, thôn thuộc Chương trình trong tỉnh.
3.3. Tổng số vốn phân bổ cho từng xã, thôn: Bằng số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ nhân với tổng số điểm của xã, thôn đó.
II. Tiêu chí phân bổ vốn cho các xã, thôn: Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Tiêu chí:
- Tiêu chí về dân số chung, gồm 2 nội dung: số dân của các xã, thôn và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí về hộ nghèo của xã, thôn.
- Tiêu chí về diện tích tự nhiên của các xã.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính, gồm 5 nội dung: xã miền núi, vùng cao và biên giới; tổng số thôn của từng xã; số thôn đặc biệt khó khăn.
- Tiêu chí vị trí địa lý: Đối với cấp xã xác định cự ly và phân loại đường bộ từ trung tâm xã đến trung tâm huyện; đối với cấp thôn xác định cự ly từ thôn đến trung tâm xã.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
2.1. Đối với tiêu chí cấp xã
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số kế hoạch năm 2006. Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân |
Điểm |
Dưới 1.000 người, được tính |
1 |
Từ 1.000 người trở lên, cứ tăng 100 người, được cộng thêm |
0,1 |
- Điểm của tiêu chí người dân tộc thiểu số (DTTS):
Số dân |
Điểm |
Cứ 100 người DTTS, được tính |
0,2 |
Dân số và số người dân tộc thiểu số của các xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dân số trung bình ước thực hiện năm trước của năm kế hoạch do Cục Thống kê tỉnh cung cấp.
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn mới) |
Điểm |
Cứ 10 hộ nghèo, được tính |
0,2 |
Tiêu chí hộ nghèo được xác định tại Quyết định 1559/QĐ-UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về việc công bố hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
c. Về diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên |
Điểm |
≤ 10.000 ha, được tính |
2 |
Trên 10.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha, được cộng thêm |
0,2 |
d. Về đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Xã có từ 8 thôn trở xuống, được tính |
2 |
Xã có trên 8 thôn trở lên, cứ tăng thêm 01 thôn, được tính |
0,2 |
Xã biên giới, được cộng thêm |
0,2 |
Xã miền núi (hoặc vùng cao), được cộng thêm |
0,2 |
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn, được cộng thêm |
0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp xã, thôn căn cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
e. Về vị trí địa lý:
Cự ly đường |
Điểm |
Cứ 1 km đường từ trung huyện đến trung tâm xã, được tính |
0,2 |
Về cự ly đường bộ từ trung tâm xã đến trung tâm huyện được xác định căn cứ vào số liệu do UBND tỉnh ban hành.
2.2. Đối với tiêu chí cấp thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số của thôn kế hoạch năm 2006. Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân |
Điểm |
Dưới 100 người, được tính |
0,1 |
Từ 100 người trở lên, cứ tăng 10 người, được tính thêm |
0,01 |
- Điểm của tiêu chí người dân tộc thiểu số (DTTS):
Số dân là đồng bào DTTS |
Điểm |
Cứ 10 người DTTS, được tính |
0,02 |
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn mới) |
Điểm |
Cứ 10 hộ nghèo, được tính |
0,2 |
c. Về đơn vị hành chính cấp thôn:
Đơn vị hành chính cấp thôn |
Điểm |
Thôn thuộc xã miền núi (hoặc vùng cao), được cộng thêm |
0,02 |
Thôn thuộc xã biên giới, được cộng thêm |
0,02 |
Số đơn vị hành chính cấp thôn căn cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
d. Về vị trí địa lý:
Cự ly |
Điểm |
Cứ 1 km đường từ thôn đến trung tâm xã, được tính |
0,01 |
Về cự ly đường bộ từ thôn đến trung tâm xã được xác định theo số liệu thực tế tại địa phương.
3. Xác định mức vốn đầu tư cho các xã, thôn:
3.1. Cách tính điểm:
- Điểm của tiêu chí dân số chung của một xã, thôn: bằng số điểm của dân số cộng với số điểm của dân tộc thiểu số xã, thôn đó.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: bằng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp thôn chung, cộng với số điểm của tiêu chí cấp xã miền núi (hoặc vùng cao), cộng với số điểm của tiêu chí cấp xã biên giới, cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị cấp thôn đặc biệt khó khăn.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp thôn: bằng số điểm của thôn thuộc xã vùng cao, cộng với điểm của thôn thuộc xã biên giới.
Tổng số điểm của xã, thôn: Bằng số điểm của tiêu chí dân số chung, cộng với điểm của tiêu chí hộ nghèo, cộng với số điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên, cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính, cộng với số điểm của tiêu chí vị trí địa lý của xã, thôn đó.
3.2. Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ: Bằng tổng số vốn hỗ trợ hàng năm thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị, chia cho tổng số điểm của tất cả các xã, thôn thuộc Chương trình trong tỉnh.
3.3. Tổng số vốn phân bổ cho từng xã, thôn: Bằng số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ nhân với tổng số điểm của xã, thôn đó.
Trên đây là Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) tỉnh Kon Tum. Trong quá trình thực hiện, nếu có những bất cập cần phải thay đổi tiêu chí thì Cơ quan Thường trực phối hợp với các ngành nghiên cứu, tham mưu để điều chỉnh hợp lý./.
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ Lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế điều phối, ứng cứu sự cố và hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng đặc dụng Krông Trai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành điều Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 Bãi bỏ Quyết định 342/2006/QĐ-UBND về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về nội dung nhiệm vụ quy hoạch để điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 11 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát năm 2008 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 và dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 của quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chế độ, danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quyết toán ngân sách năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách huyện năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về chính sách đầu tư hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch kinh doanh một số ngành nghề “nhạy cảm”, thương mại, dịch vụ văn hóa; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Quận 3 trong giai đoạn năm 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản, trưởng ban thú y xã và thú y viên thôn bản tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011) Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy hoạch, định hướng phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hoá và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phân loại đơn vị hành chính phường thuộc Quận 8 Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2005 công bố hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2005 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006