Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 31/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 31 tháng 7 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định 121/2005/NĐ-CP , ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng đối với các giao ước thi đua khối năm 2008.
Quyết định này thay thế Quyết định 04/2006/QĐ-UBND , ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng. Các giao ước thi đua khối ký kết trong năm 2007 vẫn áp dụng theo quy định của Quyết định 04/2006/QĐ-UBND , ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Toàn tỉnh tổ chức 16 Khối giao ước thi đua, gồm:
1. Khối các huyện, thị xã, thành phố gồm 09 đơn vị
Thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh, huyện Diên Khánh, huyện Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Khánh Vĩnh, huyện Khánh Sơn, huyện Trường Sa, huyện Cam Lâm.
2. Khối văn hóa - xã hội gồm 09 đơn vị
Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Y tế, Sở Thể dục - Thể thao, Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em, Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Bảo hiểm xã hội Khánh Hòa.
3. Khối cơ quan tổng hợp gồm 06 đơn vị
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Cục Thống kê, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
4. Khối các sở quản lý nhà nước gồm 09 đơn vị
Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thủy sản, Sở Du lịch - Thương mại, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Bưu chính Viễn thông, Sở Khoa học - Công nghệ.
5. Khối quản lý tài chính gồm 08 đơn vị
Sở Tài chính, Cục Thuế Khánh Hòa, Kho Bạc Nhà nước Khánh Hòa, Công ty Xổ số kiến thiết Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Khánh Hòa, Cục Hải quan Khánh Hòa, Cục Dự trữ Quốc gia Khu vực Nam Trung bộ, Công ty Bảo Minh Khánh Hòa.
6. Khối Nội chính gồm 07 đơn vị
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp.
7. Khối các ban Đảng gồm 11 đơn vị
Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính Đảng, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Trường Chính trị Khánh Hòa, Ban Bảo vệ sức khỏe tỉnh Khánh Hòa.
8. Khối Mặt trận, đoàn thể, hội quần chúng gồm 10 đơn vị
Liên đoàn Lao động tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Đông y Khánh Hòa, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh.
9. Khối Ngân hàng gồm 08 đơn vị
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Nha Trang, Chi nhánh Công ty cho thuê Tài chính II tại Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
10. Khối doanh nghiệp nhà nước (I), gồm 08 đơn vị
Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty Yến sào Khánh Hòa, Công ty Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa, Công ty Xăng dầu Phú Khánh, Bưu Điện Khánh Hòa, Công ty Quản lý Đường sắt Phú Khánh, Công ty Bảo Việt, Công ty Bảo hiểm Nhân thọ.
11. Khối doanh nghiệp nhà nước (II) gồm 09 đơn vị
Công ty Truyền tải Điện 3, Công ty Chế biến cung ứng Cà phê xuất khẩu, Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Nha Trang, Cảng Nha Trang, Cảng vụ Nha Trang, Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp 3, Công ty Công nghiệp Tàu thủy Nha Trang, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Nam Trung bộ, Công ty Hàng hải VINALINE Nha Trang.
12. Khối viện, phân viện Trung ương gồm 09 đơn vị
Viện Vắc xin, Viện Pasteur, Viện Hải dương học, Phân viện Thú y Miền trung, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung bộ, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 3, Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Nha Trang, Phân viện Quy hoạch thiết kế nông nghiệp Miền trung, Liên đoàn Địa chất thủy văn - Địa chất công trình Miền trung.
13. Khối Công ty cổ phần có nguồn vốn nhà nước, gồm 10 đơn vị
Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa, Công ty cổ phần Xây dựng 17, Công ty cổ phần Quản lý và sửa chữa Đường bộ, Công ty cổ phần Công trình Giao thông 505, Công ty cổ phần Công trình Giao thông 510, Công ty cổ phần Xây dựng cấp thoát nước số 12, Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất nhôm, Công ty cổ phần Dệt May Nha Trang, Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 4, Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Thuỷ lợi 3.
14. Khối các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp gồm 08 đơn vị
Trường Đại học Nha Trang, Trường Dự bị Đại học dân tộc Trung ương, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và du lịch Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, Trường Trung học Kinh tế Khánh Hòa, Trường Cao đẳng Nghề Khánh Hòa.
15. Khối các ban quản lý dự án tỉnh gồm 07 đơn vị
Ban Quản lý dự án các công trình Trọng điểm, Ban Quản lý dự án các công trình Xây dựng dân dụng, Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông - thủy lợi, Ban Quản lý Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang, Ban Quản lý các dự án Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vịnh Vân Phong, Ban Quản lý dự án Cải thiện vệ sinh Môi trường đô thị Nha Trang.
16. Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn gồm 26 đơn vị
Trường Sỹ quan Không quân, Trường Sỹ quan Thông tin, Học viện Hải quân, Viện Quân y 87, Viện Kiểm sát Quân sự Khu V, Tòa án Quân sự Khu V, Cục 2 Bộ Quốc phòng, Vùng 4 Hải quân, Sư đoàn 305, Sư đoàn 377, Trung đoàn Công binh 293, Trung đoàn Công binh 83, Trung đoàn Tàu ngầm 196, Lữ đoàn 101, Nhà máy Z 753, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Trung tâm Dạy nghề khu vực Miền trung, Tiểu đoàn 12 Thông tin, Tiểu đoàn 15 Thông tin, Kho 858, Kho 662, Đoàn An dưỡng 20, Đoàn An dưỡng 26, Nhà khách 58 Hải quân, Nhà khách Lục quân, Xí nghiệp Xây dựng 96.
1. Khối huyện, thị xã, thành phố
a) Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu phát triển kinh tế.
b) Thực hiện tốt các vấn đề xã hội.
c) Tiếp tục củng cố quốc phòng an ninh, ổn định chính trị xã hội và trật tự an toàn xã hội, cải cách hành chính.
d) Thực hiện tốt công tác xây dựng Cơ quan, Đảng, Đoàn thể, công tác thi đua, khen thưởng.
2. Khối các sở, ban, ngành, đoàn thể, trường, viện, phân viện, các doanh nghiệp
a) Hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ kế hoạch được giao cho cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch vững mạnh về mọi mặt, chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
c) Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng công nghệ, thông tin có hiệu quả trong hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước thuộc chức năng nhiệm vụ của mình.
d) Đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác huấn luyện tự vệ.
đ) Chăm lo tốt đời sống người lao động, tích cực thực hiện công tác xã hội.
e) Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng, đưa Luật Thi đua, Khen thưởng đi vào cuộc sống.
3. Khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận
Nội dung giao ước thi đua: Căn cứ vào Chỉ thị số 58/CT-TTg, ngày 15/02/1993 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới và Chỉ thị số 137/ĐUQSTW, ngày 31/8/1990 của Đảng ủy Quân sự Trung ương về tăng cường công tác dân vận trong tình hình mới.
III. NỘI DUNG THI ĐUA VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU THI ĐUA
1. Các khối đơn vị sản xuất - kinh doanh
TT |
TIÊU CHUẨN THI ĐUA |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
I |
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP |
40 điểm |
|
1 |
Tổng giá trị sản lượng đạt kế hoạch |
10 |
|
2 |
Tổng doanh thu đạt kế hoạch |
10 |
|
3 |
Lợi nhuận thực hiện đạt kế hoạch |
10 |
|
4 |
Thực hiện tốt chỉ tiêu nộp ngân sách theo quy định |
10 |
|
II |
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP |
10 điểm |
|
1 |
Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả thiết thực - Không đổi mới thiết bị công nghệ, thiết bị cũ kỹ, lạc hậu |
5
|
5 |
2 |
Đào tạo nâng cao chất lượng lao động và tổ chức tốt hoạt động của doanh nghiệp - Đào tạo nâng cao chất lượng lao động nhưng tổ chức doanh nghiệp không tốt hoặc tổ chức hoạt động doanh nghiệp tốt nhưng không quan tâm đào tạo, nâng cao chất lượng lao động. - Không quan tâm đào tạo, tổ chức hoạt động doanh nghiệp không tốt. |
5
|
2,5
2,5 |
III |
CHẤP HÀNH CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC |
15 điểm |
|
1 |
Thực hiện tốt công tác tài chính (tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo tài chính). - Doanh nghiệp vi phạm công tác tài chính nhưng chưa đến mức xử phạt hành chính. - Doanh nghiệp bị xử phạt hành chính về công tác tài chính hoặc CBCC vi phạm trong công tác tài chính đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
5 điểm |
|
2 |
Thực hiện tốt công tác thông tin, báo cáo, văn thư, lưu trữ. - Công tác văn thư, lưu trữ thực hiện không tốt. - 01 văn bản sai quy định |
5 điểm |
2 1 |
3 |
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật lao động và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan. - Một trong các quy định trên, thực hiện không đúng theo quy định của pháp luật. - Một trong các quy định trên vi phạm đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
5 điểm
|
1
5 |
IV |
CHĂM LO ĐỜI SỐNG LAO ĐỘNG, TÍCH CỰC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI, XÂY DỰNG ĐƠN VỊ TRONG SẠCH VỮNG MẠNH |
35 điểm |
|
1 |
Xây dựng Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh trong sạch vững mạnh. - Một trong các tổ chức trên đạt khá. - Một trong các tổ chức trên đạt trung bình. - Một trong các tổ chức trên đạt yếu. |
10 |
5 10 |
2 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức Đại hội công nhân viên chức, Hội nghị người lao động, Đại hội cổ đông hàng năm. - Không đúng quy trình hướng dẫn. - Không tổ chức hàng năm. |
5 |
3 |
3 |
Xây dựng và đạt tiêu chuẩn được công nhận cơ quan (đơn vị) văn hóa. - Được công nhận tiên tiến. - Không đạt tiêu chuẩn và không công nhận. |
5
|
2 3 |
4 |
Thực hiện tốt nhiệm vụ chăm lo đời sống người lao động. - Thu nhập công nhân, viên chức, lao động không ổn định, thu nhập giảm. - Không tổ chức các dịp lễ, tết, không thăm hỏi gia đình cán bộ, công nhân viên chức, lao động gặp hoạn nạn. - Không tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên chức, lao động đi tham quan nghỉ dưỡng. |
5 |
2 2
|
5 |
Tích cực tham gia công tác xã hội. - Không thực hiện tốt công tác xã hội. |
5 |
5 |
6 |
Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức tốt phong trào thi đua. - Không tổ chức phong trào thi đua. - Không tổng kết phong trào thi đua. |
5 |
3 2 |
Một số điểm cần lưu ý trong cách chấm điểm thi đua
a) Trong nội dung I
Các chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước tính theo tỷ lệ % thực hiện được so với kế hoạch nếu:
- Vượt kế hoạch năm cứ 1% được cộng thêm 0,5 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
- Không hoàn thành kế hoạch cứ 1% bị trừ 0,5 điểm (không hạn chế điểm bị trừ).
b) Trong 3 nội dung II, III, IV, các chỉ tiêu này các đơn vị chấm theo bảng điểm quy định trên.
c) Khống chế các đơn vị bị điểm liệt nếu rơi vào các trường hợp sau đây:
- Đơn vị có lãnh đạo chủ chốt bị xử phạt đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đơn vị không tham gia huấn luyện quân sự hàng năm do Cơ quan Quân sự thông báo.
- Có tai nạn lao động chết người do lỗi của người sử dụng lao động.
2. Khối các sở, ban, ngành, viện, phân viện, cơ quan Đảng, Đoàn thể
TT |
NỘI DUNG THI ĐUA |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
1 |
HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ - Đạt 100% nhiệm vụ kế hoạch. - Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời, chính xác. |
40 điểm 20 10
|
|
2 |
XÂY DỤNG ĐẢNG, CÔNG ĐOÀN, ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH - Tất cả các tổ chức đạt trong sạch vững mạnh. - Một trong các tổ chức đạt khá. - Một trong các tổ chức đạt trung bình. - Một trong các tổ chức đạt yếu, kém. |
15 điểm
|
5 10 15 |
3 |
CHẤP HÀNH TỐT ĐƯỜNG LỐI CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC - Có cán bộ, công chức, đảng viên vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. - Thực hiện không đúng một trong các quy định như lao động, chế độ bảo hiểm, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ cơ quan. |
5 điểm |
2 |
4 |
THỰC HIỆN TỐT PHÁP LỆNH CÁN BỘ CÔNG CHỨC, QUAN TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, ĐOÀN KẾT THỐNG NHẤT TRONG CƠ QUAN - Không thực hiện tốt Pháp lệnh cán bộ, công chức. - Nội bộ mất đoàn kết. - Công tác đào tạo, bồi dưỡng không quan tâm. |
5 điểm |
2 2 1 |
5 |
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ CƠ SỞ, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO QUY ĐỊNH NHÀ NƯỚC - Thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở và tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức. - Không tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức. - Không đúng trình tự hướng dẫn theo Thông tư liên tịch 09/TCCP-TLĐLĐ |
5 điểm
|
3 2 |
6 |
XÂY DỰNG ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN CƠ QUAN VĂN HÓA - Được công nhận cơ quan tiên tiến. - Không đạt tiêu chuẩn, không công nhận. |
5 điểm |
5 |
7 |
THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC TÀI CHÍNH, TIẾT KIỆM, CHỐNG THAM Ô, LÃNG PHÍ - Sử dụng kinh phí không tiết kiệm. - Có cán bộ tham ô hoặc vi phạm công tác tài chính từ mức khiển trách trở lên. |
5 điểm |
5 |
8
9
|
THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - Có thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhưng hiệu quả chưa cao. - Không thực hiện tốt cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin. THỰC HIỆN NGHIÊM TÚC ĐÚNG THỜI HẠN CÁC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT THEO YÊU CẦU CỦA UBND TỈNH, BỘ, NGÀNH - Đơn vị không thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất đúng quy định bị UBND tỉnh, Bộ, Ngành nhắc nhở (bằng văn bản). |
5 điểm
|
5 |
10 |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG - Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ. - Không thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ. |
5 điểm 5 |
|
11. |
CHĂM LO ĐỜI SỐNG LAO ĐỘNG, TÍCH CỰC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI - Không tổ chức các ngày lễ lớn theo quy định, không tổ chức thăm hỏi gia đình cán bộ, công chức khi có ốm đau, hoạn nạn. - Không thực hiện tốt công tác xã hội |
5 điểm |
|
* Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua
Khống chế các đơn vị bị điểm liệt nếu rơi vào các trường hợp:
- Tổ chức Đảng của các đơn vị bị xếp loại yếu kém.
- Đơn vị có cán bộ lãnh đạo (cán bộ chủ chốt) bị xử lý trách nhiệm hình sự.
- Đơn vị không tham gia huấn luyện quân sự do cơ quan quân sự thông báo.
3. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu thi đua Khối các huyện, thị xã, thành phố
TT |
NỘI DUNG THI ĐUA |
ĐIỂM CHUẨN |
I 1 2 3 4 5 6 7 8 |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tổng thu ngân sách (%) Nông, Lâm nghiệp Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp Du lịch, thương mại Thủy sản Xây dựng Giao thông vận tải Giảm tỷ xuất sinh (‰) |
34 điểm 6 4 4 4 4 4 4 4 |
II 1 2 3 4 5 6 7 |
THỰC HIỆN TỐT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Đạt tỷ lệ hộ sử dụng điện Đạt tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch Hoàn thành tốt công tác giáo dục Hoàn thành tốt công tác y tế Thực hiện tốt phong trào thể dục thể thao Thực hiện tốt phong trào văn hóa thông tin, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá Giải quyết lao động, việc làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo |
28 điểm 4 4 4 4 4 4
|
III
2 3 4 5 |
CỦNG CỐ AN NINH QUỐC PHÒNG, ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Thực hiện tốt công tác quốc phòng Thực hiện tốt công tác an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính có hiệu quả Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả Thực hiện tốt Luật phòng chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo |
20 ĐIỂM
4 4 4 4 |
IV
2 3
4 |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ QUAN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG Triển khai và thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở Công tác xây dựng tổ chức Đảng Công tác xây dựng các đoàn thể (công tác UBMTTQVN, Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh) Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng |
18 ĐIỂM
4 6
4 |
* Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:
a) Nội dung thi đua số I: Các chỉ tiêu tính theo % thực hiện được so với kế hoạch giao.
- Chỉ tiêu nào thực hiện đạt 100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn theo quy định.
- Chỉ tiêu tổng thu ngân sách, nếu:
+ Vượt kế hoạch cứ 1% được cộng thêm 0,5 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
+ Không hoàn thành kế hoạch năm, cứ 1% bị trừ 0,5 điểm.
- Chỉ tiêu giảm tỷ suất sinh, nếu:
+ Thực hiện thấp hơn kế hoạch, cứ giảm 1% được cộng thêm 0,5 điểm, số điểm thưởng không quá 10 điểm.
+ Thực hiện tăng so với kế hoạch, cứ tăng 1% trừ đi 0,5 điểm.
b) Nội dung thi đua thứ II, III, IV: Các chỉ tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt, khá, trung bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 4 điểm, khá đạt 2 điểm, trung bình đạt 1 điểm, yếu kém 0 điểm). Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản.
Chỉ tiêu công tác xây dựng các đoàn thể do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt (vững mạnh xuất sắc), khá, trung bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 6, khá đạt 4 điểm, trung bình đạt 2 điểm, yếu kém 0 điểm). Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản.
c) Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp
Chủ trì khối cùng các thành viên trong khối quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.
d) Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận
Nội dung báo cáo và chấm điểm thi đua: Căn cứ vào hướng dẫn của Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa, Chủ trì khối thi đua quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.
IV. Xếp loại và cơ cấu khen thưởng kết thúc năm thi đua
1. Xếp loại
- Khung điểm: 95 điểm trở lên xếp loại xuất sắc.
- Khung điểm: 85 điểm đến dưới 95 điểm xếp loại khá.
- Khung điểm: 70 điểm đến dưới 85 điểm xếp loại trung bình.
- Khung điểm: Từ dưới 70 điểm xếp loại yếu.
2. Khen thưởng
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ và 02 Bằng khen cho Khối có 7 đơn vị trở xuống; tặng 01 Cờ và 03 Bằng khen cho Khối có 8 đến 10 đơn vị; tặng 01 Cờ và 04 Bằng khen cho Khối có 11 đơn vị trở lên, có thành tích xuất sắc toàn diện trong số đơn vị xuất sắc của Khối.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ và 05 Bằng khen đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận.
- Mức tiền thưởng cho đơn vị được tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND , ngày 15/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
+ Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị xuất sắc nhất dẫn đầu thi đua Khối, mức thưởng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị có thành tích xuất sắc của Khối mức thưởng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
3. Nguyên tắc bình chọn khen thưởng trong khối thi đua
- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong khối, bình xét khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín, lập tổ kiểm phiếu, công bố kết quả bình chọn và lập biên bản các khối thi đua đề nghị khen thưởng gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Khi tiến hành ký kết giao ước thi đua và bình chọn khen thưởng phải đảm bảo đầy đủ thành viên trong khối tham dự.
- Mỗi đơn vị, địa phương tự chấm điểm thi đua của mình và chấm cho đơn vị trong cuộc họp bình xét khen thưởng.
- Trưởng các khối thi đua tổng hợp điểm các đơn vị trong khối thông báo cho các thành viên trong khối để bình chọn khen thưởng.
1. Thời gian tổ chức Hội nghị thi đua các Khối
- Hội nghị ký kết thi đua: Tháng 3 hàng năm.
- Hội nghị sơ kết thi đua 6 tháng: Tháng 7 hàng năm.
- Hội nghị tổng kết thi đua năm vào tháng 1, tháng 2 năm sau.
2. Chủ trì Khối: Hàng năm các Khối thi đua chọn và suy tôn hoặc luân phiên cử một đơn vị làm Chủ trì khối.
- Tổ chức thảo luận cụ thể hóa các quy định về nội dung, chỉ tiêu, phương pháp đánh giá chấm điểm thi đua và thống nhất chung cho mọi thành viên trong Khối thực hiện theo nội dung của Quy định này.
- Tổ chức thảo luận nội dung thi đua và ban hành quy chế hoạt động của Khối.
- Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, xếp loại tổng kết thi đua Khối.
- Kinh phí hỗ trợ công tác thi đua của các Khối do ngân sách của tỉnh cấp cho đơn vị Chủ trì Khối mỗi năm 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Danh sách đơn vị Chủ trì Khối do Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh xác nhận gửi về Sở Tài chính thực hiện.
3. Để việc tổ chức giao ước thi đua hàng năm có tác dụng động viên, giáo dục nêu gương và để việc tổng kết được kịp thời chính xác; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc thực hiện Quy định này.
- Giao cho Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các Khối và các thành viên làm tốt công tác thi đua khen thưởng.
- Đối với Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận: Giao cho Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa, Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Khánh Hòa theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Khối và các thành viên trong Khối làm tốt công tác thi đua khen thưởng./.
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 34 của Bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2005/QĐ-UB Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định mức chi theo Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 26/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và phân cấp quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 536/QĐ-UB về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất của tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007 Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Quyết định 30/2006/QĐ-TTg về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 188/2005/QĐ-TTg về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 06 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện chi tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối mặt trận, tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục lập, xét duyệt hồ sơ thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của UBND tỉnh Hà Nam về thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật phòng chống tham nhũng Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm toàn bộ chi phí: trung tâm kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình tuyên truyền thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Quy định việc chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, mua bán, sử dụng và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự án cho vay vốn đi xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn địa phương đối với lao động thuộc gia đình nghèo, chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, bộ đội xuất ngũ kèm theo Quyết định 44/2004/QĐ-UB Ban hành: 06/02/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phổ cập bậc Trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về đổi tên thôn, từ tên số sang tên thôn gắn với tên địa danh của các xã thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 28 -NQ/TU về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 25/11/2009
Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội và ngân sách nhà nước năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và bảo vệ Mạng thông tin Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động trò chơi giải trí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Điều lệ Khu công nghiệp Phú Tài Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về thương mại ở địa phương Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ san nền nhà cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm văn hoá – thông tin - thể thao huyện Thuận An tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 25/07/2012
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2006 - 2008 cho trung tâm Giống nông nghiệp Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2006 | Cập nhật: 28/06/2012