Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 19/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 04/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 04 tháng 8 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2036/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế:
1. Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Bảng quy định này quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần; Điều 34, Điều 35 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 tháng 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Mục 3 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
1. Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, tài chính và các cơ quan khác có liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Giá đất thực hiện bồi thường căn cứ giá đất theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường tài sản
a) Chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại, thì được bồi thường, bao gồm: Các loại nhà, vật kiến trúc, nhà công cộng, nhà máy và cây trồng trên đất.
b) Chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể được xem xét hỗ trợ tài sản.
c) Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau khi có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng thì không được bồi thường.
d) Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì không được bồi thường.
đ) Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được công bố thì không được bồi thường, bao gồm cả cây trồng trên đất.
g) Trường hợp nhà được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng tạm thì được xem xét bồi thường theo thời hạn có hiệu lực trong cấp phép (việc xây dựng phải đúng quy định hiện hành).
h) Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo rời và di chuyển được thì chỉ bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường tối đa không quá 30% giá trị còn lại của tài sản.
Điều 5. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất
a) Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo tổng diện tích sàn xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc đối tượng trên được bồi thường như sau: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình theo quyết định giá nhà đang áp dụng hiện hành do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất bị phá dỡ trên 50% thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
d) Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất bị phá dỡ dưới 50%:
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng phần còn lại thì được bồi thường phần diện tích bị giải tỏa và cộng thêm chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ. Mức chi phí này được tính tối đa không quá 30% phần giá trị được bồi thường.
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần, nhưng phần còn lại không thể sửa chữa và sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
đ) Các trụ bê tông đổ rời để xây dựng các công trình phụ, trụ rào bằng bê tông đúc sẵn kéo lưới B40 và dây chì gai, hệ thống điện nông thôn, nền nhà và sân bằng đan bê tông đổ rời từng tấm, nền nhà và sân gạch tàu không trét kẻ hoàn chỉnh và các công trình khác có thể tháo rời, di chuyển lắp đặt lại được thì tính chi phí hỗ trợ di dời tối đa không quá 30% đơn giá xây dựng mới. Riêng đối với các hộ bị giải tỏa trắng (nhà và đất) thì được bồi thường theo giá trị còn lại của công trình.
g) Đối với kè đá, bê tông cốt thép, gạch, chống sạt lở đất, sạt lở nhà ở ven sông được tính chi phí bồi thường theo giá trị còn lại của công trình.
Điều 6. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
a) Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hợp pháp được cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước cho phép.
b) Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà cho thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê; trường hợp không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê. Trường hợp có nhà tái định cư để bố trí nhưng người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước không thuê thì không được hỗ trợ bằng tiền.
Điều 7. Bồi thường về di chuyển mồ mả
1. Mộ không có khuôn viên nhà mồ bao che:
- Mộ đất, mộ cải táng các loại: 4.000.000 đồng/mộ
- Mộ đá ong các loại: 6.000.000 đồng/mộ
- Mộ xây gạch các loại quét vôi: 7.500.000 đồng/mộ
- Mộ xây gạch các loại sơn nước: 8.500.000 đồng/mộ
- Mộ xây gạch, ốp gạch ceramic: 11.000.000 đồng/mộ
- Mộ xây gạch, ốp đá hoa cương: 16.000.000 đồng/mộ
2. Mộ có khuôn viên nhà mồ bao che thì khuôn viên được tính bằng đơn giá của nhà ở cùng loại.
Điều 8. Bồi thường đối với cây trồng
(Đính kèm phụ lục)
Điều 9. Bồi thường đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản)
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường tối đa không quá 20% giá trị vật nuôi phải di chuyển và không vượt quá 7.000 đồng/m2 diện tích mặt nước nuôi.
Điều 10. Trách nhiệm di chuyển tài sản, hoa màu, vật kiến trúc
Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất có trách nhiệm thu dọn tài sản, hoa màu, vật kiến trúc trên đất để bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền và được thu hồi sử dụng phần hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc bị giải toả. Trường hợp hộ gia đình, tổ chức, cá nhân không có điều kiện để giải toả thì trao đổi với chủ đầu tư bàn giao toàn bộ tài sản, hoa màu, vật kiến trúc để chủ đầu tư giải toả và chủ đầu tư được sử dụng phần hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc thu hồi.
Điều 11. Hỗ trợ đối với nhà, công trình còn tồn tại trong hành lang an toàn lưới điện
a) Hỗ trợ cải tạo mái nhà: 110.000 đồng/m2 x diện tích nhà.
b) Hỗ trợ cải tạo vách nhà: 110.000 đồng/m2 x diện tích nhà.
1. Khi Nhà nước thu hồi đất, hộ gia đình, cá nhân bị giải toả trắng, không còn đất hoặc diện tích còn lại không đủ để xây dựng nhà phải di chuyển chỗ ở (bao gồm cả hệ thống điện, nước, điện thoại và các trang thiết bị khác trong gia đình) trong phạm vi tỉnh thì được hỗ trợ như sau:
- Đối với nhà có diện tích xây dựng dưới 50m2: 3.000.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên: 4.500.000 đồng/hộ.
Nếu di chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ trợ thêm: 3.000.000 đồng/hộ.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp, phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh thì được hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt. Mức hỗ trợ cụ thể do hội đồng bồi thường huyện, thành phố đề nghị nhưng mức cao nhất không quá 30% giá trị còn lại của tài sản.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất, hộ gia đình bị giải toả trắng nhà, phải di chuyển chỗ ở (bao gồm cả hệ thống điện, nước, điện thoại và các trang thiết bị khác trong gia đình) nhưng còn diện tích đất trong cùng thửa đất được phép xây dựng thì được hỗ trợ như sau:
- Đối với nhà có diện tích xây dựng dưới 50m2: 1.000.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên: 1.200.000 đồng/hộ.
4. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nuớc.
Khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở, nhưng nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước, phải phá dỡ nhà, di chuyển chỗ ở, thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng mức quy định tại Khoản 1 Điều này. Người được hỗ trợ phải có hợp đồng thuê nhà được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà không có chỗ ở nào khác và không còn đất nông nghiệp trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi thì được hỗ trợ tái định cư theo một trong hai trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đó nhận đất ở tái định cư tập trung nhưng số tiền bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch đó. Suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng 50.000.000 đồng.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự lo nơi ở khác thì được xem xét hỗ trợ một khoản tiền bằng một suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập trung, nhưng tối đa không vượt mức 25.000.000 đồng đối với dự án thu hồi đất thuộc các xã của các huyện; không quá 30.000.000 đồng đối với dự án thu hồi đất thuộc thị trấn và các xã của thành phố Bến Tre; không quá 40.000.000 đồng đối với dự án thu hồi đất thuộc các phường của thành phố Bến Tre.
2. Người bị thu hồi đất ở, không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập lại chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư tập trung) được bố trí vào nhà ở tạm hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà ở. Mức hỗ trợ do Hội đồng bồi thường huyện, thành phố đề nghị, nhưng mức tối đa 200.000 đồng/nhân khẩu/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian 6 tháng, nhưng vẫn chưa giao đất tái định cư thì tiếp tục hỗ trợ tiền thuê nhà đến khi giao đất tái định cư. Đối với trường hợp bị giải toả trắng nhà, nhưng còn đất trong phạm vi được phép xây dựng thì được hỗ trợ tiền thuê nhà tối đa không quá 3 tháng.
Điều 14. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp gồm diện tích các loại đất: Trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, được giao để trồng rừng sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và nông nghiệp khác (kể cả đất vườn ao và đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Quy định này) thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa 24 tháng.
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa 36 tháng.
c) Mức hỗ trợ quy định tại các Điểm a và b Khoản này được tính theo nhân khẩu và quy đổi bằng tiền tương đương 30kg gạo cho 01 tháng, theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ bằng 20% thu nhập sau thuế trong một năm, theo mức thu nhập sau thuế bình quân của 3 năm liền kề trước đó, được cơ quan thuế xác nhận. Trường hợp cá biệt cần hỗ trợ cao hơn, thì phải xin chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh, nhưng mức tối đa không quá 30% thu nhập sau thuế một năm.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 50% giá đất bồi thường tính theo diện tích đất thực tế bị thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.
4. Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/ha.
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư, nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh, rạch và dọc tuyến đường giao thông, thì ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, còn được hỗ trợ bằng 40% giá đất ở của thửa đất đó nhưng tổng mức bồi thường và hỗ trợ tối đa không vượt giá đất ở; diện tích được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương. Trường hợp cá biệt cần hỗ trợ cao hơn, phải xin chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh nhưng mức tối đa không quá 70% giá đất ở của thửa đất đó.
2. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất tiếp giáp với ranh giới phường; ranh giới khu dân cư, thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ bằng 30% giá đất ở trung bình của khu vực có đất thu hồi theo quy định trong bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm nhưng tổng mức bồi thường và hỗ trợ tối đa không vượt giá đất ở; diện tích được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương. Trường hợp cá biệt cần hỗ trợ cao hơn, phải xin chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh nhưng mức tối đa không quá 50% giá đất ở trung bình của khu vực.
Điều 16. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
1. Khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 15 của Quy định này mà không có đất để bồi thường, thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền còn được hỗ trợ như sau:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản vùng nước ngọt, nước lợ: Tính bằng 3 lần giá đất trồng cây hàng năm tại vị trí 4 của đường huyện thuộc khu vực huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Thạnh Phú theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm đối với toàn bộ diện tích bị thu hồi (mức hỗ trợ này thống nhất trong toàn tỉnh).
b) Đất nuôi trồng thuỷ sản vùng nước mặn: Tính bằng 4 lần giá đất nuôi trồng thuỷ sản tại vị trí 4 theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm đối với toàn bộ diện tích bị thu hồi.
c) Đất làm muối: Tính bằng 4 lần giá đất làm muối tại vị trí 4 theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm đối với toàn bộ diện tích bị thu hồi.
d) Đất lâm nghiệp: Tính bằng 4 lần giá đất lâm nghiệp tại vị trí 4 theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định đối với toàn bộ diện tích bị thu hồi.
đ) Diện tích được hỗ trợ đối với các loại đất quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản này tối đa không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp người được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào một trong các cơ sở đào tạo nghề thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc được lựa chọn cơ sở đào tạo nghề khác có đủ tư cách pháp nhân trong tỉnh Bến Tre và được trợ cấp học phí đào tạo cho một khoá học đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động.
Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề cho các đối tượng chuyển đổi nghề nằm trong phương án đào tạo chuyển đổi nghề và được tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt, mức chi theo quy định hiện hành.
1. Đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất thì được hỗ trợ về mặt pháp lý trong việc tư vấn, ưu tiên thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai, cấp phép xây dựng nhà ở.
2. Đối với các trường hợp có nhà ở, nhà xưởng, nhà kho xây dựng trên đất thuê, ở nhờ, ở đậu phải di chuyển chỗ ở, cơ sở đến nơi khác ngoài địa bàn xã, phường, thị trấn thì hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố xem xét, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.
3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn sống chính từ sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp đang sử dụng mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố xem xét, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.
4. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
Trường hợp đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được hỗ trợ; mức hỗ trợ cao nhất 50% mức bồi thường về đất đối với dự án đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước cấp phát và bằng 100% đối với nguồn vốn khác; tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
CHI PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 18. Kinh phí khoán gọn phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Kinh phí khoán gọn phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là 2% trên giá trị bồi thường và được phân bổ như sau:
1. Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh 10% đối với dự án do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và 5% đối với các dự án do Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện 10% đối với các dự án do Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và 5% đối với các dự án do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.
2. Chủ đầu tư dự án: 5%.
3. Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, thành phố hoặc tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 80%. Nếu công trình cần thiết phải vận động thì kinh phí chi cho Ban vận động do Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt cho từng dự án cụ thể nằm trong 80% của Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, thành phố.
Điều 19. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
Điều 20. Các nội dung khác không cụ thể hoá trong Quy định này được thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành./.
GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KÈM THEO BẢNG QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Loại cây |
ĐVT |
Ghi chú |
Đơn giá |
01 |
Dừa các loại: |
|
||
|
- Dừa lấy dầu (mật độ không quá 200 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
1.000 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm, đã cho trái |
700 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
350 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
40 |
|
- Dừa uống nước (mật độ không quá 300 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 4 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
750 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 2 năm tuổi đến dưới 4 năm tuổi |
500 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi |
250 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
40 |
02 |
Sầu riêng (mật độ không quá 200 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
2.000 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
1.400 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
600 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
50 |
03 |
Măng cụt (mật độ không quá 200 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 20 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
4.000 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 13 năm đến dưới 20 năm |
3.000 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 8 năm đến dưới 13 năm |
2.000 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
1.500 |
|
Loại 5 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
400 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm có từ 2 thập trở lên |
50 |
04 |
Bòn bon (mật độ không quá 200 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
1.000 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
500 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 2 năm đến dưới 5 năm |
200 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 2 năm |
40 |
05 |
Xoài (mật độ không quá 280 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
800 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 10 năm |
600 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
300 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
150 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
40 |
06 |
Chôm chôm (mật độ không quá 240 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
1.200 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
800 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
500 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
200 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm, không tính loại trồng hột. |
30 |
07 |
Sabôchê (mật độ không quá 240 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
500 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
300 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
150 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
25 |
08 |
Nhãn (mật độ không quá 400 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
400 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
300 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
200 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
100 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
30 |
09 |
Cam các loại: |
|
||
|
- Cam sành (mật độ không quá 2.500 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
300 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
150 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
|
- Cam xoàn, cam mật (mật độ không quá 800 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
400 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
250 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
30 |
10 |
Quít (mật độ không quá 800 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
300 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
150 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
11 |
Chanh, tắc các loại: |
|
||
|
- Chanh (mật độ không quá 800 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
150 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
100 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
|
- Tắc các loại |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
100 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
50 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
10 |
12 |
Bưởi da xanh (mật độ không quá 280 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 7 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
1.000 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 7 năm |
800 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
500 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
200 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
40 |
13 |
Các loại bưởi khác (mật độ không quá 280 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 7 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
600 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 7 năm |
400 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
250 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
100 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
30 |
14 |
Cốc (mật độ không quá 200 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
400 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
250 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
150 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
15 |
Sơri, mận, táo (mật độ không quá 630 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
300 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
150 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
16 |
Ổi (mật độ không quá 2.500 cây/ha) |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
100 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi |
50 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
17 |
Mít, dâu, me |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
500 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
300 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm |
200 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
100 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
20 |
18 |
Vú sữa |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
800 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
700 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
500 |
|
Loại 4 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
200 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
25 |
19 |
Ô môi, lựu lê, sa kê, ca cao, mãng cầu, điều |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
300 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
200 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
100 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
30 |
20 |
Chùm ruột, khế |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
150 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
100 |
|
Loại 3 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
50 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
30 |
21 |
Đu đủ |
|
||
|
Có trái |
cây |
|
120 |
|
Sắp có trái |
,, |
|
60 |
|
Mới trồng |
,, |
|
5 |
22 |
Dây tiêu, thanh long, thiên lý |
|
||
|
Loại 1 |
nọc |
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
200 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
100 |
|
Mới trồng |
,, |
Dưới 1 năm |
25 |
23 |
Chuối |
bụi |
Từ 3 cây trở lên |
50 |
|
Mới trồng |
,, |
|
10 |
24 |
Thơm |
bụi |
|
10 |
25 |
Khóm |
bụi |
|
6 |
26 |
Tre, tầm vông |
|
||
|
Loại 1 |
bụi |
Từ 20 cây trở lên |
300 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 10 cây đến dưới 20 cây |
200 |
|
Loại 3 |
,, |
Dưới 10 cây |
150 |
27 |
Trúc, mun, nứa |
|
||
|
Loại 1 |
bụi |
Từ 20 cây trở lên |
250 |
|
Loại 2 |
,, |
Từ 10 cây đến dưới 20 cây |
200 |
|
Loại 3 |
,, |
Dưới 10 cây |
100 |
28 |
Bạch đàn, so đũa, đước, tràm, mù u, sắn |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Đường kính gốc 20cm trở lên |
20 |
|
Loại 2 |
,, |
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm |
10 |
|
Loại 3 |
,, |
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
3 |
|
Loại 4 |
,, |
Đường kính gốc dưới 5cm |
2 |
29 |
Sao, bàng, dầu: hỗ trợ chi phí đốn, chặt |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Đường kính gốc 50cm trở lên |
150 |
|
Loại 2 |
,, |
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 50cm |
100 |
|
Loại 3 |
,, |
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
40 |
|
Loại 4 |
,, |
Đường kính gốc dưới 5cm |
10 |
30 |
Dừa nước |
m2 |
|
4 |
31 |
Cau |
|
||
|
Có trái |
cây |
|
50 |
|
Chưa trái |
,, |
|
30 |
|
Mới trồng |
,, |
|
10 |
32 |
Cây kiểng trồng làm cảnh ngoài đất: hỗ trợ chi phí bứng, di dời |
|
||
|
Loại 1 |
cây |
Đường kính gốc 15cm trở lên |
30 |
|
Loại 2 |
,, |
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm |
25 |
|
Loại 3 |
,, |
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
20 |
|
Loại 4 |
,, |
Đường kính gốc dưới 5cm |
10 |
33 |
Cây kiểng trồng làm cảnh trong chậu: hỗ trợ di dời |
|
||
|
Loại 1 |
chậu |
Đường kính chậu 20cm |
4 |
|
Loại 2 |
,, |
Đường kính chậu 30cm |
7 |
|
Loại 3 |
,, |
Đường kính chậu 40cm |
10 |
|
Loại 4 |
,, |
Đường kính chậu 50cm |
15 |
|
Loại 5 |
,, |
Đường kính chậu 60cm trở lên |
20 |
34 |
Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,… |
|
||
|
|
mét |
|
40 |
35 |
Sả bụi, lùn lấy củ,… |
|
||
|
|
bụi |
|
5 |
36 |
Cây giống dăm ngoài đất: hỗ trợ di dời 1.000 đ/cây. |
|
||
37 |
Cây giống vô bịt chưa ghép bo: hỗ trợ công di dời thực tế. |
|
||
38 |
Nhánh chiết vô bịt: hỗ trợ công di dời thực tế. |
|
* Ghi chú:
- Đối với các loại cây trồng đến thời điểm cho trái ổn định theo bảng giá quy định nhưng không cho trái hoặc năng suất thấp thì được tính tối đa không quá 70% đơn giá các loại cây trồng cùng loại.
- Bảng giá trên được áp dụng cho vườn cây bao gồm một loại cây trồng chính và một loại cây trồng xen theo mật độ quy định.
- Đối với số cây trồng vượt mật độ được tính tối đa không quá 40% bảng giá trên. .
- Các loại cây khác không có trong bảng giá trên, Hội đồng bồi thường quy vào nhóm cây tương đương để bồi thường cụ thể cho từng hộ.
- Đối với những cây giống đầu dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, có thời gian trồng trên 20 năm thì được tính tối đa không quá 1,5 lần bảng giá trên.
- Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất./.
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí kỹ thuật y tế tại Trạm Y tế tuyến xã Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác và bảo vệ mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ các loài chim hoang dã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án xuất khẩu lao động tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thu tiền đấu giá đất tại 5 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND vận dụng các tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư không quá 5 tỷ đồng Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1246/2004/QĐ.UB; Quyết định 1101/2005/QĐ.UB và Quyết định 464/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2007/QĐ-UBND về mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định khắc phục hậu quả bão, lụt đối với các công trình giao thông địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Y tế Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 417/2004/QĐ-UB về Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu (giai đoạn II) và thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế mua hàng miễn thuế tại Khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc bãi bỏ một số nội dung lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, trật tự công cộng tại lực lượng công an cấp xã Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Công nghiệp với Sở Thương mại và Du lịch thành Sở Công Thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012