Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định về giá và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 19/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 11/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/10/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 146/TTr-STC-QLG&TS ngày 19/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Điều 1 làm căn cứ:
1. Thanh toán trong việc thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa chính sách miền núi và các dịch vụ công ích khác theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
2. Xác định giá để xây dựng kế hoạch đấu thầu khi thực hiện cơ chế đấu thầu cung ứng các dịch vụ công ích.
3. Để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
4. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo Quy định trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Đối với dịch vụ vận chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt hàng chưa thanh toán được áp dụng từ ngày 01/4/2011.
Bãi bỏ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh về điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CƯỚC VÀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại:
Đơn vị: đồng/Tấn.Km
Loại đường
Cự ly ( Km ) |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
Đường loại 6 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
11.007 |
13.099 |
19.255 |
27.920 |
39.599 |
47.518 |
2 |
6.093 |
7.251 |
10.660 |
15.456 |
22.411 |
26.893 |
3 |
4.383 |
5.217 |
7.667 |
11.117 |
16.121 |
19.345 |
4 |
3.587 |
4.269 |
6.274 |
9.099 |
13.192 |
15.831 |
5 |
3.145 |
3.743 |
5.502 |
7.977 |
11.568 |
13.881 |
6 |
2.842 |
3.382 |
4.971 |
7.210 |
10.454 |
12.544 |
7 |
2.621 |
3.117 |
4.583 |
6.645 |
9.638 |
11.566 |
8 |
2.447 |
2.912 |
4.282 |
6.208 |
9.001 |
10.801 |
9 |
2.306 |
2.744 |
4.033 |
5.848 |
8.480 |
10.176 |
10 |
2.190 |
2.606 |
3.831 |
5.554 |
8.052 |
9.663 |
11 |
2.090 |
2.486 |
3.656 |
5.299 |
7.685 |
9.223 |
12 |
1.997 |
2.377 |
3.492 |
5.065 |
7.345 |
8.814 |
13 |
1.903 |
2.264 |
3.328 |
4.826 |
6.998 |
8.397 |
14 |
1.817 |
2.162 |
3.176 |
4.608 |
6.680 |
8.016 |
15 |
1.736 |
2.066 |
3.037 |
4.403 |
6.385 |
7.662 |
16 |
1.663 |
1.979 |
2.909 |
4.218 |
6.116 |
7.340 |
17 |
1.612 |
1.918 |
2.819 |
4.088 |
5.928 |
7.114 |
18 |
1.571 |
1.869 |
2.749 |
3.984 |
5.777 |
6.933 |
19 |
1.525 |
1.815 |
2.667 |
3.869 |
5.610 |
6.732 |
20 |
1.474 |
1.756 |
2.578 |
3.738 |
5.422 |
6.506 |
21 |
1.415 |
1.684 |
2.475 |
3.589 |
5.206 |
6.247 |
22 |
1.360 |
1.618 |
2.380 |
3.450 |
5.002 |
6.003 |
23 |
1.310 |
1.561 |
2.293 |
3.325 |
4.822 |
5.787 |
24 |
1.268 |
1.510 |
2.218 |
3.215 |
4.662 |
5.594 |
25 |
1.227 |
1.461 |
2.146 |
3.112 |
4.511 |
5.413 |
26 |
1.188 |
1.414 |
2.077 |
3.011 |
4.365 |
5.238 |
27 |
1.148 |
1.366 |
2.008 |
2.911 |
4.223 |
5.067 |
28 |
1.109 |
1.319 |
1.939 |
2.812 |
4.077 |
4.892 |
29 |
1.071 |
1.276 |
1.874 |
2.716 |
3.939 |
4.727 |
30 |
1.038 |
1.235 |
1.817 |
2.632 |
3.817 |
4.580 |
31-35 |
1.006 |
1.197 |
1.761 |
2.554 |
3.702 |
4.442 |
36-40 |
980 |
1.166 |
1.712 |
2.483 |
3.600 |
4.320 |
41-45 |
957 |
1.140 |
1.674 |
2.428 |
3.520 |
4.224 |
46-50 |
937 |
1.117 |
1.640 |
2.378 |
3.448 |
4.138 |
51-55 |
921 |
1.094 |
1.610 |
2.333 |
3.382 |
4.059 |
56-60 |
904 |
1.075 |
1.582 |
2.293 |
3.325 |
3.990 |
61-70 |
891 |
1.060 |
1.556 |
2.259 |
3.274 |
3.929 |
71-80 |
878 |
1.045 |
1.536 |
2.229 |
3.232 |
3.878 |
81-90 |
868 |
1.034 |
1.520 |
2.203 |
3.196 |
3.835 |
91-100 |
862 |
1.024 |
1.505 |
2.183 |
3.166 |
3.800 |
Từ 101 trở lên |
855 |
1.019 |
1.495 |
2.169 |
3.145 |
3.774 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cuớc hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ..), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước) …).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật). xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương qui định:
1. Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) đuợc cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20 % mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước qui định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a/ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 5.000 đ/Tấn hàng;
b/ Thiết bị tự nâng hạ: Được cộng thêm 6.000 đ/Tấn hàng.
5. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a/ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50 % trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b/ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c/ Nếu hàng hoá vận chuyển xếp đuợc trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu cường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủ: áp dụng Biểu cước vận chuyển do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
I. Những quy định chung:
1. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
2. Một số quy định về hàng hoá vận chuyển bằng ô tô như sau:
a) Quy định về hàng thiếu tải: trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ, quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với mỗi kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng; chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển. Nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
4. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải và Quyết định công bố xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hoá trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận chuyển cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
II. Các quy định về cước cơ bản tại phần 1, mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.
1. Đơn giá cước cơ bản tại phần 1, mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/TKm).
2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.038đ/T.Km. Cước được thu là:
1.038đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 311.400 đ
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1; 30 Km đường loại 2; 40 Km đường loại 3 và 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cho 70 Km đường loại1:
855 đ/Tkm x 70 Km x 10 T = 598.500đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30 Km đường loại 2:
1.019 đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 305.700đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40 Km đường loại 3:
1.495 đ/T.Km x 40 Km x 10 T = 598.000đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5 Km đường loại 5:
3.145 đ/TKm x 5 Km x 10 T = 157.250đ
Cước toàn chặng là: 1.659.450đ
598.500đ + 305.700đ + 598.000đ + 157.250đ = 1.659.450đ
III. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Phần I nêu trên.
1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện |
= |
[( Tổng số Km xe chạy - 3 Km xe chạy đầu x 2) - ( số Km xe chạy có hàng x 2)] |
x |
(Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 Km) |
x |
(Trọng tải đăng lý phương tiện) |
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 34.000 đ/tấn/xe/giờ và 13.500 đ/tấn/moóc/giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hoá (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ... ) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc, bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4. Chi phí phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nươc quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn ... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Thông tư 122/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP và 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh giá Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 8 do Ủy ban nhân dận quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 3 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành “quy trình về giải quyết đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn quận 5” do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chuyển giao công chứng hợp đồng, giao dịch cho Phòng công chứng số 1 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình chánh ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại Thái Bình giai đoạn 2009-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức giá thu viện phí khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 31/2008/QĐ-TTg và bổ sung Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận 9 về ban hành lộ giới hẻm trên địa bàn quận 9 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các đối tượng dùng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn Thành phố Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng trang thông tin điện tử công báo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế thành mã số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với xã viên hành nghề xe lôi, xe ba gác máy do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp thuộc địa phương năm 2009 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2005/QĐ-UB thành lập Ban chỉ đạo Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm hại tình dục và phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2005-2010 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ tự chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm tại Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về lao động, người có công và xã hội của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phụ lục kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2604/2006/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy chế về quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc đền bù thay cho mức hỗ trợ Xí bệt đối với các hộ giải tỏa dự án đường nối từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Sơn Trà - Điện Ngọc (trên địa bàn quận Hải Châu) Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2011
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định điều chỉnh mức thu Phí tham quan di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giao thêm thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là chủ phương tiện hành nghề xe lôi máy hiện là thu nhập chính của gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giấy tờ tạo lập nhà ở làm cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012