Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: | 19/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 20/04/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 286/TTr-SXD ngày 20/4/2011 (kèm biên bản họp liên ngành: Xây dựng - Tài chính - Tài nguyên và Môi trường lập ngày 20/4/2011) về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Văn bản thẩm định số 533/TP-XDVB ngày 20/4/2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.2. Những công tác xây lắp không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;
1.3. Những công trình nhà cửa khác với loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại các phụ lục của đơn giá này;
1.4. Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được bồi thường theo đơn giá này mà phải lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Thời gian áp dụng:
2.1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/5/2011 thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt;
2.2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Những trường hợp khác Hội đồng bồi thường có văn bản gửi Sở Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn hoặc trình UBND tỉnh Thái Nguyên giải quyết cụ thể.
Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng Thái Nguyên chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2011 và thay thế: Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh về đính chính Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất là bồi thường toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, chi phí thiết kế, chi phí giám sát kỹ thuật xây dựng, một số khoản mục chi phí khác và các loại thuế theo quy định, cần thiết để hoàn thành 1 m2 xây dựng; 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình.
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GỒM:
1. Chi phí trực tiếp: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
1.1. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác,…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vât liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng và tại thời điểm tháng 3/2011 tại thị trường các khu vực giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.2. Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng tính theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản xuất và một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép,…), một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động được tính toán xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các chi phí tính bằng định mức tỉ lệ(%):
2.1. Chi phí chung;
2.2. Thu nhập chịu thuế tính trước;
2.3. Thuế giá trị gia tăng;
3. Các chi phí tỉ lệ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1. Những quy định chung về tính toán đơn giá nhà, công trình kiến trúc:
- Các loại nhà ở sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các loại nhà thông dụng, phổ biến được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Sử dụng các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường Thái Nguyên để xây dựng Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc;
- Những loại nhà và công trình kiến trúc đặc thù vận dụng công trình tương tự đã xử lý bồi thường trong quá trình giải phóng mặt bằng những năm gần đây.
2. Cơ sở xác định Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Định mức dự toán xây dựng công trình được Bộ Xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007;
- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và chi phí lán trại theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được UBND tỉnh Thái Nguyên công bố kèm theo Văn bản số 1820/UBND-XDCB ngày 28/12/2007;
- Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Mức giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tháng 3 năm 2011 theo Thông báo số 217/TB-LS ngày 30/3/2011 của liên Sở Xây dựng - Tài chính Thái Nguyên;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thi công của các loại nhà chọn làm mẫu tính toán.
III. NỘI DUNG TÍNH TOÁN XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1. Nhà xây gạch các loại:
a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng với kết cấu tường chịu lực hoặc khung bê tông cốt thép chịu lực bao gồm các công tác xây lắp sau:
- Phần móng nhà: Đào đất móng, xây móng, bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát láng bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ;
* Móng nhà chuẩn I tầng xây đá, gạch chỉ sâu 800,0mm, rộng 800,0mm; nhà II+III tầng móng sâu 1.400,0mm, rộng 1.000,0mm; nhà IV+V tầng móng sâu 1.800,0mm, rộng 1.200,0mm.
* Công tác xử lý móng bằng cọc tre, cọc bê tông cốt thép chưa tính trong đơn giá;
- Phần thân nhà: Xây tường bao che xây kín (chưa trừ cửa, ô thoáng các loại), chịu lực, các bức ngăn trong nhà, cột bê tông cốt thép, khung, dầm, giằng tường, cầu thang;
- Công tác làm mái: Mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
- Công tác hoàn thiện nhà: Trát, láng, quét vôi ve.
b) Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện; riêng cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá; chi phí lắp đặt thiết bị điện và thiết bị vệ sinh trong nhà chưa có trong đơn giá bồi thường nhà.
2. Nhà gỗ, tre:
a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
b) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
- Công tác lát nền, làm trần;
- Công tác lắp đặt điện, nước;
- Công tác xây lắp các kết cấu đòi hỏi mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ nhà cổ …
- Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và làm mặt sàn.
3. Một số công tác xây lắp và kết cấu xây dựng:
Đơn giá bồi thường các công tác xây lắp và kết cấu xây dựng là đơn giá tổng hợp bao gồm: Chi phí trực tiếp, các chi phí tỉ lệ theo quy định.
4. Một số công trình kiến trúc khác:
a) Di chuyển mộ:
- Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc mộ để di chuyển đến địa điểm mới, chi phí bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;
- Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;
- Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ...
b) Những loại nhà và công trình kiến trúc đặc thù được xử lý riêng cho từng trường hợp cụ thể.
1. Phạm vi áp dụng:
- Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Những công tác xây lắp không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;
- Những công trình nhà cửa khác với loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại các phụ lục của bộ đơn giá này;
- Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được bồi thường theo đơn giá này mà phải lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Thời gian áp dụng:
- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/5/2011 thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt;
- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Những trường hợp cá biệt khác Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán, có văn bản gửi Sở Xây dựng, Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh Thái Nguyên giải quyết theo thẩm quyền./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
PHẦN I |
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ |
|
|
I |
Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
13.668.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
13.309.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
13.089.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
12.929.000 |
II |
Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
11.511.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
11.151.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
10.931.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
10.772.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
10.867.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
10.553.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
10.363.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
10.190.000 |
III |
Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
7.785.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
7.426.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
7.206.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
7.046.000 |
2 |
Tường chịu lực |
m2XD |
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
6.416.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
6.056.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
5.836.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
5.677.000 |
IV |
Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
5.559.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
5.200.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
4.980.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
4.820.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
5.323.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
4.964.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
4.744.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
4.584.000 |
V |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín |
m2XD |
3.780.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.421.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
3.201.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
3.041.000 |
VI |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.864.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.224.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.094.000 |
VII |
Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.737.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.561.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.432.000 |
VIII |
Nhà ở 1 tầng, tường gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.395.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.241.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.129.000 |
IX |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
545.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
436.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
500.000 |
X |
Nhà tre ngâm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
449.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
340.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
417.000 |
XI |
Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ , cao 2,5 m , không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
439.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
330.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
407.000 |
XII |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
612.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
503.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
567.000 |
XIII |
Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
516.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
407.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
484.000 |
XIV |
Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
506.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
397.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
474.000 |
XV |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
611.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
549.000 |
3 |
Tường trình đất dày 0,4m |
m2XD |
569.000 |
XVI |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
508.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
446.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
466.000 |
XVII |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
498.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
436.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
456.000 |
XVIII |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
678.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
616.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
636.000 |
XIX |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
575.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
513.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
533.000 |
XX |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
565.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
503.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
523.000 |
XXI |
Nhà sàn, cột gỗ tròn N 4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N 4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 |
Mái lợp ngói đỏ |
m2XD |
629.000 |
2 |
Mái lợp phibrô xi măng |
m2XD |
526.000 |
3 |
Mái lợp lá cọ |
m2XD |
516.000 |
|
PHẦN II |
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP |
|
|
I |
CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
1 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200 |
m3 |
1.190.000 |
2 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150 |
m3 |
1.107.000 |
3 |
Bê tông cột tiết diện cột <=0,2m2 cao <=16m đá 1x2 M200 |
m3 |
8.620.000 |
4 |
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200 |
m3 |
7.850.000 |
5 |
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200 |
m2 |
911.000 |
6 |
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200 |
m2 |
377.000 |
7 |
Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2, M200 |
m2 |
256.000 |
8 |
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50 |
m3 |
521.000 |
II |
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC |
|
|
1 |
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín |
m2sàn |
113.000 |
2 |
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín |
m2sàn |
76.000 |
III |
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT |
|
|
1 |
ĐÀO ĐẤT |
|
|
1.1 |
Đào đất khối lượng <=150m3 đầu |
m3 |
88.000 |
1.2 |
Đào đất khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
88.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
37.000 |
1.3 |
Đào đất khối lượng >300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
88.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
37.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
15.000 |
2 |
ĐẮP ĐẤT |
|
|
2.1 |
Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng <= 150m3 đầu |
m3 |
78.000 |
2.2 |
Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
78.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
36.000 |
2.3 |
Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng > 300 m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
78.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
36.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
14.000 |
IV |
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG |
|
|
1 |
Giếng đào, đường kính <=1m, sâu <=8m |
m3 |
431.000 |
2 |
Giếng đào, đường kính <=1m, sâu >8m |
m3 |
282.000 |
3 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu <=8m |
m3 |
482.000 |
4 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m |
m3 |
318.000 |
5 |
Giếng khoan độ sâu <=45m (đã có ống bao) |
md |
133.000 |
V |
CÔNG TÁC LÁNG VỮA |
|
|
1 |
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75 |
m2 |
40.000 |
2 |
Láng granitô nền sàn VXM M50 |
m2 |
471.000 |
3 |
Láng granitô cầu thang VXM M50 |
m2 |
812.000 |
VI |
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
Lát gạch chỉ VXM M75 |
m2 |
95.000 |
2 |
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại VXM M75 |
m2 |
570.000 |
3 |
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương VXM M75 |
m2 |
676.000 |
4 |
Lát gạch lá nem 200x200mm VXM M75 |
m2 |
98.000 |
5 |
Lát gạch xi măng hoa 200x200mm VXM M75 |
m2 |
105.000 |
6 |
Lát gạch Viglacera 200x200mm VXM M75 |
m2 |
140.000 |
7 |
Lát gạch hoa TQ 300x300mm VXM M75 |
m2 |
132.000 |
8 |
Lát gạch ceramic 300x300mm VXM M75 |
m2 |
167.000 |
9 |
Lát gạch ceramic 400x400mm VXM M75 |
m2 |
151.000 |
10 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 40x40 VXM M75 |
m2 |
219.000 |
11 |
Lát gạch ceramic 500x500mm VXM M75 |
m2 |
157.000 |
12 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500mm VXM M75 |
m2 |
226.000 |
13 |
Lát gạch thẻ 5x10x20cm VXM M75 |
m2 |
84.000 |
14 |
Lát gạch chống nóng 22x10,5x15cm 4 lỗ VXM 75 |
m2 |
167.000 |
15 |
Lát gạch đất nung 300x300mm VXM M75 |
m2 |
95.000 |
16 |
Lát gạch đất nung 350x350mm VXM M75 |
m2 |
135.000 |
17 |
Lát gạch đất nung 400x400mm VXM M75 |
m2 |
179.000 |
VII |
CÔNG TÁC LÀM MÁI |
|
|
1 |
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao <=4m |
m2 |
321.000 |
2 |
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao <=16m |
m2 |
318.000 |
3 |
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao <=16m |
m2 |
256.000 |
4 |
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
205.000 |
5 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80x40x3 |
m2 |
385.000 |
6 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
212.000 |
7 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre |
m2 |
128.000 |
8 |
Lợp mái bằng tấm nhựa |
m2 |
211.000 |
9 |
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc |
m2 |
78.000 |
VIII |
CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300mm VXM M75 |
m2 |
289.000 |
2 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300mm VXM M75 |
m2 |
264.000 |
3 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300mm VXM M75 |
m2 |
287.000 |
4 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400mm VXM M75 |
m2 |
277.000 |
5 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500mm VXM M75 |
m2 |
293.000 |
6 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600mm VXM M75 |
m2 |
308.000 |
7 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 450x900mm VXM M75 |
m2 |
302.000 |
8 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900mm VXM M75 |
m2 |
310.000 |
9 |
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên KT 20x20, VXM M75 |
m2 |
538.000 |
10 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x300mm VXM M75 |
m2 |
246.000 |
11 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x400mm VXM M75 |
m2 |
248.000 |
12 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x500mm VXM M75 |
m2 |
239.000 |
13 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x150mm VXM M75 |
m2 |
244.000 |
14 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x300mm VXM M75 |
m2 |
246.000 |
15 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 200x400mm VXM M75 |
m2 |
223.000 |
16 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x500mm VXM M75 |
m2 |
243.000 |
IX |
CÔNG TÁC TRÁT |
m2 |
|
1 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
71.000 |
2 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M50 |
m2 |
69.000 |
3 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M25 |
m2 |
67.000 |
4 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M50 |
m2 |
70.000 |
5 |
Trát, đắp gờ, phào, chỉ VXM M75 |
md |
31.000 |
6 |
Trát vẩy tường chống vang VXM M75 |
m2 |
107.000 |
7 |
Trát đá rửa tường VXM M75 |
m2 |
223.000 |
8 |
Trát đá rửa trụ, cột VXM M75 |
m2 |
299.000 |
9 |
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
492.000 |
X |
CÔNG TÁC LÀM TRẦN |
|
|
1 |
Làm trần cót ép |
m2 |
158.000 |
2 |
Làm trần bằng trần nhựa phẳng |
m2 |
281.000 |
3 |
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50cm |
m2 |
202.000 |
4 |
Làm trần vôi rơm |
m2 |
221.000 |
5 |
Làm trần gỗ dán |
m2 |
196.000 |
6 |
Làm trần ván ép |
m2 |
211.000 |
7 |
Làm trần xốp |
m2 |
88.000 |
8 |
Làm trần mè gỗ N 4-5 cao <=4m |
m2 |
395.000 |
9 |
Làm trần mè gỗ N 4-5 cao >4m |
m2 |
409.000 |
10 |
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm |
m2 |
363.000 |
11 |
Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
399.000 |
12 |
Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
447.000 |
XI |
CÔNG TÁC LÀM VÁCH |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2 |
131.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2 |
79.000 |
3 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm |
m2 |
173.000 |
4 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm |
m2 |
256.000 |
5 |
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm |
m2 |
503.000 |
6 |
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ |
m2 |
147.000 |
7 |
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp |
m2 |
56.000 |
8 |
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp |
m2 |
117.000 |
XII |
CÔNG TÁC XÂY GẠCH |
|
|
1 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy <=33cm VTH M75 |
m3 |
1.201.000 |
2 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy >33cm VTH M575 |
m3 |
1.160.000 |
3 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.384.000 |
4 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
1.413.000 |
5 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=16m VTH M25 |
m3 |
1.438.000 |
6 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=16m VTH M50 |
m3 |
1.468.000 |
7 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=330cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.232.000 |
8 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
1.268.000 |
9 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao <=16m VTH M25 |
m3 |
1.264.000 |
10 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao <=16m VTH M50 |
m3 |
1.301.000 |
11 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h<=4m VXM M75 |
m3 |
1.648.000 |
12 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h<=16m VXM M75 |
m3 |
1.762.000 |
13 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy <=33cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.056.000 |
14 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
1.082.000 |
15 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=4m VXM M50 |
m3 |
1.068.000 |
16 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=16m VXM M75 |
m3 |
1.236.000 |
17 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy <=33cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.258.000 |
18 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
901.000 |
19 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=4m VXM M50 |
m3 |
886.000 |
20 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=16m VXM M75 |
m3 |
1.055.000 |
21 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc +bùn |
m3 |
385.000 |
22 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B +bùn |
m3 |
652.000 |
XIII |
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ |
|
|
1 |
Xây móng đá hộc dầy <=60cm VXM M50 |
m3 |
926.000 |
2 |
Xây móng đá hộc dầy >60cm VXM M75 |
m3 |
973.000 |
3 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy <=60cm cao <=2m VXM M50 |
m3 |
976.000 |
4 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy <=60cm cao >2m VXM M50 |
m3 |
1.091.000 |
5 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy <=60cm, cao <=2m |
m3 |
797.000 |
6 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy <=60cm, cao >2m |
m3 |
915.000 |
7 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa TH M10, dầy <=60cm, cao <=2m |
m3 |
752.000 |
8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
542.000 |
9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
878.000 |
10 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
375.000 |
11 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
711.000 |
XIV |
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 |
Hiên tây bê tông cốt thép |
m2 |
1.495.000 |
2 |
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
304.000 |
3 |
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
349.000 |
4 |
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm |
m2 |
357.000 |
5 |
Nền cơ vôi |
m2 |
27.000 |
6 |
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ |
m2 |
180.000 |
7 |
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10 |
md |
41.000 |
7 |
Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu |
m2 |
9.000 |
8 |
Sơn tường nhà |
m2 |
37.000 |
9 |
Bả ma tít vào tường |
m2 |
68.000 |
10 |
Sơn chống thấm tường |
m2 |
102.000 |
11 |
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến ) |
md |
622.000 |
12 |
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m -1.2m, đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) |
cái |
760.000 |
13 |
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến |
m2 |
626.400 |
14 |
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm |
md |
756.000 |
15 |
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10 |
md |
41.000 |
16 |
Con tiện lan can bằng gỗ nghiến cao 650cm |
cái |
54.000 |
17 |
Con tiện lan can bằng sứ |
cái |
9.000 |
18 |
Con tiện lan can bằng bê tông |
cái |
9.000 |
19 |
Lưới thép B40 dày 2ly |
m2 |
52.000 |
20 |
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi |
m2 |
94.000 |
21 |
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5 |
m3 |
1.081.000 |
22 |
Song cửa gố nghiến 7 song, 2 đố |
bộ |
207.000 |
|
PHẦN III |
|
|
|
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC |
|
|
I |
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT |
|
|
1 |
Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.874.000 |
- |
Cửa đi gỗ Đinh panô đặc |
m2 |
2.661.000 |
- |
Cửa đi panô chớp |
m2 |
2.725.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
2.763.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh |
m2 |
2.623.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ đinh |
m2 |
2.224.000 |
2 |
Cửa gỗ Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.224.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Nghiến |
m2 |
2.124.000 |
- |
Cửa sổ gỗ nghiến panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.128.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Nghiến |
m2 |
2.034.000 |
3 |
Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.741.000 |
- |
Cửa đi gỗ Chò chỉ panô đặc |
m2 |
1.676.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ |
m2 |
1.740.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.672.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ |
m2 |
1.612.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ |
m2 |
1.676.000 |
4 |
Cửa gỗ Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.741.000 |
- |
Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc |
m2 |
1.676.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Dổi De |
m2 |
1.740.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.672.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De |
m2 |
1.612.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Dổi De |
m2 |
1.676.000 |
5 |
Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Sao pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.188.000 |
- |
Cửa đi gỗ Sao panô đặc |
m2 |
1.164.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Sao |
m2 |
1.228.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.133.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Sao |
m2 |
1.109.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Sao |
m2 |
1.173.000 |
6 |
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
774.000 |
- |
Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc |
m2 |
780.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo |
m2 |
780.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
718.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo |
m2 |
725.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Dẻ, Kháo |
m2 |
725.000 |
7 |
Cửa gỗ Hồng Sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Hồng Sắc pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
566.000 |
- |
Cửa đi gỗ Hồng Sắc panô đặc |
m2 |
550.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Hồng Sắc |
m2 |
550.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Hồng Sắc panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
511.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng Sắc |
m2 |
495.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Hồng Sắc |
m2 |
495.000 |
8 |
Các loại cửa khác |
|
|
- |
Cửa ván ghép |
m2 |
250.000 |
- |
Cửa nhựa khung |
m2 |
315.000 |
- |
Cửa nhựa xếp |
m2 |
100.000 |
9 |
Nẹp khuôn cửa |
|
|
- |
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4cm |
md |
32.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4cm |
md |
26.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4cm |
md |
22.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4cm |
md |
15.000 |
II |
KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Gỗ Đinh |
|
|
- |
250x60mm |
md |
764.000 |
- |
140x60mm |
md |
695.000 |
- |
100x70mm |
md |
557.000 |
- |
100x60mm |
md |
529.000 |
2 |
Gỗ Nghiến |
|
|
- |
250x60mm |
md |
626.000 |
- |
140x60mm |
md |
529.000 |
- |
100x70mm |
md |
446.000 |
- |
100x60mm |
md |
419.000 |
3 |
Gỗ Chò Chỉ |
|
|
- |
250x60mm |
md |
584.000 |
- |
140x60mm |
md |
487.700 |
- |
100x70mm |
md |
419.000 |
- |
100x60mm |
md |
391.000 |
4 |
Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
- |
250x60mm |
md |
419.000 |
- |
140x60mm |
md |
350.000 |
- |
100x70mm |
md |
280.000 |
- |
100x60mm |
md |
239.000 |
III |
CỬA, VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu 5ly loại ô KT 800x1300 |
m2 |
687.000 |
2 |
Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1300x800 |
m2 |
753.000 |
3 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1000x750 |
m2 |
701.000 |
5 |
Cửa liền vách nhôm Trung Quốc 25x76 kính ASIA 5ly |
m2 |
807.000 |
6 |
Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa Đài Loan |
m2 |
871.000 |
7 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen |
m2 |
846.000 |
8 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
833.000 |
9 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
872.000 |
10 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm bưng nhôm lá |
m2 |
846.000 |
11 |
Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10mm |
m2 |
819.000 |
12 |
Cửa thuỷ lực kính Nhật 12mm |
m2 |
859.000 |
IV |
CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
- |
Cửa sắt xếp U 2ly không bọc tôn |
m2 |
615.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly không bọc tôn |
m2 |
647.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 2ly bọc tôn hoa |
m2 |
916.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly bọc tôn hoa |
m2 |
958.000 |
2 |
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
- |
Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0kg/m2 |
m2 |
206.000 |
3 |
Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
399.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
357.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô |
m2 |
518.000 |
|
100x200mm |
|
|
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
465.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
594.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
546.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
711.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
637.000 |
4 |
Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm |
|
|
- |
Loại không có tay vịn |
m2 |
323.000 |
- |
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm fi40 |
m2 |
539.000 |
5 |
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
- |
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50mm, 30x60mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14mm, khoảng cách nan =15mm |
m2 |
970.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm, không bịt tôn |
m2 |
841.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm,có bịt tôn |
m2 |
927.000 |
V |
VẬT LIỆU ĐIỆN |
|
|
1 |
Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
- |
CV 6,5-250(A) |
cột |
1.146.000 |
- |
CV 7,5-290(A) |
cột |
1.513.000 |
- |
CV 7,5-380(B) |
cột |
1.774.000 |
2 |
Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN |
|
|
|
3x4+1x2,5 |
md |
60.000 |
|
3x6+1x4 |
md |
86.000 |
|
3x10+1x6 |
md |
135.000 |
2 |
Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thợng Đình |
|
|
- |
VC 1x4 |
md |
13.000 |
- |
VC 1x6 |
md |
20.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2 |
md |
12.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2,5 |
md |
14.000 |
VI |
KÍNH CÁC LOẠI |
|
|
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm |
m2 |
58.000 |
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm |
m2 |
96.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm |
m2 |
109.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm |
m2 |
102.000 |
VII |
ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI |
|
|
1 |
ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
1.1 |
Ống kẽm |
|
|
- |
ống xanh F 15 |
md |
36.000 |
- |
ống xanh F 20 |
md |
47.000 |
- |
ống xanh F 26 |
md |
72.000 |
|
ống xanh F 33 |
md |
92.000 |
|
ống xanh F 40 |
md |
107.000 |
1.2 |
Phụ kiện ống kẽm |
|
|
|
Cút thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
4.000 |
- |
F 20 |
cái |
6.000 |
- |
F 26 |
cái |
10.000 |
- |
F 33 |
cái |
14.000 |
- |
F 40 |
cái |
19.000 |
- |
F 50 |
cái |
30.000 |
|
Tê thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
6.000 |
- |
F 20 |
cái |
9.000 |
- |
F 26 |
cái |
13.000 |
- |
F 33 |
cái |
20.000 |
- |
F 40 |
cái |
24.000 |
- |
F 50 |
cái |
41.000 |
|
Côn thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
3.000 |
- |
F 20 |
cái |
6.000 |
- |
F 26 |
cái |
8.000 |
- |
F 33 |
cái |
13.000 |
- |
F 40 |
cái |
14.000 |
- |
F 50 |
cái |
22.000 |
|
Măng sông ống kẽm |
|
|
- |
F 15 |
cái |
3.000 |
- |
F 20 |
cái |
6.000 |
- |
F 26 |
cái |
8.000 |
- |
F 33 |
cái |
13.000 |
- |
F 40 |
cái |
14.000 |
- |
F 50 |
cái |
22.000 |
|
Rắc co thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
12.000 |
- |
F 20 |
cái |
15.000 |
- |
F 26 |
cái |
22.000 |
- |
F 33 |
cái |
34.000 |
- |
F 40 |
cái |
45.000 |
- |
F 50 |
cái |
64.000 |
2 |
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
2.1 |
Ông nhựa dẫn nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC F 21 |
md |
6.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 27 |
md |
7.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 34 |
md |
9.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 42 |
md |
12.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 48 |
md |
14.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 60 |
md |
19.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 76 |
md |
25.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 90 |
md |
31.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 110 |
md |
45.000 |
2.2 |
Ông nhựa thoát nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC F 27 |
md |
4.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 34 |
md |
6.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 42 |
md |
7.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 48 |
md |
11.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 60 |
md |
12.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 76 |
md |
17.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 90 |
md |
22.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 110 |
md |
26.000 |
2.3 |
Phụ kiện ống nhựa |
|
|
|
Cút |
|
|
- |
F 21 |
cái |
900 |
- |
F 27 |
cái |
1.100 |
- |
F 34 |
cái |
2.200 |
- |
F 42 |
cái |
3.300 |
- |
F 48 |
cái |
4.400 |
- |
F 60 |
cái |
5.500 |
- |
F 76 |
cái |
11.000 |
- |
F 90 |
cái |
15.400 |
- |
F 110 |
cái |
28.600 |
|
Tê |
|
|
- |
F 21 |
cái |
1.000 |
- |
F 27 |
cái |
2.000 |
- |
F 34 |
cái |
3.000 |
- |
F 42 |
cái |
4.000 |
- |
F 48 |
cái |
6.000 |
- |
F 60 |
cái |
10.000 |
- |
F 76 |
cái |
15.000 |
- |
F 90 |
cái |
23.000 |
- |
F 110 |
cái |
40.000 |
|
Măng sông + côn |
|
|
- |
F 21 |
cái |
500 |
- |
F 27 |
cái |
600 |
- |
F 34 |
cái |
1.300 |
- |
F 42 |
cái |
1.800 |
- |
F 48 |
cái |
2.000 |
- |
F 60 |
cái |
3.000 |
- |
F 76 |
cái |
5.000 |
- |
F 90 |
cái |
800 |
- |
F 110 |
cái |
12.000 |
VIII |
VAN CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Van bi |
|
|
- |
F 15 |
cái |
32.000 |
- |
F 20 |
cái |
51.000 |
- |
F 25 |
cái |
70.000 |
- |
F 32 |
cái |
118.000 |
2 |
Van phao các loại |
|
|
- |
Van phao Đài Loan F 21 |
cái |
81.000 |
- |
Van phao Đài Loan F 27 |
cái |
112.000 |
- |
Van phao Đài Loan F 34 |
cái |
121.000 |
- |
Van phao SG F 21 |
cái |
41.000 |
- |
Van phao SG F 27 |
cái |
44.000 |
- |
Van phao ItaliaF 15 |
cái |
70.000 |
3 |
Phao điện |
|
57.000 |
IX |
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG |
|
|
1 |
ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
- |
ống cống F 20 (một cốt thép) |
md |
33.000 |
- |
ống cống F 30 (một cốt thép) |
md |
90.000 |
- |
ống cống F 40 (một cốt thép) |
md |
161.000 |
- |
ống cống F 50 (một cốt thép) |
md |
172.000 |
- |
ống cống F 60 (hai cốt thép) |
md |
196.000 |
- |
ống cống F 75 (hai cốt thép) |
md |
554.000 |
- |
ống cống F 100 (hai cốt thép) |
md |
726.000 |
- |
ống cống F 150 (hai cốt thép) |
md |
1.294.000 |
2 |
ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
- |
ống cống F 20 |
md |
31.000 |
- |
ống cống F 30 |
md |
37.000 |
- |
ống cống F 40 |
md |
58.000 |
- |
ống cống F 50 |
md |
66.000 |
- |
ống cống F 60 |
md |
79.000 |
- |
ống cống F 75 |
md |
106.000 |
- |
ống cống F 100 |
md |
119.000 |
- |
Cống hạ giếng đường kính F 75-90cm, cao 0,5m |
cái |
59.000 |
- |
Cống hạ giếng đường kính F 100cm, cao 0,5m |
cái |
66.000 |
X |
THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT) |
|
|
1 |
Xí bệt |
|
|
- |
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
1.621.000 |
- |
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
1.938.000 |
- |
Xí bệt VI 107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
2.267.000 |
- |
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.271.000 |
- |
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.392.000 |
- |
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.573.000 |
- |
Xí bệt VINATAS |
bộ |
520.000 |
- |
Xí bệt Thái Bình |
bộ |
424.000 |
2 |
Xí xổm |
|
|
- |
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
612.000 |
- |
Xí xổm VINATAS |
bộ |
133.000 |
- |
Xí xổm Thái Bình |
bộ |
97.000 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) |
cái |
409.000 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) |
cái |
346.000 |
|
PHẦN IV |
|
|
|
BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ |
|
|
1 |
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm) |
cái |
3.594.600 |
2 |
Mộ đất đã cải táng |
cái |
1.944.000 |
|
PHẦN V |
|
|
|
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ |
|
|
I |
CHI PHÍ LẮP ĐẶT |
|
|
1 |
Lắp dựng khuôn cửa đơn |
md |
33.000 |
2 |
Lắp dựng khuôn cửa kép |
md |
51.000 |
3 |
Lắp cửa vào khuôn |
m2 |
50.000 |
4 |
Lắp cửa không có khuôn |
m2 |
81.000 |
5 |
Lắp đặt chậu rửa |
bộ |
67.000 |
6 |
Lắp đặt bồn tắm |
bộ |
180.000 |
7 |
Lắp đặt bình đun nước nóng |
bộ |
208.000 |
8 |
Lắp đặt gương soi |
bộ |
23.000 |
9 |
Lắp đặt máy điều hoà 1 cục |
bộ |
337.000 |
10 |
Lắp đặt máy điều hoà 2 cục |
bộ |
388.000 |
II |
CHI PHÍ THÁO DỠ |
|
|
1 |
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ |
bộ |
80.000 |
2 |
Tháo dỡ bình đun nớc nóng |
bộ |
29.000 |
3 |
Tháo dỡ bồn tắm |
bộ |
60.000 |
4 |
Tháo dỡ chậu rửa |
bộ |
14.000 |
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ của tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức,cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu xe ô tô dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện duy tu giao thông trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phân bổ số lượng cờ thi đua của tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước đối với tổ chức hội nghị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý khu kinh tế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND công bố Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục và biểu giá thu viện phí tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giao thông vận tải kèm theo quyết định 692/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức, biên chế cơ quan tư pháp cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ Thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin điện tử trên internet và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 19/03/2011
Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính đang áp dụng tại Phòng Tài nguyên - Môi trường trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Chương trình phòng chống bệnh dại ở động vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (game online) trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy định công tác thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuộc dự án tái định cư thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tư pháp quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm b Điều 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 04/2010-QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 59/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" đối với sản phẩm quả thanh long kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3834/2004/QĐ.UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Y tế Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 417/2004/QĐ-UB về Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thành lập Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội trên cơ sở Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản hàng hóa, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và họat động Quỹ Bảo trợ trẻ em Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về việc phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 25/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu (giai đoạn II) và thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế mua hàng miễn thuế tại Khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND xếp hạng di tích cấp tỉnh: Di tích lịch sử Chiến thắng Chư Ty, thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND đính chính Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 23/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc bãi bỏ một số nội dung lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về đất đai và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2008 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, trật tự công cộng tại lực lượng công an cấp xã Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chỉ tiêu cho vay vốn từ nguồn Quỹ quốc gia về việc làm năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 14/05/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do Chủ tịch, Trưởng Công an cấp xã xử phạt theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về bản quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Công nghiệp với Sở Thương mại và Du lịch thành Sở Công Thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với dự án sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở, công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 26/11/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi Ban hành: 10/12/2003 | Cập nhật: 17/09/2012