Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 319/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 27/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 57/TTr-STP ngày 08/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC TTHC ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên TTHC |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
1 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án |
Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND , ngày 30/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
|
II |
Sở Ngoại vụ |
||
01 |
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân APEC |
Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
|
III |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
||
01 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất ở) đối với đất đang sử dụng của hộ gia đình, cá nhân; |
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND , ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
|
02 |
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân. |
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND , ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
|
03 |
Thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 23/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
Liên thông |
IV |
Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện; |
||
01 |
Thủ tục cấp (mới) Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động (thay thế TTHC: cấp giấy phép hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè) |
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND , ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum - Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
|
V |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
||
01 |
Xét và công nhận danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu |
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND , ngày 29/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
|
02 |
Thủ tục tuyển dụng công chức tại các xã, phường, thị trấn |
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND , ngày 18/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. |
|
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Thủ tục hành chính: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Kế hoạch và Đầu tư - Số: 12 Nguyễn Viết Xuân - Thành phố Kon Tum. Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày lễ, tết) Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản xin chủ trương khảo sát, lập dự án đầu tư (theo mẫu); - Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bản sao có chứng thực) b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gốc, 01 bộ sao). |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc (ngay sau khi nhận hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Kon Tum. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Kết quả: |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Tờ trình xin chủ trương đầu tư |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của UBND tỉnh Kon Tum |
Phụ lục II-1
Mẫu Tờ trình xin chủ trương đầu tư dự án
Đơn vị:…………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
………, ngày …. tháng …. năm ….. |
TỜ TRÌNH
V/v xin chủ trương đầu tư dự án
Kính gửi: (1) …………………………………………………..
Tên doanh nghiệp :
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ; Fax: ; Email:
Nội dung dự án trình xin chủ trương đầu tư
1. Tên dự án:
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Tiến độ thực hiện dự án:
7. Kiến nghị của nhà đầu tư:
Hồ sơ kèm theo:
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
(1): UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện, thành phố nơi triển khai dự án và các ngành liên quan.
II. Sở Ngoại vụ:
1. Tên thủ tục hành chính: Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân APEC
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở Sở Ngoại vụ. Địa chỉ: 40 Bà Triệu - TP Kon Tum. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2. Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại trụ sở Sở Ngoại vụ. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện |
Giải quyết tại trụ sở cơ quan |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đối với doanh nhân Việt Nam thuộc trường hợp theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm: + Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu); + Bản sao hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC; + Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh); + Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC; + Bản sao một trong các loại giấy tờ sau: thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; + Báo cáo thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với các nước thành viên APEC của Công ty; bản sao báo cáo tài chính được quyết toán năm gần nhất; thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. - Đối với công chức, viên chức các cơ quan chính quyền theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm: + Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu); + Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp công chức, viên chức của tỉnh Kon Tum; + Bản sao quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh. + Bản sao thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC. b) Số lượng hồ sơ: + Đối với doanh nhân Việt Nam: 02 bộ hồ sơ. + Đối với công chức, viên chức các cơ quan chính quyền: 02 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
16 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
Sở Ngoại vụ |
Kết quả |
Văn bản chấp thuận |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC (Mẫu 01: Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Kon Tum) |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ; - Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ; - Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an; - Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. |
Mẫu 01: Tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC
TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; |
1. Họ và tên: .......................................................................... Nam, nữ:…………………..
2. Sinh ngày ……….tháng……… năm………….. tại ........................................................
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
4. Hộ chiếu số: ................................................... Loại: ……………………………………….
5. Cấp ngày: ………/……./……… Giá trị đến ngày ………/……./……… Nơi cấp:...............
....................................................................................................................................
6. Tên cơ quan/ Doanh nghiệp:......................................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................................
7. Chức vụ: ...................................... Nghề nghiệp: ……………………………………………
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp số: ………………… ………………………………., ngày ……………….., do ......................................................................................... cấp.
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị xét, cho sử dụng thẻ ABTC đến nước:...............................................................
....................................................................................................................................
Mục đích:......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết./.
|
Kon Tum, ngày ….. tháng …… năm………. |
|
|
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị, xét cho phép sử dụng thẻ ABTC xác nhận lời khai trên là đúng ngày …….. tháng …… năm…….. |
|
III. Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
01. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất ở) đối với đất đang sử dụng của hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ nội dung của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận và trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. UBND cấp xã thực hiện các công việc đã quy định cho cấp xã (nếu có) và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. Bước 4. Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận toàn bộ hồ sơ của UBND cấp xã chuyển về Văn phòng Đăng ký QSD đất cấp huyện và chuyển Kết quả theo chiều ngược lại. Bước 5. Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện |
Giải quyết tại trụ sở cơ quan |
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu số 04a/ĐK); - Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; - Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. * Lưu ý: - Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm 1, 2, 5 và bản sao giấy tờ quy định tại các Điểm 2, 3 và 4 trên đây. - Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 04a/ĐK). b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết |
- Đối với các phường, thị trấn: Không quá ba mươi (30) ngày làm việc; - Đối với các xã: Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc; Thời gian thực hiện thủ tục hành chính nêu trên không bao gồm thời gian công khai niêm yết hồ sơ và tổ chức kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. (Phiếu lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất); cơ quan tài chính (xác định đơn giá thuê đất), cơ quan thuế (xác định các khoản nghĩa vụ tài chính); |
Phí, lệ phí: |
- Phí thẩm định: 200.000 đồng/hồ sơ - Lệ phí đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: + Đối với khu vực phường, thị trấn: - 25.000 đồng/lần chỉ cấp giấy chứng nhận. - 75.000 đồng/lần chỉ có tài sản gắn liền với đất. - 100.000 đồng/lần cả đất và tài sản. - Lệ phí trích đo, trích lục bản đồ: 10.000 đồng/lần. + Đối với khu vực còn lại: - 15.000 đồng/lần chỉ cấp giấy chứng nhận . - 50.000 đồng/lần chỉ có tài sản gắn liền với đất. - 75.000 đồng/lần cả đất và tài sản. - Lệ phí trích đo, trích lục bản đồ: 5.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên môi trường; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên môi trường; - Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum; - Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND , ngày 21/04/2010 của UBND tỉnh Kon Tum; |
|
Mẫu số 04a/ĐK |
||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ……………………………………….. |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ……..Quyển ……… Ngày ……/……/……. |
||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa)(1): .................................................................................................... ............................................................................................................................................. 1.2. Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................... |
|||||
2. Đề nghị: |
- Đăng ký QSDĐ □ - Cấp GCN đối với đất □ |
Đăng ký quyền quản lý đất □ Cấp GCN đối với tài sản trên đất □ |
(Đánh dấu √ vào ô trống, lựa chọn) |
||
3. Thửa đất đăng ký (2) .......................................................................................................... 3.1. Thửa đất số: ........................................... ; 3.2. Tờ bản đồ số: ……………………………….; 3.3. Địa chỉ tại: ..................................................................................................................... ; 3.4. Diện tích: ………………m2; sử dụng chung: ………………m2; sử dụng riêng: …………… m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: .............................................. từ thời điểm:…………………………; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .............................................................................. ; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3): .................................................................................................. ; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số............, của ……………………………., nội dung quyền sử dụng ............................................................................................................ ; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
|||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): .............................................. b) Diện tích xây dựng: …………(m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ............................... m2 d) Sở hữu chung: ............................................... m2, sở hữu riêng: ……………………………m2; đ) Kết cấu: ........................................................ ; e) Số tầng: ……………………………………..; g) Thời hạn sở hữu đến: ........................................................................................................ (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………; b) Diện tích: ………………………….m2; c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: □ - Nhà nước giao không thu tiền: □ - Nhà nước giao có thu tiền: □ - Nhận chuyển quyền: □ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …………….….. □ d) Sở hữu chung: …….m2, Sở hữu riêng: ………m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …………………………. |
a) Loại cây chủ yếu:........................ ; b) Diện tích: ............................... m2; c) Sở hữu chung: ....................... m2, Sở hữu riêng: ............................. m2; d) Thời hạn sở hữu đến: .................. |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
|||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:............................................................ Đề nghị khác : ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
|||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm…….. |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: .................................................................................... 2. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................... 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ................................................................... 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ........................................................................... 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ......................................................... 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:............................................ 7. Nội dung khác : ................................................................................................................. |
|
Ngày ……. tháng ….. năm ………. |
Ngày ……. tháng ….. năm ………. |
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|
Ngày ……. tháng ….. năm ………. |
Ngày ……. tháng ….. năm ………. |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thi kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN CAM KẾT
Kê khai hồ sơ đất đai của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Cá nhân sử dụng đất:
- Tôi tên (cá nhân đứng tên):
- Địa chỉ:
- Số CMND: ........................... Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……………………….
2. Hộ gia đình:
- Họ và tên (chồng):
+ Địa chỉ:
+ Số CMND: .......................... Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……………………….
- Họ và tên (vợ):
+ Địa chỉ:
+ Số CMND: .......................... Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……………………….
3. Nội dung cam kết:
- Địa chỉ thửa đất đề nghị đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại ([1]): ………………………………………………..; Tờ bản đồ số: …………….., thửa số: ……………;
- Diện tích thửa đất đề nghị đăng ký cấp QSD đất: .................................................... m2;
- Số lần nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất và đã được cấp Giấy chứng nhận QSD đất đối với đất ở:
Lần 1 □, diện tích …………m2; Lần 2 □, diện tích …………m2;
Lần 3 □, diện tích …………m2; Lần 4 □, diện tích …………m2;
- Hiện tại chúng tôi có: ………………m2 đất ở (đã được cấp GCNQSDĐ),
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thông tin, dữ liệu kê khai trên và mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất là trung thực và đúng với qui định của pháp luật. Nếu có sai sót hoặc kê khai không đúng với thực tế, trái với qui định của nhà nước, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và nộp đầy đủ số tiền sử dụng đất bị truy thu, phạt (nếu có)./.
|
………, ngày …….tháng …….năm 20……… |
02. Tên thủ tục hành chính: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường. Đối với huyện, thành phố đã thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thì hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ nội dung của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận và trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. Thông báo cho người sử dụng đất đến nhận Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn kê khai tiền sử dụng đất. Bước 4. Thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nộp tiền sử dụng đất, thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Bước 5. Trả kết quả nơi đã nộp hồ sơ Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện |
Giải quyết tại trụ sở cơ quan |
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu 01). - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết |
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trả kết quả là Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. - 5 ngày làm việc. Trả kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kể từ ngày cá nhân nộp chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính nêu trên không bao gồm thời gian tổ chức kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. |
Phí, lệ phí: |
- Lệ phí trích đo, trích lục bản đồ: 10.000 đồng/lần. - Phí thẩm định: 200.000 đồng/hồ sơ - Lệ phí đăng ký thay đổi quyền sử dụng đất: + Đối với khu vực phường, thị trấn: 15.000đồng/lần. + Đối với khu vực còn lại: 7.500đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum; - Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum. |
Mẫu số 01:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN1....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ………………………….
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất3 ...................
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ......................................................................................................
5. Diện tích (m2): ..........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4 .......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ....................................................................................................
8. Hình thức trả tiền thuê đất (trường hợp thuê đất):5 ......................................................
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dung đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ...........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
5 Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
03. Tên thủ tục hành chính: Thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp và giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 411 URe, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.). Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ nội dung của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận và trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. Thông báo cho người sử dụng đất đến nhận Quyết định giao đất, cho thuê đất và hướng kê khai nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất. Bước 4. Thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Ký hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất) và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Bước 5. Trả kết quả tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện |
Giải quyết tại trụ sở cơ quan |
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu 01) hoặc Tờ trình (Bản chính); - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (Bản sao có chứng thực) hoặc giấy chứng nhận đầu tư dự án đã được xét duyệt (Bản sao có chứng thực) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án và văn bản chấp thuận dự án đầu tư (Bản sao có chứng thực) (Kèm theo dự án đầu tư). Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng thì không phải nộp kèm bản sao thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao có chứng thực quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. - Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực) (Thực hiện văn bản này trong trường hợp dự án cho hoạt động khoáng sản). - Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất (Bản chính). - Chứng từ ký quỹ và các loại văn bản giấy tờ chứng minh về năng lực tài chính của chủ dự án tại thời điểm đầu tư. - Quyết định thu hồi đất (Bản sao có chứng thực) hoặc Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất (Bản chính). - Hồ sơ đánh giá chất lượng rừng đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu (Bản chính) (Thực hiện các văn bản này trong trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng). - Phương án trồng rừng thay thế đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hoặc chứng từ đã nộp tiền để trồng rừng thay thế (Bản sao có chứng thực) (Thực hiện các văn bản này trong trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng). - Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên (Bản sao) hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (Bản sao) (Thực hiện văn bản này trong trường hợp dự án có ảnh hưởng đến đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và dự án không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư). - Văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao đối với khu đất sử dụng để thực hiện dự án đầu tư tại xã, phường, thị trấn biên giới (Bản sao) (Thực hiện văn bản này trong trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài, không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư). - Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (Bản sao) (Danh mục các dự án được quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường). - Thông báo chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (Bản sao) đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ theo các văn bản nêu trên và 01 bộ sao). Lưu ý: Đối với các bản sao có chứng thực, người nộp hồ sơ có thể lựa chọn việc sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để kiểm tra. |
Thời hạn giải quyết: |
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng thì 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ): Trả kết quả là Quyết định giao đất, cho thuê đất. - 5 ngày làm việc: Ký hợp đồng thuê đất (Đối với trong trường hợp cho thuê đất). - 5 ngày làm việc: Bàn giao đất trên thực địa. - 5 ngày làm việc: Trả kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Kể từ ngày tổ chức nhận bàn giao đất trên thực địa, nộp chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính nêu trên không bao gồm thời gian tổ chức kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum. - Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Các Sở, Ban, Ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố nơi có đất. |
Kết quả: |
- Quyết định hành chính. - Giấy chứng nhận. |
Phí, lệ phí: |
- Phí thẩm định: 1.000.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí địa chính: 20.000 đồng/lần. - Lệ phí cấp GCN: 100.000 đồng/giấy. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03/3/2006 của Chính phủ. - Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/06/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND, ngày 24/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh Kon Tum. |
Mẫu số 01:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN1....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ………………………….
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ..................
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ......................................................................................................
5. Diện tích (m2): ..........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4 .......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ....................................................................................................
8. Hình thức trả tiền thuê đất (trường hợp thuê đất):5 ......................................................
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dung đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ...........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
5 Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
IV. Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
06. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn nơi dự kiến địa bàn hoạt động chính. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; - Trường hợp từ chối cấp chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận vào Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ và chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (trong thời gian 05 ngày làm việc). Bước 4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiến hành kiểm tra thực tế và hoàn thiện Phiếu kiểm tra phương tiện thủy nội địa thô sơ (theo mẫu quy định). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Phiếu kiểm tra phương tiện thủy nội địa thô sơ và xét thấy đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động, chuyển cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trả cho tổ chức, cá nhân Bước 5. Thu lệ phí, trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn nơi nộp hồ sơ - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ (theo mẫu) - Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận |
Lệ phí: |
Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa, mức thu: 70.000 đ/lần. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ (Phụ lục 01 Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Kon Tum) |
Yêu cầu, điều kiện: |
1. Đối với phương tiện là thuyền, ghe: - Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng phát sáng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm. - Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện. - Mạn khô của phương tiện khi chở hàng phải đảm bảo tối thiểu bằng 100mm; mạn khô của phương tiện khi chở người phải đảm bảo tối thiểu bằng 200mm. - Phương tiện được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn. 2. Đối với phương tiện là bè: - Thân phương tiện phải chắc chắn, các mối lắp ghép phải được định vị cố định không được xê dịch; có một đèn màu trắng phát sáng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm. - Khi chở hàng hóa phương tiện phải được cân bằng, ổn định, an toàn. - Phần nổi của phương tiện khi chở hàng hóa phải đảm bảo tối thiểu bằng 100mm. - Phương tiện được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn. 3. Điều kiện người lái phương tiện - Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, có đủ sức khỏe, biết bơi, phải được học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa. - Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải; - Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Kon Tum; - Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Kon Tum. |
Phụ lục 01
(Ban hành kèm Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
(Dùng cho loại phương có trọng tải dưới 01 tấn hoặc có sức chở người dưới 05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện: ....................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ...............................................................................................
Loại phương tiện: .........................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...........................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………x…….x……..x………) m
Khả năng khai thác: |
a) Trọng tải toàn phần: ……………………………………tấn. b) Sức chở người: ……………………………………..người. |
Tình trạng thân vỏ: ..........................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: ........................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:........mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………….(chiếc); Loại .......................................................
Đèn tín hiệu: ...................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND Phường/Xã |
………., ngày ……. tháng ……. năm ……….. |
V. Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
01. Tên thủ tục hành chính: Xét và công nhận danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh). - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; Bước 3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ tỉnh) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký tham gia xét công nhận và tặng danh hiệu từ các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh và phối với với các đơn vị có liên quan họp xét duyệt và tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện, lập thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 4. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ tỉnh) tổ chức tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng theo quy định |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản đăng ký tham gia xét tôn vinh danh hiệu; - Báo cáo thành tích của doanh nghiệp đối với danh hiệu “Doanh nghiệp Kon Tum tiêu biểu” và Báo cáo thành tích của doanh nhân đối với danh hiệu “Doanh nhân Kon Tum tiêu biểu”. Nội dung báo cáo thành tích nêu rõ doanh nghiệp, doanh nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chí quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND , ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Kon Tum; - Bảng tự chấm điểm theo tiêu chí tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND , ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Kon Tum; - Các loại văn bản chứng minh, xác nhận những tiêu chí đạt được (nếu có); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cơ quan thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ tỉnh) |
Kết quả: |
Quyết định hành chính công nhận danh hiệu tiêu biểu |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
1. Điều kiện xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Kon Tum tiêu biểu”. a) Doanh nghiệp có thời gian hoạt động kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp và cấp đăng ký kinh doanh từ 05 năm trở lên; b) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, lao động, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động; c) Có doanh thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước; d) Tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển; e) Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; f) Đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động; thực hiện tốt các chính sách, pháp luật liên quan đến người lao động; g) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về sở hữu trí tuệ; h) Thực hiện nghiêm các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; i) Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội, tham gia đầy đủ các phong trào do địa phương nơi doanh nghiệp đóng trên địa bàn phát động; 2. Điều kiện xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân Kon Tum tiêu biểu”. a) Doanh nhân là lãnh đạo doanh nghiệp được bình xét và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Kon Tum tiêu biểu” trong năm tổ chức; b) Không vi phạm pháp luật, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Doanh nhân và gia đình chấp hành tốt chính sách pháp luật Việt Nam; d) Có đạo đức và uy tín trong ban lãnh đạo và tập thể người lao động của doanh nghiệp và được dư luận xã hội đồng tình; e) Có thời gian làm lãnh đạo quản lý, điều hành doanh nghiệp từ 02 năm trở lên; |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; - Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND , ngày 29/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
02. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tuyển dụng công chức tại các xã, phường, thị trấn
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế đã được cơ quan có thẩm quyền giao, yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và số lượng công chức cấp xã theo từng chức danh được UBND tỉnh giao Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo công khai nội dung tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi tuyển dụng và được đăng trên 03 số báo liên tiếp của cấp tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo từng chức danh, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để phê duyệt và tổ chức tuyển dụng theo quy định) Bước 2. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ cấp huyện). Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00 và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). Bước 3. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; Bước 4. Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhu cầu tuyển dụng. Bước 5. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thi tuyển theo quy định và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu); - Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; - Bản sao giấy khai sinh; - Bản sao các văn bằng (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp hợp pháp), chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; - Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; - Ba bì thư có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 4 x 6 có ghi họ tên, ngày tháng năm sinh của người dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển công chức cấp xã là hồ sơ trúng tuyển. Hồ sơ dự tuyển không phải trả lại cho người đăng ký dự tuyển, không sử dụng để thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã lần sau. b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng hoặc của Phòng Nội vụ cấp huyện (trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng) - 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng hoặc của Phòng Nội vụ cấp huyện (trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng) đối với trường hợp người dự tuyển có đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả: |
Văn bản thông báo công nhận kết quả trúng tuyển và Quyết định tuyển dụng |
Lệ phí: |
Theo quy định hiện hành (chỉ thu lệ phí đối với những người đủ điều kiện tham gia thi tuyển hoặc phỏng vấn trong xét tuyển) |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã (theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ) |
Yêu cầu, điều kiện: |
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã: a) Có một Quốc tịch là Quốc tịch Việt Nam; b) Đủ 18 tuổi trở lên; c) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; d) Có văn bằng, chứng chỉ ngành nghề đào tạo phù hợp với chức danh dự tuyển, cụ thể: - Trình độ chuyên môn: + Công chức Trưởng Công an xã: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên do ngành Công an đào tạo; + Công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên do ngành Quân sự đào tạo; + Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường, trắc địa, xây dựng, kiến trúc, nông - lâm nghiệp - thủy lợi (đối với xã) hoặc quản lý đô thị (đối với phường, thị trấn); + Công chức Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Xã hội, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động, báo chí - tuyên truyền; + Công chức Tư pháp - Hộ tịch: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Luật, kiểm sát, hành chính, pháp lý; + Công chức Tài chính - Kế toán: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán; + Công chức Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Hành chính - văn phòng, văn thư - lưu trữ, luật, kinh tế, ngữ văn, lịch sử, báo chí. Lưu ý: Đối với công chức Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp đại học các ngành khác và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc bằng nghề chức danh được tuyển dụng. - Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên; - Tiếng dân tộc thiểu số: Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công; đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. 2. Ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 1 Điều này, đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn. 3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức: a) Không cư trú tại Việt Nam; b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; d) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. 4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức: a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển; b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển; c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên; người có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố liên tục từ 03 năm trở lên: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; - Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; - Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …. tháng …. năm …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Kính gửi: ………………………………………(1).
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (2)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã của ……………………… (1), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức cấp xã. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo thông báo của Quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ……………(3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc, 02 ảnh cỡ 4x6;
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức cấp xã;
(2) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam Ban hành: 11/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2019 quy định về bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành của tỉnh không thực hiện giải quyết tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T5 trạm bơm Gia Trấn, xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 574/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy của Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Thông tư 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị và hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6, Điều 10 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2007 đến năm 2011 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số cạnh tranh (PCI) tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2013 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 369/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về giá các loại đất Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND và 82/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND và 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thành phố Bà Rịa Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động trong Khu bảo tồn biển Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định 55/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước; phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Nhà nước đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm chi phí tiêu hao năng lượng tối đa so với doanh thu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với xe ô tô điện bốn bánh phục vụ khách du lịch tại thị xã Cửa Lò do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tổ chức cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại “giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2012 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn trong thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND và 35/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân và Hội Nông dân tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về danh mục tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý hoạt động thoát nước kèm theo quyết định 38/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 38/2011/QÐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác trực ban phòng, chống lụt, bão, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND xử lý quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương và ban hành quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận; danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2011 về cho phép các đơn vị tiếp tục quyền khai thác mỏ trong thời gian xác định giá để thu tiền cấp quyền khai thác do Tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về định mức xử lý nước rỉ rác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên nước và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên" do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Văn thư, Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương – huyện lỵ huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương ở các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Nai thực hiện Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2003/QĐ-UB ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm, cứu nạn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và thực hiện đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho các tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về kiện toàn hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp quản lý, đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ của trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND bổ sung mặt hàng sản phẩm gỗ ngoại thất được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí tham dự hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách phát triển đường giao thông nông thôn từ xã đến bản - tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 182/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đất công trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết số 43/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định bổ sung chế độ bồi dưỡng cho người hiến máu tình nguyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/QĐ-UBT về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2009 về việc điều hòa kế hoạch vốn đầu tư XDCB, vốn CTMTQG, vốn vay kiên cố hóa kênh mương, CSHT và giao thông nông thôn năm 2008, tỉnh bình phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 10/06/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Nghệ An Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Đổi tên: Thôn Đơn Thạnh, xã Vĩnh Hòa thành tên: Thôn Đơn Duệ, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 28/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý Đô thị quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu trung tâm giao dịch và triển lãm nông sản thành phố do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt chế độ đãi ngộ hàng tháng và trợ cấp đối với giám định viên thuộc Tổ chức giám định pháp y và Tổ chức giám định pháp y tâm thần tỉnh Bình Định Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND công nhận xã Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai là đô thị loại V Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của đề án quy hoạch mạng lưới trường phổ thông giai đoạn 1998 – 2010 tại Quyết định 6805/1998/QĐ-UB Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định một số nội dung thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tốc thiểu số theo Quyết định 33/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về việc chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm thành lập Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi miễn một số loại phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 07-NQ/TU tỉnh Bình Thuận khóa XI về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ bản tự kê khai trong thủ tục thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành quy định bảo vệ, tôn tạo, khai thác và phát huy giá trị di sản văn hóa, phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý bến xe, điểm đỗ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chương trình tín dụng vệ sinh hộ gia đình thuộc dự án: Cải thiện môi trường đô thị miền Trung - Tiểu dự án Hà Tĩnh Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 82/2000/QĐ-UB quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Chương trình Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 24/11/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2008 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí đốt hóa lỏng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình thủ tục đầu tư và quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế “một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến 2010 Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND giải thể Ban chỉ đạo cải cách hành chính Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ năm 2007 Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định về công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2005 về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/12/2005 | Cập nhật: 20/06/2012
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006