Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 27/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 24/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND |
Long An, ngày 24 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 80/2006/NĐ-CP ; Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 113/TTr-SKHĐT ngày 12/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số: 27/2013/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
b) Các nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để sản xuất, kinh doanh, như: các dự án đầu tư khu dân cư, đô thị; dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp; các dự án thứ cấp trong cụm công nghiệp; các dự án sản xuất kinh doanh đầu tư ngoài khu công nghiệp.
Điều 2. Trình tự thực hiện các thủ tục đầu tư
1. Trình tự thực hiện
a) Thỏa thuận địa điểm đầu tư; đăng ký đầu tư; thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư.
b) Kê biên, bồi thường, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Cam kết bảo vệ môi trường; báo cáo đánh giá tác động môi trường.
d) Lập quy hoạch chi tiết xây dựng; xin ý kiến về thiết kế cơ sở; giấy phép xây dựng.
đ) Phê duyệt về phòng cháy, chữa cháy (PCCC).
e) Các thủ tục khác liên quan đến hoạt động đầu tư.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô dự án, nhà đầu tư có thể thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 1 điều này hoặc thực hiện cùng lúc nhiều thủ tục nếu đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối trong việc tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục theo quy định này. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính (bộ phận một cửa) của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả đối với các thủ tục thực hiện của các sở, ngành tỉnh.
2. Công chức bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ tiếp nhận. Sau khi chuyển đến cơ quan, đơn vị chuyên môn xử lý, Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc quá trình giải quyết hồ sơ và báo cáo, đề xuất xử lý trong trường hợp hồ sơ giải quyết chậm tiến độ theo quy trình.
Điều 4. Cơ chế phối hợp trong việc nhận và trả hồ sơ
1. Công chức Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cập nhật vào hồ sơ theo dõi, cấp Giấy biên nhận cho nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì ngay tại thời điểm nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ trước khi nộp tại bộ phận một cửa.
a) Ngay trong ngày nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư lập hai phiếu luân chuyển và chuyển hồ sơ (ghi rõ thời gian giải quyết) đến các sở, ngành giải quyết. Các sở, ngành có trách nhiệm phân công Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, ký hai phiếu luân chuyển hồ sơ (một phiếu gửi lại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, một phiếu giữ tại sở, ngành chuyên môn), cấp chứng từ thu phí, lệ phí (nếu có).
b) Nhà đầu tư có trách nhiệm tạm ứng ngay phí, lệ phí tương ứng với loại thủ tục khi nộp hồ sơ; các khoản phí, lệ phí trên phải được ghi trong Giấy biên nhận hồ sơ. Công chức làm nhiệm vụ chuyển hồ sơ có trách nhiệm thay nhà đầu tư nộp các khoản phí và lệ phí, nhận chứng từ thu. Các chứng từ thu phí, lệ phí, bộ phận một cửa có trách nhiệm chuyển cho nhà đầu tư khi trả kết quả giải quyết hồ sơ.
c) Các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư thông tin về mức phí, lệ phí của từng loại thủ tục để công bố, công khai niêm yết tại bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các sở, ngành chuyên môn không có ý kiến xem như hồ sơ đã hợp lệ và phải xử lý theo đúng thời gian quy định. Trường hợp có yêu cầu bổ sung hồ sơ, các sở, ngành chuyên môn phải có ý kiến ngay bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do các sở, ngành chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh xem xét trình UBND tỉnh ký văn bản xử lý. Trường hợp UBND tỉnh không chấp thuận, chậm nhất 02 ngày kể từ khi UBND tỉnh có ý kiến, Văn phòng UBND tỉnh thông báo bằng văn bản để các sở, ngành thực hiện.
4. Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Văn thư của Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Điều 5. Tính pháp lý của văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư là quyết định do UBND tỉnh cấp, là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thông báo thu hồi đất theo quy định; để chủ đầu tư lập dự án đầu tư, lập quy hoạch xây dựng, lập thủ tục về bảo vệ môi trường, đăng ký đầu tư hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và tiến hành các hoạt động đầu tư khác.
2. Quyết định thỏa thuận địa điểm có giá trị đến 12 tháng kể từ ngày được ban hành. UBND tỉnh có thể xem xét, quy định thời gian thỏa thuận địa điểm đầu tư dài hơn 12 tháng đối với một số dự án có quy mô lớn, nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư. Hết thời hạn trên, nếu nhà đầu tư có văn bản xin gia hạn với lý do chính đáng, cơ quan thẩm quyền sẽ xem xét cho gia hạn.
3. Đối với trường hợp nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc đã đăng ký đầu tư theo quy định Luật Đầu tư thì Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy xác nhận đăng ký đầu tư thay thế văn bản thỏa thuận địa điểm để thực hiện các thủ tục tiếp theo. Các nội dung trong Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy xác nhận đăng ký đầu tư được cấp là cơ sở để kiểm tra tiến độ dự án đầu tư.
Điều 6. Các trường hợp không thực hiện thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. Trường hợp nhà đầu tư đầu tư vào các cụm công nghiệp thì hợp đồng cho thuê hoặc chuyển nhượng của nhà đầu tư hạ tầng với nhà đầu tư sản xuất có giá trị thay thế văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư với điều kiện ngành nghề tiếp nhận phải phù hợp với quy hoạch của cụm công nghiệp, hình thức, nội dung hợp đồng đúng pháp luật.
2. Trường hợp nhà đầu tư đầu tư tại vị trí, diện tích đất công do UBND tỉnh giao cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tổ chức khai thác quỹ đất theo mục tiêu đã được xác định thì văn bản xác định việc mua được tài sản bán đấu giá là quyền sử dụng đất có giá trị thay thế văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau: dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt; chủ đầu tư đã hoàn thành các nghĩa vụ liên quan đến việc mua được tài sản bán đấu giá là quyền sử dụng đất.
3. Các dự án thực hiện bằng hình thức nhận chuyển nhượng hoặc thuê lại nhà xưởng và dự án mới có cùng ngành nghề với dự án đã được thỏa thuận địa điểm đầu tư tại vị trí cho thuê, vị trí nhận chuyển nhượng.
Điều 7. Điều kiện thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và không ảnh hưởng đến khu vực phòng thủ chung của tỉnh.
Trường hợp vị trí đầu tư thuộc khu vực chưa có quy hoạch chung hoặc không phù hợp quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhưng mục tiêu dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, phù hợp định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương và không gây ảnh hưởng đến môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên môi trường, UBND cấp huyện phối hợp các ngành liên quan lập quy hoạch chung, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo quy định trước khi cơ quan đầu mối trình cấp thẩm quyền chấp thuận thỏa thuận địa điểm đầu tư.
2. Không thuộc vị trí đưa vào kế hoạch đấu giá khai thác quỹ đất công.
3. Không thuộc diện tích đã giao cho nhà đầu tư khác đang triển khai, khai thác dự án còn hiệu lực.
Điều 8. Hồ sơ, thời gian giải quyết thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. Hồ sơ thỏa thuận địa điểm được lập thành 08 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc, thành phần hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Mẫu số 1 kèm theo quy định này).
b) Báo cáo dự án sơ bộ (có thể lập theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1).
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân.
d) Bản trích lục bản đồ địa chính địa điểm đầu tư do Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện lập đối với dự án thuộc địa bàn 01 huyện; do Sở Tài nguyên và Môi trường lập đối với dự án thuộc địa bàn 02 huyện trở lên.
đ) Báo cáo chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm.
e) Báo cáo tiến độ triển khai dự án đã được UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm đầu tư (nếu có).
g) Các thông tin khác liên quan đến dự án và đề xuất khác của nhà đầu tư (nếu có).
2. Thời gian giải quyết thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư tối đa không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đối với các hồ sơ hoàn chỉnh và không có ý kiến khác nhau giữa các ngành chuyên môn. Trường hợp có ý kiến khác nhau giữa các ngành chuyên môn, thời gian giải quyết thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
Điều 9. Tổ chức khảo sát địa điểm đầu tư và lập báo cáo tổng hợp
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm và nhà đầu tư bổ sung hồ sơ (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc thỏa thuận địa điểm đầu tư.
4. Xem xét quyết định thỏa thuận địa điểm đầu tư
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh quyết định thỏa thuận địa điểm đầu tư. Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư phải nêu rõ những nội dung về điều kiện thỏa thuận địa điểm đầu tư dự án, thời hạn thỏa thuận địa điểm đầu tư, các điều kiện đối với nhà đầu tư và dự án.
b) Trường hợp UBND tỉnh yêu cầu giải trình bổ sung hồ sơ thỏa thuận địa điểm đầu tư hoặc không chấp thuận thỏa thuận địa điểm đầu tư, chậm nhất là 2 ngày làm việc kể từ khi UBND tỉnh có ý kiến, Văn phòng UBND tỉnh thông báo bằng văn bản để Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lời cho nhà đầu tư.
5. Các trường hợp khác
a) Trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư không phù hợp với nhóm ngành nghề bên chuyển nhượng, bên cho thuê nhà xưởng đã đăng ký đầu tư thì bên chuyển nhượng, bên cho thuê có trách nhiệm làm thủ tục điều chỉnh ngành nghề trước khi chuyển nhượng hoặc cho thuê lại.
Riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngoài việc thực hiện các thủ tục nêu trên, mục tiêu đầu tư phải phù hợp với Luật Đầu tư và quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
b) Đối với các dự án sau khi có văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu kêu gọi góp vốn, liên doanh (khác với văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư đã ký), nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư kèm theo biên bản ghi nhớ hoặc hợp đồng (bản chính) với đối tác gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh nếu thỏa các điều kiện sau:
- Nhà đầu tư cũ tiếp tục chịu trách nhiệm chính về việc triển khai dự án.
- Có những thay đổi tích cực đối với triển khai dự án về tiến độ, công nghệ, hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Nhà đầu tư mới chứng minh được năng lực triển khai.
c) Việc tranh chấp (nếu có) từ việc góp vốn, liên danh giữa các bên không liên quan đến chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư đã phê duyệt.
Điều 10. Các dự án phải thông qua Hội đồng đầu tư tỉnh
1. Sau khi thực hiện các thủ tục thỏa thuận địa điểm nêu trên, trường hợp các dự án có ý kiến khác nhau giữa các sở, ngành thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Hội đồng đầu tư tỉnh trong cuộc họp gần nhất.
Căn cứ hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư và ý kiến của Hội đồng đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu nhà đầu tư giải trình, sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có). Thời gian bổ sung hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời gian này, nếu nhà đầu tư không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ đăng ký thỏa thuận địa điểm đầu tư đã nộp không còn giá trị xem xét.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của Hội đồng đầu tư và chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm đầu tư hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với những dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 11. Các dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư
Các dự án theo quy định tại Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Nghị định 108/2006/NĐ-CP) và theo quy định luật chuyên ngành khác phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi UBND tỉnh quyết định đầu tư.
Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Điều 48 Nghị định 108/2006/NĐ-CP và pháp luật chuyên ngành khác.
Điều 12. Điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. Hồ sơ điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư lập thành 08 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phần hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Mẫu số 2 kèm theo quy định này).
b) Báo cáo nội dung điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm: nội dung dự án trước khi điều chỉnh, tiến độ triển khai đến thời gian điều chỉnh, nội dung dự án sau khi điều chỉnh, làm rõ nội dung điều chỉnh, lý do điều chỉnh, các căn cứ pháp lý (nếu có).
c) Bản sao các văn bản pháp lý là căn cứ trực tiếp để đề nghị điều chỉnh.
d) Báo cáo tiến độ triển khai dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh.
đ) Các thông tin khác liên quan đến dự án và đề xuất khác của nhà đầu tư (nếu có).
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án. Các ngành, địa phương có ý kiến phản hồi bằng văn bản đối với các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau thời gian trên mà các ngành và địa phương không có ý kiến xem như chấp thuận nội dung dự án và phải chịu trách nhiệm đối với các nội dung có liên quan.
a) Trường hợp nội dung thỏa thuận địa điểm có tính chất phức tạp và còn có ý kiến khác nhau giữa các ngành, địa phương thì trước khi trình UBND tỉnh xem xét quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp các ngành và địa phương để thống nhất ý kiến (trong vòng 05 ngày làm việc khi hết thời hạn nhận ý kiến của các các ngành và địa phương và địa phương), nếu vẫn còn ý kiến khác nhau thì Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Hội đồng đầu tư tỉnh tại cuộc họp gần nhất.
b) Trường hợp bổ sung hồ sơ, căn cứ hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư và ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu nhà đầu tư giải trình, sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đảm bảo. Trong thời gian 30 ngày nếu nhà đầu tư không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ hồ sơ theo quy định thì hồ sơ điều chỉnh thỏa thuận địa điểm đã nộp không còn giá trị xem xét.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn có ý kiến của các Sở, ngành, địa phương hoặc sau khi họp thống nhất và nhà đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn có ý kiến của các Sở, ngành, địa phương và nhà đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 13. Gia hạn thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. Chậm nhất 30 ngày trước ngày văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư hết hiệu lực, nhà đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn thỏa thuận địa điểm đầu tư được lập thành 08 bộ, có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc, thành phần hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị gia hạn thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Mẫu số 3 kèm theo quy định này).
b) Báo cáo tiến độ triển khai dự án trên địa bàn tỉnh Long An đã được chấp thuận chủ trương thỏa thuận địa điểm.
c) Bản sao văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh.
d) Các thông tin khác liên quan đến dự án và đề xuất khác của nhà đầu tư (nếu có).
3. Trình tự giải quyết:
a) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị gia hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến UBND cấp huyện và các sở ngành liên quan.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện và sở, ngành liên quan có văn bản xác định tình hình thực hiện dự án, đề xuất việc gia hạn hoặc từ chối gia hạn.
c) Trường hợp ý kiến các ngành, địa phương có sự khác nhau, trước khi trình UBND tỉnh xem xét quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp các ngành và địa phương để thống nhất ý kiến (trong vòng 5 ngày làm việc khi hết thời hạn nhận ý kiến), nếu vẫn còn ý kiến khác nhau thì Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Hội đồng đầu tư tỉnh tại cuộc họp gần nhất.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn có ý kiến của các Sở, ngành, địa phương hoặc khi tổ chức họp thống nhất, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định gia hạn thỏa thuận địa điểm đầu tư.
4. Thời gian gia hạn
Thời gian gia hạn tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực. UBND tỉnh xem xét, gia hạn thời gian dài hơn đối với các dự án triển khai chậm có lý do chính đáng. Tổng thời gian gia hạn không quá thời gian thỏa thuận địa điểm đầu tư, trừ những dự án được cơ quan thỏa thuận địa điểm đầu tư cho phép tạm ngừng triển khai.
5. Xử lý trường hợp không làm thủ tục gia hạn hoặc hết thời gian để đề nghị gia hạn
a) Trường hợp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư đã hết hạn nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, xác nhận đăng ký đầu tư hoặc chưa ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và chủ đầu tư không làm thủ tục gia hạn thì văn bản thỏa thuận địa điểm không còn hiệu lực thực hiện. Nhà đầu tư phải làm thủ tục gia hạn trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư hết hiệu lực.
b) Trường hợp nộp hồ sơ gia hạn sau 30 ngày, kể từ ngày văn bản thỏa thuận hết hiệu lực thì không còn giá trị xem xét giải quyết, văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư đương nhiên không còn hiệu lực thực hiện và Sở Kế hoạch và Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh chấm dứt thực hiện dự án đầu tư.
Điều 14. Chấm dứt thực hiện dự án đầu tư
1. Trình tự giải quyết việc chấm dứt thực hiện dự án đầu tư
a) Chấm dứt thực hiện dự án theo yêu cầu của nhà đầu tư: trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh chấm dứt thực hiện dự án.
b) Chấm dứt thực hiện dự án theo bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án các cấp về việc thu hồi dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình UBND tỉnh chấm dứt thực hiện dự án đầu tư.
2. Quản lý dự án sau khi thu hồi
a) Dự án thu hồi còn phù hợp quy hoạch
- Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý và đưa vào danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh. Đối với các dự án đã tiến hành một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chuẩn bị đầu tư như lập dự án, quy hoạch, đánh giá tác động môi trường, bồi thường giải phóng mặt bằng… thì cơ quan được giao quản lý dự án thu hồi có trách nhiệm xác định các chi phí hợp lý đã thực hiện để nhà đầu tư mới hoàn trả lại cho nhà đầu tư cũ (nếu có sử dụng kết quả thực hiện của nhà đầu tư cũ).
- Các dự án đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng có vai trò lớn trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh quản lý; đồng thời, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục đưa dự án vào danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh.
b) Dự án thu hồi không còn phù hợp quy hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan liên quan lập thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền để thực hiện xoá quy hoạch theo quy định.
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1. Đối với dự án đầu tư trong nước
a) Các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không cần đăng ký đầu tư.
Các dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc thuộc đối tượng dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đăng ký đầu tư trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản đăng ký đầu tư thực hiện theo Phụ lục I-1 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
b) Trong cả hai trường hợp trên, nếu nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì thực hiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
c) Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 44 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
b) Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Điều 16. Hồ sơ và nội dung thẩm tra dự án đầu tư
Thời gian thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
1. Đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc danh mục dự án đầu tư có điều kiện.
a) Hồ sơ thẩm tra theo quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
b) Nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
2. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Hồ sơ thẩm tra theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 44 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
b) Nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
3. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Hồ sơ thẩm tra theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 45 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
b) Nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 và Khoản 2 Điều 46 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
Điều 17. Thẩm tra dự án đầu tư
1. Thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
a) Nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của Sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc lĩnh vực quản lý của mình. Quá hạn thời gian trên mà các cơ quan không có ý kiến thì xem như chấp thuận nội dung dự án và phải chịu trách nhiệm đối với các nội dung có liên quan.
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Báo cáo thẩm tra phải nêu rõ những nội dung cần thẩm tra theo quy định.
2. Thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
a) Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các bộ và các sở, ngành liên quan trong tỉnh; sau đó, tổng hợp các ý kiến thẩm tra và chuẩn bị hồ sơ báo cáo thẩm tra dự án để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận về chủ trương đầu tư.
c) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương đầu tư, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
3. Đối với những dự án mà pháp luật chuyên ngành có quy định về trình tự, thời gian thực hiện thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 18. Điều chỉnh dự án đầu tư
1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải làm thủ tục tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh đối với các dự án đầu tư điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án thuộc các trường hợp sau:
a) Các dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
b) Các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.
3. Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư
a) Dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện ; dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thay đổi mục tiêu và vẫn đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định đối với dự án đó trừ trường hợp quy định không phải đăng ký điều chỉnh tại Khoản 2 Điều này.
b) Hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
c) Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư:
a) Dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
b) Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 52 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm tra những nội dung điều chỉnh và trình UBND tỉnh điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thẩm tra tương tự như quy định tại Điều 19 của quy định này.
d) Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị hồ sơ để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
đ) Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư xin ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 19. Quản lý dự án sau khi thỏa thuận địa điểm, cấp Giấy chứng nhận đầu tư, xác nhận đầu tư
1. Trong giai đoạn triển khai dự án (từ khi có văn bản thỏa thuận địa điểm đến khi hoàn thành việc đầu tư), định kỳ hàng tháng nhà đầu tư phải báo cáo tiến độ triển khai dự án gởi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, sở chuyên ngành quản lý dự án, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc và xử lý theo quy định của pháp luật các trường hợp nhà đầu tư không gởi báo cáo.
2. Định kỳ hàng quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp tiến độ triển khai của các dự án và công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư. UBND cấp huyện có trách nhiệm rà soát tiến độ triển khai thực tế của các dự án trên địa bàn, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư những dự án có tiến độ triển khai không đúng với nội dung được phê duyệt.
Điều 20. Thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư
UBND tỉnh thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp:
1. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư quy định tại Điều 65 của Luật Đầu tư, Điều 68 Nghị định 108/2006/NĐ-CP .
2. Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Theo bản án, quyết định của toà án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động dự án do vi phạm pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh thực hiện các thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều này và các quy định của pháp luật có liên quan.
THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ, GIAO ĐẤT VÀ CHO THUÊ ĐẤT
Điều 21. Bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Sau khi được UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm đầu tư, nhà đầu tư ký kết hợp đồng với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện công tác kê biên, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Thời hạn thực hiện việc kê biên, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Hợp đồng đã ký kết giữa nhà đầu tư và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phù hợp với quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục thực hiện việc kê biên, bồi thường, hỗ trợ tái định cư được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 22. Giao đất, cho thuê đất
Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin giao đất hoặc Đơn xin thuê đất (02 bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập tổ chức (02 bản sao có chứng thực hoặc 02 bản sao đính kèm bản chính để đối chiếu).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấp thuận đầu tư hoặc thỏa thuận địa điểm đầu tư (02 bản sao).
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Biên nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc trường hợp phải đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư (02 bản sao có chứng thực hoặc 02 bản sao có đính kèm bản chính để đối chiếu).
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (03 bản sao có chứng thực hoặc 03 bản sao đính kèm bản chính để đối chiếu) đối với dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao, Khu dân cư.
- Giấy phép khai thác khoáng sản (02 bản sao có chứng thực hoặc 02 bản sao có đính kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp khai thác khoáng sản.
- Trích đo địa chính khu đất (03 bản chính và 02 bản sao).
- Tờ khai tiền thuê đất hoặc Tờ khai tiền sử dụng đất (02 bản chính).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (02 bản chính).
Điều 23. Chuyển mục đích sử dụng đất
Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (02 bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (02 bản sao có chứng thực hoặc 02 bản sao có đính kèm bản chính để đối chiếu).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấp thuận đầu tư hoặc thỏa thuận địa điểm (02 bản sao).
- Giấy phép khai thác khoáng sản đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê trong khai thác khoáng sản (02 bản sao).
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Biên nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc trường hợp phải đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư (02 bản sao có chứng thực hoặc 02 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Trích đo bản đồ địa chính (03 bản chính và 02 bản sao).
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết trường hợp xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu dân cư (02 bản sao).
- Tờ khai tiền sử dụng đất, áp dụng cho trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất (02 bản chính).
- Tờ khai tiền thuê đất, áp dụng cho trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thuê quyền sử dụng đất (02 bản chính).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (02 bản chính).
Điều 24. Chuyển từ thuê đất sang giao đất
Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (02 bản chính).
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất chuyển từ thuê sang giao (03 bản chính và 02 bản sao). Trường hợp bản trích đo địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phù hợp về phạm vi tính đơn giá theo Bảng giá do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm chuyển từ thuê sang giao thì người/tổ chức sử dụng đất liên hệ với đơn vị lập bản trích đo để bổ sung.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản chính). Trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện sơ đồ thửa đất thì người/tổ chức sử dụng đất thực hiện trích đo địa chính trước khi lập thủ tục chuyển từ thuê sang giao.
- Chứng từ đã nộp tiền thuê đất (02 bản sao có chứng thực hoặc 02 bản sao đính kèm bản chính để đối chiếu).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính).
- Tờ khai tiền sử dụng đất (02 bản chính).
Ngay trong ngày nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư phải chuyển đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo quy trình.
1. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu bổ sung, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thông báo cho nhà đầu tư.
2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định (không tính thời gian tổ chức kinh tế cung cấp chứng thư thẩm định giá đối với dự án có giá trị quyền sử dụng đất dưới 10 tỷ đồng), Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ và văn bản yêu cầu thẩm định giá gửi Sở Tài chính.
3. Trường hợp chuyển từ thuê đất sang giao đất thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức kinh tế cung cấp chứng thư thẩm định giá đối với dự án có giá trị quyền sử dụng đất dưới 10 tỷ đồng), Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ và văn bản yêu cầu thẩm định giá gửi Sở Tài chính.
4. Đối với cả 02 trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển từ thuê đất sang giao đất thì trong 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và văn bản yêu cầu thẩm định giá của Sở Tài nguyên và Môi trường và Chứng thư thẩm định giá (đối với trường hợp giá trị quyền sử dụng đất trên 10 tỷ đồng), Sở Tài Chính hoàn thành việc thẩm định giá làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của chủ dự án và thông báo Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông tin, số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan thuế phải có thông báo nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư phải thực hiện.
Ngay sau khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (trong trường hợp thuê đất), Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo để Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận Giấy và trả kết quả cho nhà đầu tư.
5. Trường hợp trả hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu rõ lý do từ chối để Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư.
Điều 26. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Dự án theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được tiến hành đồng thời với quá trình lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi). Thời điểm trình thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định như sau:
a) Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, chủ dự án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là căn cứ để cấp có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản.
b) Đối với dự án có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, chủ dự án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là căn cứ để cấp có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
c) Đối với dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b Khoản này, chủ dự án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi quyết định đầu tư dự án. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là căn cứ để quyết định đầu tư dự án.
3. Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (02 bản chính).
- Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (07 bản chính, số lượng nhiều hơn 07 bản chính trong trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hoặc dự án đầu tư (02 bản chính).
b) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án, cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản cho chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30 ngày làm việc, đối với những dự án phức tạp về tác động môi trường là 45 ngày làm việc cơ quan có trách nhiệm thẩm định phải tổ chức thẩm định và thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho chủ dự án.
d) Trên cơ sở nội dung thông báo về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan thẩm định, chủ dự án có trách nhiệm hoàn chỉnh lại, gửi lại báo cáo đánh giá tác động môi trường để cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt theo quy định trong trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung.
e) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 27. Cam kết bảo vệ môi trường
1. Dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011; Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất phải lập cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời điểm lập cam kết bảo vệ môi trường:
a) Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác.
b) Đối với dự án đầu tư có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
c) Đối với các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, chủ dự án hoặc chủ cơ sở phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
3. Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án
a) Hồ sơ gồm:
- Bản cam kết bảo vệ môi trường (03 bản chính).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, dự án đầu tư hoặc Bản đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (02 bản chính).
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có văn bản chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
c) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có văn bản trả lời cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Các trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch theo Điều 36, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (Nghị định số 37/2010/NĐ-CP):
- Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất;
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch theo quy định tại Điều 38, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
3. Thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP:
a) Sở Xây dựng thẩm định và UBND tỉnh cấp Giấy phép quy hoạch cho các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử của tỉnh;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất;
b) Phòng Quản lý đô thị thành phố Tân An trình UBND thành phố Tân An và Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã Kiến Tường thẩm định trình UBND các huyện, thị xã Kiến Tường cấp Giấy phép quy hoạch đô thị cho các dự án còn lại không thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh trong phạm vi mình quản lý.
4. Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện các thủ tục tiếp theo mà không cần thực hiện cấp Giấy phép quy hoạch.
5. Thời gian xử lý hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch
a) Cơ quan quản lý quy hoạch các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch về nội dung Giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp Giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.
Điều 29. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Các dự án phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 gồm Dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hơn 5 ha (lớn hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư).
2. Các dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500. Việc thẩm định các phương án bố trí mặt bằng, đấu nối hạ tầng kỹ thuật, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng… sẽ được xem xét khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng.
3. Nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng
a) Nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng ngoài đô thị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/02/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
b) Nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ;
c) Nội dung hồ sơ quy hoạch xây dựng Cụm công nghiệp thực hiện theo Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
4. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng
a) UBND tỉnh: phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch liên quan tới địa giới hành chính hai huyện trở lên, các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu du lịch, khu bảo tồn di sản, giáo dục đào tạo, y tế, công nghiệp địa phương,...); các khu chức năng thuộc đô thị mới, các khu chức năng thuộc khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù;
Đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 các khu chức năng trong đô thị mới liên tỉnh có phạm vi lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính một tỉnh phải có ý kiến thống nhất về chuyên môn của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt;
b) UBND cấp huyện:
- Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
5. Thời gian xử lý hồ sơ lập quy hoạch chi tiết xây dựng
- Sở Xây dựng: thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000; 1/500 thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh. Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng lập tờ trình trình UBND tỉnh phê duyệt. UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
- Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện: Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện, thị xã Kiến Tường hoặc Phòng Quản lý đô thị thành phố Tân An thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện. Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Sau khi thẩm định Phòng Kinh tế Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) lập tờ trình trình UBND cấp huyện phê duyệt. UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Điều 30. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
1. Thẩm quyền tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm A được thực hiện theo nội dung quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng.
2. Thẩm quyền tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm B, C không phân biệt nguồn vốn, trừ các dự án nhóm B, C theo nội dung quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và điểm c, điểm d khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD , việc góp ý kiến thiết kế cơ sở được thực hiện như sau:
a) Sở Công Thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác, trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.
c) Sở Giao thông Vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
d) Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do UBND tỉnh yêu cầu và dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng dưới 20 tầng (đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A trên địa bàn khi có yêu cầu).
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác nước ngầm, khai thác khoáng sản và môi trường.
e) Sở Thông tin và Truyền thông tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc chuyên ngành Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin ngoài những dự án thuộc thẩm quyền của các tập đoàn kinh tế nhà nước được Chính phủ giao quản lý nhà nước về lĩnh vực đó và quyết định đầu tư, theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD.
g) Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là một trong các sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
3. Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phải xem xét cho ý kiến trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ và chịu trách nhiệm về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 12/2009/NĐ-CP .
Thực hiện theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng và Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, nhà đầu tư phải có Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
Công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính và các công trình khác theo quy định của Chính phủ được miễn Giấy phép xây dựng; công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, UBND các cấp quyết định đầu tư; công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình; công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các dự án phải có Giấy phép xây dựng, nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu đối với từng trường hợp, từng loại công trình);
b) Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo; quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. Mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, bản vẽ bình đồ (đối với công trình theo tuyến), sơ đồ đấu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông, thoát nước);
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực);
d) Bản vẽ hệ thống phòng cháy chữa cháy đã được thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật về Phòng cháy chữa cháy;
Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo thì phải có các bản vẽ về vị trí, hạng mục cần cải tạo, nếu có ảnh hưởng đến kết cấu công trình thì phải có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo, kèm theo ảnh chụp hiện trạng công trình xin phép cải tạo và công trình lân cận.
đ) Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của nhà đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
e) Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
3. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng:
a) UBND tỉnh Long An ủy quyền cho Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị (theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 06/10/2012 của UBND tỉnh ban hành danh mục các tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp Giấy phép xây dựng); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh quy định.
b) UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ công trình thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của Sở Xây dựng.
c) Công trình do cơ quan nào cấp Giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng do mình đã cấp.
4. Thời gian cấp Giấy phép xây dựng:
a) Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: không quá 10 ngày làm việc.
Điều 32. Quy định về thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
1. Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012) khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng phải được cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
2. Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục 3a Ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và các công trình thuộc diện phải cấp Giấy phép xây dựng theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng do cơ quan quản lý xây dựng và nhà đầu tư tự thẩm định các nội dung thiết kế về PCCC theo quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về PCCC khi phê duyệt dự án, thiết kế và cấp Giấy phép xây dựng.
3. Dự án, công trình không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 3a nêu trên, khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng vẫn phải thiết kế bảo đảm yêu cầu về PCCC theo quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về PCCC nhưng không bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
Điều 33. Hồ sơ phê duyệt về phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ trình thẩm duyệt về PCCC đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP gồm 02 bộ, có xác nhận của nhà đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài, thì phải có bản dịch phần thuyết minh ra tiếng Việt kèm theo. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó. Hồ sơ bao gồm:
a) Đối với hồ sơ dự án thiết kế, quy hoạch:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án hoặc của nhà đầu tư; nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 13 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP .
b) Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án hoặc của nhà đầu tư; nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Các bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP .
c) Đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm xây dựng:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, chấp thuận địa điểm xây dựng về PCCC của nhà đầu tư có nêu rõ quy mô, tính chất, đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của công trình dự kiến xây dựng, đặc điểm, hiện trạng và sự phù hợp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;
- Bản sao Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà, công trình;
- Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến PCCC như: bậc chịu lửa hay mức độ chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
d) Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về PCCC của nhà đầu tư; trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc chứng chỉ quy hoạch hoặc Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP .
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C được thực hiện theo quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
Điều 34. Thời gian phê duyệt về PCCC
1. Đối với hồ sơ dự án thiết kế, quy hoạch thời gian thẩm duyệt không quá 10 ngày làm việc.
2. Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở thời gian thẩm duyệt không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 5 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và nhóm C.
3. Đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm xây dựng thời gian thẩm duyệt không quá 05 ngày làm việc.
4. Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thời gian thẩm duyệt không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và nhóm C.
Trường hợp từ chối, Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH) có văn bản thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu rõ lý do từ chối để Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư.
Điều 35. Thành lập cụm công nghiệp
1. Nhà đầu tư đầu tư cụm công nghiệp thực hiện thủ tục thành lập cụm công nghiệp theo quy định của Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ thành lập cụm công nghiệp gồm:
a) Tờ trình về việc thành lập cụm công nghiệp của UBND huyện (2 bản chính);
b) Báo cáo đầu tư thành lập cụm công nghiệp (08 bản chính);
c) Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (02 bản sao).
2. Hồ sơ thành lập Cụm công nghiệp, bổ sung ngành nghề của Cụm công nghiệp nộp tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến Sở Công thương giải quyết ngay trong ngày nhận hồ sơ. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương chủ trì mời các ngành và địa phương tổ chức thẩm định. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản lấy ý các ngành và địa phương, Các ngành được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Công Thương, quá thời gian trên mà không có ý kiến xem như chấp thuận nội dung đề nghị.
3. Sau khi thẩm định hoặc lấy ý kiến các ngành, Sở Công thương lập tờ trình trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp từ chối, Sở Công thương có văn bản thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu rõ lý do từ chối để Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư.
4. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản thông báo bổ sung, gởi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thông báo cho nhà đầu tư.
Điều 36. Bổ sung ngành nghề của cụm công nghiệp
1. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc tại Sở kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị bổ sung ngành nghề.
b) Báo cáo giải trình về hiện trạng cụm công nghiệp và quy trình chung của ngành nghề đề nghị bổ sung.
c) Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư cụm công nghiệp đã được phê duyệt.
2. Trình tự giải quyết thủ tục bổ sung ngành nghề cụm công nghiệp thực hiện như thủ tục điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư được quy định tại Điều 12 của quy định này.
Điều 37. Bổ sung ngành nghề vào dự án đầu tư
1. Đối với các trường hợp dự án đã hoàn thành các thủ tục đầu tư và không thuộc diện dự án phải đăng ký đầu tư theo quy định (hoặc chưa đăng ký đầu tư), nhà đầu tư có nhu cầu bổ sung ngành nghề vào dự án thì thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề theo quy định. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị bổ sung ngành nghề.
b) Báo cáo nội dung bổ sung ngành nghề (nội dung dự án trước khi điều chỉnh, nội dung dự án sau khi điều chỉnh, quy trình hoạt động, công nghệ sản xuất của ngành nghề đề nghị bổ sung, lý do điều chỉnh, các căn cứ pháp lý nếu có)
c) Báo cáo tiến độ triển khai dự án đến thời điểm đề nghị bổ sung ngành nghề.
d) Các thông tin, đề xuất khác của nhà đầu tư (nếu có).
2. Hồ sơ được lập thành 08 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Trình tự giải quyết bổ sung ngành nghề vào dự án thực hiện như thủ tục điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư được quy định tại Điều 12 của quy định này.
Điều 38. Chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng vốn
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng vốn theo các điều kiện quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các quy định khác có liên quan.
2. Trong trường hợp chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng vốn có phát sinh lợi nhuận thì các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Tùy từng trường hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan thẩm định trình UBND xem xét việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng dự án.
Điều 39. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư khi tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án mà làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư về thời gian, nguyên nhân dừng triển khai, cam kết tiến độ triển khai sau thời gian tạm ngừng để Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh cho chủ trương. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước quản lý đầu tư không chấp nhận việc tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản trả lời cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
3. Khi tiếp tục triển khai dự án trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Là cơ quan đầu mối thực hiện quy trình tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc thực hiện quy trình và báo cáo UBND tỉnh những vấn đề phát sinh, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Định kỳ hàng quý, chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp báo cáo tình hình triển khai các dự án trên địa bàn tỉnh, đề xuất kiểm tra rà soát các dự án theo định kỳ.
2. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, rà soát trình tự, thủ tục hành chính trong thực hiện quy trình theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để có đề xuất kịp thời xử lý các thủ tục còn rườm rà, chưa cụ thể, mất nhiều thời gian;
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác xét thi đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có sáng kiến tốt trong quá trình thực hiện nội dung quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Trực tiếp thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành các văn bản hành chính, quyết định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại quy định này.
4. Các sở, ngành chuyên môn
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tập huấn, hướng dẫn công chức Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư các quy định pháp luật chuyên ngành để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ.
b) Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành có liên quan thống nhất các nội dung về lấy ý kiến, đề xuất địa điểm đầu tư xây dựng, thực hiện các thủ tục thuộc thẩm quyền quy định.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến về hồ sơ thỏa thuận địa điểm đầu tư, thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền quy định trong quy trình.
d) Sở Công Thương phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến về hồ sơ thỏa thuận địa điểm đầu tư, thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực công nghiệp thương mại thuộc thẩm quyền quy định trong quy trình.
Ngoài ra, các sở, ngành chuyên môn như Sở Tài chính; Cục Thuế; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải… có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, có ý kiến về hồ sơ thỏa thuận địa điểm và có ý kiến trong thực hiện thủ tục hành chính đối với các sở chuyên ngành khác.
5. UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật và quy trình này.
6. Ngoài những nhiệm vụ trên, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai quán triệt nội dung quy trình đến cán bộ, công chức và bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức niêm yết công khai quy trình này, các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đầu tư ngoài khu công nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính. Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan trong việc phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo thời hạn giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đúng quy định của pháp luật.
7. Trách nhiệm của nhà đầu tư
a) Triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định.
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo bằng văn bản việc triển khai thực hiện các công việc sau khi đã được thỏa thuận địa điểm theo nội dung khoản 1 Điều này cho đến khi dự án đi vào hoạt động. Báo cáo gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở chuyên ngành quản lý dự án và UBND cấp huyện nơi có dự án.
c) Chịu trách nhiệm và chịu thiệt hại (nếu có) từ việc chấm dứt thỏa thuận địa điểm đầu tư, thu hồi dự án đầu tư do nguyên nhân chủ quan của nhà đầu tư hoặc do nhà đầu tư tự đề nghị thu hồi.
d) Cùng Nhà nước và nhà đầu tư khác thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào theo cơ chế do UBND tỉnh quy định.
Điều 41. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện quy trình về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thì được xem xét khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cá nhân, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../......... |
Long An, ngày … tháng … năm .... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Long An; |
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Căn cứ Quyết định số ........../2013/QĐ-UBND ngày ..... của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
- Các căn cứ khác (nếu có)
(Tên nhà đầu tư) đề nghị UBND tỉnh Long An chấp thuận địa điểm thực hiện dự án (tên dự án) theo các nội dung sau:
I. Thông tin về nhà đầu tư
1. Tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số (số CMND đối với cá nhân).............................................
2. Người đại diện theo pháp luật:...............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
4. Địa chỉ, điện thoại liên hệ:......................................................................................
5. Ngành nghề kinh doanh (nghề nghiệp đối với cá nhân): ......................................
6. Năng lực:
- Vốn:.........................................................................................................................
- Kinh nghiệm:...........................................................................................................
II. Nội dung dự án đề nghị chấp thuận
1. Tên dự án:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: tại các thửa đất số..............thuộc tờ bản đồ số xã (phường)........., huyện (thị xã, thành phố)............., tỉnh Long An.
3. Nhu cầu sử dụng đất:..............m2 (…. ha). Cơ cấu sử dụng đất......................................
4. Hình thức đầu tư: (doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trong nước; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT; Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư; Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp và các hình thức đầu tư khác).
..................................................................................................................................
5. Tổng vốn đầu tư: …….. tỷ đồng (USD)
- Vốn chủ sở hữu: ……….. tỷ đồng (tương đương …..% vốn đầu tư)
- Vốn vay: ………. tỷ đồng (tương đương ……% vốn đầu tư)
6. Quy mô dự án (tính theo quy mô sản phẩm, dịch vụ):...........................................
7. Tiến độ thực hiện dự án (khởi công/hoàn thành): .................................................
8. Phương thức giao hoặc thuê đất (nhà đầu tư đề xuất): ........................................
9. Khái quát hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: ......................................................
III. Các cam kết về nộp tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; các hỗ trợ cho tỉnh, địa phương và các đề xuất khác của nhà đầu tư
...........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư nếu được chấp thuận địa điểm đầu tư theo quy định của UBND tỉnh Long An tại Quyết định số ...............................................................................
IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo văn bản này
1. Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Mẫu số 1).
2. Báo cáo dự án sơ bộ (có thể lập theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1).
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân.
4. Bản trích lục địa điểm đầu tư do Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện trích đối với dự án thuộc địa bàn 01 huyện; của Sở Tài nguyên và Môi trường trích đối với dự án thuộc địa bàn 02 huyện trở lên.
5. Báo cáo chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm.
6. Báo cáo tiến độ triển khai dự án đã được UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm đầu tư (nếu có).
(Tên nhà đầu tư) đề nghị UBND tỉnh Long An xem xét chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập và thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
NHÀ ĐẦU TƯ |
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../......... |
Long An, ngày … tháng … năm .... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Long An; |
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Căn cứ Quyết định số ..../2013/QĐ-UBND ngày ............... của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
- Căn cứ văn bản số: ...../UBND-KT ngày ......... của UBND tỉnh Long An về việc chấp thuận địa điểm thực hiện dự án ( tên dự án) cho (tên nhà đầu tư);
- Các căn cứ khác ( nếu có) ............................................................................................
(Tên nhà đầu tư) đề nghị UBND Long An điều chỉnh chủ trương chấp thuận địa điểm dự án (tên dự án) đã được UBND tỉnh đồng ý tại văn bản số .......... ngày ............. theo các nội dung sau:
I. Thông tin về nhà đầu tư
1. Tổ chức, cá nhân: ...............................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số (Số CMND đối với cá nhân) .........................................
2. Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
5. Ngành nghề đăng ký kinh doanh (nghề nghiệp đối với cá nhân): .......................
II. Nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung
- Trước khi điều chỉnh: .............................................................................................
- Sau khi điều chỉnh: ................................................................................................
- Lý do điều chỉnh: ...................................................................................................
III. Cam kết của nhà đầu tư khi điều chỉnh, bổ sung
……..............................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo văn bản này
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Mẫu số 2).
2. Báo cáo nội dung điều chỉnh chủ trương thỏa thuận địa điểm (nội dung dự án trước khi điều chỉnh, nội dung dự án sau khi điều chỉnh, làm rõ nội dung điều chỉnh, lý do điều chỉnh, các căn cứ pháp lý nếu có).
3. Bản sao các văn bản pháp lý cá biệt là căn cứ để đề nghị điều chỉnh.
4. Báo cáo tiến độ triển khai dự án đến thời gian điều chỉnh.
5. Các đề xuất khác của nhà đầu tư (nếu có).
(Tên nhà đầu tư) đề nghị UBND tỉnh Long An xem xét điều chỉnh văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư theo các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
NHÀ ĐẦU TƯ |
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../......... |
Long An, ngày … tháng … năm .... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Long An; |
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27-01-2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Căn cứ Quyết định số ......./2013/QĐ-UBND ngày ........... của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
- Căn cứ văn bản số .../UBND-KT ngày ....... của UBND tỉnh Long An về việc chấp thuận thực hiện dự án ( tên dự án) cho (tên chủ đầu tư);
- Các căn cứ khác (nếu có) ......................................................................................
(Tên nhà đầu tư) đề nghị UBND Long An gia hạn chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập và thực hiện dự án ( tên dự án) theo các nội dung sau:
I. Thông tin về nhà đầu tư
1. Tổ chức, cá nhân: .................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số (Số CMND đối với cá nhân) ...........................................
2. Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
5. Ngành nghề kinh doanh (nghề nghiệp đối với cá nhân): ......................................
II. Nội dung đề nghị gia hạn chủ trương thỏa thuận địa điểm đầu tư
- Đề nghị gia hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận:
- Các đề nghị khác liên quan đến nội dung văn bản chấp thuận (nếu có).
- Giải trình lý do của việc nhà đầu tư chưa hoàn thành thủ tục theo quy định trong thời hạn của văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư.
III. Cam kết về tiến độ khi được gia hạn
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo công văn
1. Văn bản đề nghị gia hạn chủ trương thỏa thuận địa điểm (theo Mẫu số 03).
2. Báo cáo tiến độ triển khai dự án trên địa bàn tỉnh Long An đã được chấp thuận chủ trương thỏa thuận địa điểm.
3. Bản sao chủ trương chấp thuận thỏa thuận địa điểm của UBND tỉnh.
(Tên nhà đầu tư) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Long An xem xét gia hạn hiệu lực văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư theo các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
NHÀ ĐẦU TƯ |
NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO DỰ ÁN SƠ BỘ
Nội dung của báo cáo sơ bộ của dự án phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên dự án, địa điểm đầu tư.
- Khái quát hiện trạng tại địa điểm dự định đầu tư.
- Mục tiêu của dự án.
- Quy mô đầu tư, vốn đầu tư.
- Nhu cầu, cơ cấu sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện dự án.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Năng lực tài chính thực hiện dự án.
- Giải pháp về công nghệ.
- Giải pháp về môi trường (giải trình rỏ các chất gây ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư.
- Giải trình về khả năng đáp theo quy định của Luật chuyên ngành (nếu dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của các luật chuyên ngành).
- Giải trình về phương án tái định cư đối với người dân nằm trong khu vực dự án.
- Các kiến nghị (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỒ SƠ THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ
1. Họ và tên: ................................................. Chức vụ:........................
2. Đơn vị công tác: ....................................................................................................
3. Dự theo Giấy mời họp số: .....................................................................................
4. Tên dự án: .............................................................................................................
Mục tiêu đầu tư: .........................................................................................................
Địa điểm: ấp....................xã................................huyện..............................................
5. Đánh giá:
a) Về nội dung dự án:
- Đạt yêu cầu:
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Chưa đạt yêu cầu hoặc cần bổ sung:
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Về giải trình của chủ dự án tại buổi họp:
......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Kết luận:
- Đồng ý hay không đồng ý: ................................................................
- Lý do: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Các lưu ý chủ đầu tư khi triển khai lập dự án:
.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Long An, ngày ... tháng ... năm ...
|
Người viết phiếu |
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012