Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 43/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 07/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2010/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, mội cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng và các nội dung văn bản của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành trái với Quyết định này.
Điều 3.
1. Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ tại UBND phường, xã:
- Theo cơ chế một cửa đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực: hộ tịch; chứng thực; đất đai; xây dựng nhà ở.
- Theo cơ chế một cửa liên thông đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực: giáo dục; bảo trợ xã hội và chính sách đối với người có công.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
b) UBND quận, huyện và cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan.
d) Công dân, tổ chức liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
1. Tại UBND phường, xã
Công dân, tổ chức yêu cầu giải quyết hồ sơ (thuộc các lĩnh vực được quy định tại Quy định này) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận).
Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn để tổ thức, cá nhân thực hiện theo đúng quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ.
Đến thời gian hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.
2. Tại UBND quận, huyện
Hồ sơ được quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện hoặc phòng chuyên môn nhận hồ sơ từ công chức phường, xã.
3. Những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết được quy định tại Quy định này đã được UBND phường, xã tiếp nhận nhưng không thể giải quyết do hồ sơ không hợp pháp, hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì phải trả lại cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; đồng thời kèm văn bản do lãnh đạo UBND phường, xã ký, trong đó có thông báo rõ lý do vì sao hồ sơ không thể giải quyết.
Nghiêm cấm việc trả lại hồ sơ mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. UBND phường, xã không tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng phải có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cụ thể, chu đáo để công dân, tổ chức liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến bản Quy định này thì UBND phường, xã, UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động điều chỉnh cho phù hợp.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ theo quy định), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình giải quyết hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian sớm hơn so với mức quy định.
7. Nghiêm cấm UBND quận, huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện và UBND phường, xã:
a) Tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này.
b) Sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịch khác.
c) Yêu cầu Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (trừ trường hợp có văn bản pháp luật của cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết).
8. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại UBND phường, xã và UBND quận, huyện có trách nhiệm cung cấp và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ kê khai đầy đủ các loại mẫu đơn, tờ khai của thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
Điều 3. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch
1. Luật nuôi con nuôi ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
3. Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
4. Thông tư số 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
5. Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Quy định về giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch
1. Khi giải quyết các hồ sơ đăng ký -hộ tịch, nếu công chức Tư pháp - Hộ tịch phường, xã không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
b) Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
2. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký việc nuôi con nuôi, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền (trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch chưa biết rõ về quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền thì có thể yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh).
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân khác đi khai sinh cho trẻ em.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan của người đi khai sinh về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
Điều 6. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
1. Thành phần hồ sơ
- Biên bản trẻ em bị bỏ rơi (do UBND phường, xã hoặc Công an phường, xã nơi trẻ em bị bỏ rơi lập).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 7. Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan của người đi khai sinh về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 03 ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 8. Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ sinh
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi đăng ký khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế) nơi trẻ em sinh ra cấp;
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh tại ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở và có người làm chứng).
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc sinh tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc sinh phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây về:
- Việc đã đăng ký khai sinh trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây.
- Trường hợp UBND phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký khai sinh thì chỉ cần xác nhận về việc sổ đăng ký khai sinh của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận về việc sổ đăng ký khai sinh không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương sự đã đăng ký khai sinh.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 10. Đăng ký khai sinh quá hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
b) Xuất trình:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên... thì người đi khai sinh phải xuất trình các giấy tờ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định sau:
- Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử. Trong trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ việc chết, thì không cần phải có xác nhận của người làm chứng.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc tử phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc tử.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc tử tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai tử trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây về:
- Việc đã đăng ký khai tử tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây;
- Trường hợp UBND phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký khai tử thì chỉ cần xác nhận về việc sổ đăng ký khai tử của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận về việc sổ đăng ký khai tử không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương sự đã đăng ký khai tử.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn.
b) Trong trường hợp đăng ký kết hôn tại phường, xã khác với nơi cư trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
c) Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
d) Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày.
Điều 14. Đăng ký lại việc kết hôn
1. Thành phần hồ sơ
a) Khi có yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc kết hôn tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì Tờ khai phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký kết hôn về:
- Việc đã đăng ký kết hôn trước đây là đúng sự thật, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây;
- Trường hợp UBND phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký kết hôn thì chỉ cần xác nhận về việc sổ đăng ký kết hôn của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận về việc sổ đăng ký kết hôn không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương sự đã đăng ký kết hôn.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 15. Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Thành phần hồ sơ
a) Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
b) Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về trường hợp được tuyên bố là mất tích (đối với trường hợp mất tích).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử người giám hộ.
Giấy cử người giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử người giám hộ.
b) Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.
c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được giám hộ: Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 17. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.
b) Quyết định cộng nhận việc giám hộ đã được cấp trước đây.
c) Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
d) Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
đ) Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 18. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai.
Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 19. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
b) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
c) Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 20. Đăng ký bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch.
b) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch.
c) Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 21. Đăng ký điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác phải ghi vào Tờ khai và xuất trình giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
a) Bản chính giấy khai sinh;
b) Các giấy tờ khác làm cơ sở cho việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không liên quan đến giấy khai sinh.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 22. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch phải ghi vào tờ khai hoặc có thể gửi văn bản đề nghị qua đường bưu điện yêu cầu UBND phường, xã nơi lưu trữ sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 23. Đăng ký việc nuôi con nuôi
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế đảm bảo việc nhận nuôi con nuôi do UBND phường, xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trừ trường hợp nhận nuôi con nuôi có mối quan hệ thân thích).
b) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- 02 ảnh toàn thân (nhìn thẳng chụp) không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi (nếu là trẻ bị bỏ rơi);
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ đã chết đối với trẻ em mồ côi;
- Quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ bị mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Điều 24. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Trong trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây, thì Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi về:
- Việc đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đã cấp hợp lệ trước đây;
- Hiện nay không còn lưu Sổ đăng ký nuôi con nuôi liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
b) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 25. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về hộ tịch
a) Thực hiện theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 27. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực
1. Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
2. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
3. Thông tư số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
4. Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
5. Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
6. Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
7. Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện.
Điều 28. Đăng ký xác nhận lý lịch
1. Thành phần hồ sơ
a) Sơ yếu lý lịch;
b) Xuất trình sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 01 buổi làm việc.
Điều 29. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Bản chính;
- Bản photo cần chứng thực.
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao với số lượng lớn thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào đó.
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày) tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực chữ ký thì thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày.
1. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an làm giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Bản di chúc;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản được nêu trong di chúc (trường hợp tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản nhưng phải ghi rõ trong văn bản chứng thực).
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc chứng thực di chúc; không chứng thực di chúc thông qua người khác. Trường hợp người lập di chúc bị bệnh nặng hoặc vì một lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở UBND phường, xã thì việc chứng thực được thực hiện tại nơi có mặt của người lập di chúc.
2. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chứng thực di chúc có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 32. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an làm giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Văn bản từ chối nhận di sản (có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác).
- Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật);
- Di chúc được lập theo đúng quy định của pháp luật (trường hợp thừa kế theo di chúc).
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày) tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Đối với trường hợp di sản thừa kế liên quan đến bất động sản thì UBND phường, xã có thẩm quyền chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người sử dụng đất đã chết mà đất, tài sản gắn liền với đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật đất đai.
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
a) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế.
b) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
c) Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu...;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu...
- Cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật trừ trường hợp không thể biết còn có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật
d) Văn bản khai nhận di sản thừa kế (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế).
đ) Tờ khai di sản thừa kế (trong trường hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế) và các giấy tờ:
- Bản di chúc hợp pháp (nếu người chết có lập di chúc);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy thỏa thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 32 ngày (kể cả thời gian niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai nhận di sản là 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản, nếu không có nơi thường trú thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản là tài sản thừa kế).
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện; tùy theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như sau:
- Cha, mẹ đại diện cho con chưa thành niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh;
- Người giám hộ đại diện cho người được giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Đối với người hạn chế năng lực hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại diện;
- Đối với bất động sản của hộ gia đình: Văn bản ủy quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình.
b) Bản sao Giấy chứng nhận về bất động sản.
c) Hợp đồng, văn bản về bất động sản.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a, b và c khoản này, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy đinh tại Điều 121, Luật Đất đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng, văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư cách pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo pháp luật) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo ủy quyền).
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị hoặc Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người đại diện ký kết hợp đồng.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.
- Trường hợp chứng thực bất động sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
- Trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ phải có sổ hộ khẩu của người nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
- Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 ngày.
- Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời gian giải quyết là 01 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 ngày.
Điều 35. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về chứng thực
1. Chứng thực bản sao và chữ ký: Thực hiện theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Chứng thực di chúc; văn bản từ chối nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế và hợp đồng, văn bản liên quan đến bất động sản: Áp dụng theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
3. UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 37. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
8. Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
10. Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
11. Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
12. Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 38. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 39. Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép xây dựng do chủ đầu tư tự viết, trong đó nêu rõ lý do xin điều chỉnh giấy phép đã được cấp;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 40. Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng do chủ đầu tư tự viết;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 41. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở tạm thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng);
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 42. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng
1. Thực hiện theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 43. Xác nhận tình trạng nhà, đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận tình trạng nhà, đất;
b) Xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 44. Xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử đụng đất.
b) Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày. Trường hợp phải niêm yết công khai theo quy định của pháp luật thì thời hạn giải quyết là không quá 02 ngày kể từ khi hết thời hạn niêm yết.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 46. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 25/7/2008 về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
Điều 47. Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ: gồm 03 bộ, mỗi bộ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục.
b) Bản sao văn bằng chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 48. Đăng ký sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
Gồm 03 bộ, mỗi bộ gồm;
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
b) Bản sao văn bằng chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận; huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 49. Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (03 bản).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 51. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2000 về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
4. Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2008 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
5. Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện bảo hiểm y tế.
6. Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành các chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
7. Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án giảm nghèo giai đoạn 2009-2015.
8. Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 52. Xác nhận diện khó khăn, đói nghèo, tai nạn, bệnh tật
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xác nhận diện khó khăn, đói nghèo hoặc tai nạn, bệnh tật (có giấy chứng nhận của bệnh viện).
b) Xuất trình Sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết tại UBND phường, xã: 02 ngày.
Điều 53. Xác nhận hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội.
b) Sơ yếu lý lịch của đối tượng xin hưởng trợ cấp.
c) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ cấp xã hội.
d) Xuất trình Sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: theo đợt.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 54. Xác nhận hồ sơ xin hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (cá nhân tự viết);
b) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ cấp xã hội.
2. Thời hạn giải quyết: 14 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 55. Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ ưu đãi giáo dục-đào tạo theo quyết định 19/2008/QĐ-UBND
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ tiền ưu đãi của học sinh, sinh viên.
b) Bản sao Giấy khai sinh của đối tượng học sinh, sinh viên.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng chính sách của cha, mẹ đối tượng.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét miễn (hoặc giảm) tiền học phí;
b) Bản sao Quyết định thu hồi đất sản xuất;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng;
b) Giấy chứng tử;
c) Số lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị di chuyển;
b) Xuất trình hộ khẩu nơi mới;
c) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng.
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng (tự viết).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 62. Xác nhận cấp thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi
1. Thành phần hồ sơ
Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em.
2. Thời hạn giải quyết tại UBND phường, xã: 03 ngày.
Điều 63. Xác nhận hồ sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng viết;
b) Sơ yếu lý lịch, photo giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu...).
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 04 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 09 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (đối với đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó khăn) hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: 09 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 65. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội
UBND phường, xã không thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 67. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
1. Nghị định số 45/2006/NĐ-CP ngày 28/4/2006 về việc ban hành Điều lệ Quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
4. Quyết định 117/2007/QĐ-TTg ban hành ngày 25/7/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ nguời có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
5. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
6. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 và Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi với người có công cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ LĐTBXH về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006.
7. Thông tư liên tịch số 16/2006/TT-LT ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục - Đào Tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
8. Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với Cách mạng; Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 11/9/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC- BYT ngày 21/11/2006.
9. Thông tư số 10/2007/TTLT ngày 25/7/2007 của Bộ LĐTBXH-Hội CCB Việt Nam-BTC-BQP, LĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP .
10. Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH-TBLS&NCC ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thủ tục cấp lại bằng Tổ quốc ghi công.
11. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sĩ.
12. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
13. Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của người trực tiếp tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và Bản khai của con người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Một trong các giấy tờ sau: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng chiến và địa bàn hoạt động.
c) Giấy chứng nhận vô sinh của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với nam dưới 60 và nữ dưới 55 tuổi) hoặc giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe của người tham gia kháng chiến và tình trạng dị dạng, dị tật đối với con đẻ của họ (do UBND phường, xã cấp).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai cá nhân.
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian tù.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 70. Xác nhận hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận bị thương.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 71. Xác nhận hồ sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II, phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn về lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng).
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 72. Xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai của người có cộng thuộc diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh.
b) Văn bản chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức năng.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật;
b) Giấy ủy quyền của gia đình hoặc họ tộc.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Kỷ niệm chương bị địch bắt tù, đày;
+ Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành tích kháng chiến;
+ Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước:
d) Trường hợp người đứng khai hưởng trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người thoát ly hoặc Đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4, mục V của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2004 của Bộ LĐTBXH.
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày. .
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn xin hỗ trợ kinh phí xây mộ liệt sĩ trong nghĩa trang gia tộc
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 76. Xác nhận hồ sơ giải quyết trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải quyết chế độ.
b) Bản sao Huân, Huy chương Kháng chiến, Quyết định hưu trí hoặc các giấy tờ có liên quan đến quá trình công tác hoặc có xác nhận thời gian tham gia kháng chiến của thi đua khen thưởng.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 77. Xác nhận hồ sơ cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo;
b) Bản sao Giấy khai sinh (có chứng thực);
c) Giấy báo nhập học hoặc Giấy xác nhận của nhà trường học sinh, sinh viên nhập học hoặc đang học;
d) Bản sao các loại giấy tờ chứng nhận gia đình có công;
đ) Bản sao hộ khẩu (đối với thương binh đương chức hoặc cơ quan công an, quân đội trực tiếp quản lý và chi trả trợ cấp);
e) Đối với sinh viên học liên thông thì bổ sung thêm Bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo trước khi học liên thông cấp (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 78. Xác nhận hồ sơ giải quyết chính sách đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết trợ cấp;
b) Bản photo Bằng Anh hùng lực lượng vũ trang.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã; 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết tuất từ trần của thân nhân đối tượng từ trần.
b) Bản photo Giấy chứng tử.
c) Xuất trình Hộ khẩu thường trú.
d) Giấy tờ có liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội (nếu có). Đối với thương binh, bệnh binh có con trên 18 tuổi đang học đại học chính quy phải có xác nhận của nhà trường.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 80. Xác nhận hồ sơ hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách.
2. Thời hạn giải quyết:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, hụyện: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 81. Xác nhận hồ sơ giải quyết hỗ trợ tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sử đụng đất.
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ chính sách người có công.
d) Bản sao bảng tính giá trị đền bù.
đ) Bản sao phiếu phân lô đất.
e) Bản sao giấy tờ về nhà, đất nơi đang thường trú đối với trường hợp không giải tỏa hoặc hộ khẩu thường trú không cùng nơi giải tỏa.
2. Thời hạn giải quyết: 22 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 17 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất lần đầu (theo mẫu của Chi Cục Thuế quận, huyện).
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Giấy báo nộp tiền sử đụng đất và phiếu tính tiền sử dụng đất của Chi Cục Thuế quận, huyện.
d) Bản sao các giấy tờ về chế độ chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...)
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 02 ngày. ’
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 83. Xác nhận hồ sơ để miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà thuộc sở hữu nhà nước
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản kê khai của Công ty Quản lý nhà.
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Bản sao các giấy tờ về chế độ chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 02 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 84. Xác nhận hồ sơ giải quyết chính sách trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai thành tích có công giúp đỡ cách mạng.
b) Bản sao Huân, Huy chương kháng chiến.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 85. Xác nhận hồ sơ giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ chính sách.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ trợ cấp thường xuyên:
- Bản khai của gia đình người có công với cách mạng;
- Các giấy tờ có liên quan đến bệnh tật trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện (nếu có);
b) Hồ sơ trợ cấp khó khăn đột xuất:
- Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của người có công với cách mạng.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ trợ cấp thường xuyên: 21 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 05 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ trợ cấp đột xuất: 14 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai;
b) Photo Giấy chứng tử.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét giải quyết chế độ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái giá (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số 54/2006/NĐ-CP);
b) Giấy xác nhận của con liệt sĩ thừa nhận có nuôi đến tuổi trưởng thành.
c) Xuất trình hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người đề nghị hưởng.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 89. Xác nhận hồ sơ giới thiệu thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng hoặc di dời hài cốt liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sĩ (tự viết);
b) Giấy báo tin mộ liệt sĩ hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang (nơi có mộ).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 90. Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với người có công với cách mạng;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với cựu chiến binh;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 92. Xác nhận hồ sơ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin cấp lại bằng Tổ quốc ghi công;
b) Bằng Tổ quốc ghi công (nếu hỏng).
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 93. Xác nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;
b) Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh (nếu hỏng).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 94. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công
UBND phường, xã không thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 96. Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
Công chức phường, xã sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi tắt là phần mềm một cửa) trong việc tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức đối với tất cả các hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND phường, xã, bao gồm các tác nghiệp chủ yếu sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ của công dân, tổ chức; cập nhật thông tin hồ sơ vào phần, mềm; in phiếu hướng dẫn (trường hợp cần hướng dẫn) hoặc giấy biên nhận hồ sơ (ngoại trừ trường hợp các hồ sơ giải quyết ngay);
b) Luân chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn thuộc lĩnh vực có liên quan vào các mốc thời gian trong buổi làm việc như sau: 9 giờ, 11 giờ, 15 giờ và 17 giờ (trường hợp cần phải luân chuyển hồ sơ).
c) Trả kết quả cho công dân, tổ chức sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ công chức chuyên môn hoặc cơ quan có thẩm quyền.
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Trưởng bộ phận tiếp nhận thuộc UBND phường, xã có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được quản lý theo phần mềm và báo cáo Chủ tịch UBND phường, xã.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Công chức phường, xã sử dụng phần mềm một cửa trong việc tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức đối với tất cả các hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND phường, xã, bao gồm các tác nghiệp chủ yếu sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ được luân chuyển;
b) Xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành: cập nhật nội dung hồ sơ, in các mẫu biểu để trình ký (nếu có); cập nhật nội dung xử lý hồ sơ; trình lãnh đạo xử lý; cập nhật lý do trễ hạn hồ sơ (nếu có). Nếu hồ sơ một cửa liên thông thì chuyển hồ sơ lên cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Chuyển trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận;
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, thống kê tình hình xử lý hồ sơ thuộc lĩnh vực được phân công giải quyết; báo cáo Chủ tịch UBND phường, xã.
3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ
Thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã hoặc theo sự phân công của Chủ tịch UBND phường, xã.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trường hợp đến ngày hẹn trả kết quả nhưng hồ sơ vẫn chưa xử lý xong, lãnh đạo UBND phường, xã phải có văn bản giải thích nguyên nhân và xin lỗi tổ chức, cá nhân.
Nếu công chức giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng từ hai lần trở lên thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tùy theo mức độ vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.
5. Quan hệ phối hợp
a) Đối với các hồ sơ phức tạp về thủ tục hoặc có vướng mắc, bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi với công chức chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp gặp công chức chuyên môn để xử lý thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân trực tiếp liên hệ với công chức chuyên môn để được xử lý.
b) Trong quá trình giải quyết hồ sơ, trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền của công chức chuyên môn khác thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công chức chuyên môn có liên quan có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu phối hợp.
c) Đối với hồ sơ theo quy định phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện hoặc của các cơ quan có liên quan trước khi giải quyết thì UBND phường, xã gửi văn bản lấy ý kiến.
Nếu quá thời gian đề nghị trong văn bản mà các cơ quan đó không có ý kiến thì UBND phường, xã được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh từ việc không trả lời của mình.
Thời gian đề nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Điều 97. Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại UBND phường, xã
Quy trình tiếp nhận hồ sơ thực hiện tương tự như cơ chế một cửa được quy định tại Điều 96 Quy định này; đồng thời lập Phiếu lưu chuyển hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cùng Phiếu lưu chuyển cho công chức chuyên môn.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ tại phường, xã
a) Đối với hồ sơ có quy định thẩm quyền UBND phường, xã thẩm tra, xác nhận trước khi chuyển đến UBND quận, huyện thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu lãnh đạo UBND phường, xã giải quyết.
b) Việc phối hợp giải quyết hồ sơ tại phường, xã (nếu có) do công chức chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động thực hiện; cán bộ, công chức liên quan có trách nhiệm phối hợp để xử lý, giải quyết hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ cho UBND quận, huyện
UBND phường, xã phân công công chức có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ sơ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND hoặc phòng chuyên môn quận, huyện tùy loại hồ sơ (theo Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện do UBND thành phố ban hành).
Người nộp hồ sơ và người tiếp nhận hồ sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển. Bộ phận tiếp nhận tại UBND quận, huyện cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công chức phường, xã.
4. Chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sau khi xử lý hồ sơ theo thẩm quyền của quận, huyện, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc phòng chuyên môn, tùy loại hồ sơ quy định tại Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Lao động - Thương binh và xã hội) để được giải quyết.
Khi nộp hồ sơ, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển, đồng thời nhận Giấy biên nhận hồ sơ.
5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đến Sở nhận kết quả về giao cho Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện để trả cho công chức phường, xã.
b) Đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức phường, xã đến quận, huyện nhận kết quả giải quyết hồ sơ về giao cho Bộ phận tiếp nhận phường, xã để trả cho tổ chức, công dân. Trường hợp chưa có kết quả giải quyết hồ sơ, bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện (hoặc phòng chuyên môn) có trách nhiệm thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản (thông qua công chức phường, xã).
c) Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, công chức bộ phận tiếp nhận thuộc UBND phường, xã thu các khoản phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và đề nghị công dân ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ.
Điều 98. Quy định về Phiếu lưu chuyển
Phiếu lưu chuyển được sử dụng cho hồ sơ xử lý theo cơ chế một cửa liên thông, do Bộ phận tiếp nhận phường, xã lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận tiếp nhận của UBND phường, xã để lưu trữ. Khi giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan liên quan hoặc khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, công chức tham gia xử lý hồ sơ cập nhật thời gian giao nhận và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển.
1. Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc mà công chức phường, xã không tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện để được hướng dẫn giải quyết.
2. Trường hợp hồ sơ do công chức phường, xã chuyển đến chưa hợp lệ, hoàn chỉnh theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Văn phòng hoặc phòng chuyên môn UBND quận, huyện yêu cầu công chức phường, xã bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, theo nguyên tắc hướng dẫn một lần.
UBND phường, xã có trách nhiệm cử công chức liên hệ với cá nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày có kết luận không giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm liên hệ UBND phường, xã trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn không quá 01 ngày, UBND phường, xã trả hồ sơ và gửi văn bản giải thích lý do cho tổ chức, cá nhân.
4. Trường hợp thời gian giải quyết hồ sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ quan nào gây ra thì cơ quan đó phải có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức, cá nhân (thông qua UBND phường, xã). Đối với các nguyên nhân chủ quan, lãnh đạo cơ quan chuyên môn xem xét xử lý các công chức thiếu trách nhiệm theo quy định.
Điều 100. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã
1. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông theo quy định, do Chủ tịch UBND phường, xã trực tiếp chỉ đạo. Bộ phận tiếp nhận được bố trí ít nhất 03 cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp.
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện, thoáng đãng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc. Đối với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất thì bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu 40m2, trong đó dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có thể) phục vụ công dân khi đến giao dịch.
2. Trong việc sử dụng phần mềm một cửa tại UBND phường, xã, Chủ tịch UBND phường xã có trách nhiệm:
a) Ban hành quyết định phân công và quy định chi tiết quy chế sử dụng và quản lý phần mềm tại UBND phường, xã; đôn đốc và theo dõi, kiểm tra việc sử dụng phần mềm vào việc xử lý tất cả hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
b) Rà soát và báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện về thực trạng tình hình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai thác, sử dụng có hiệu quả phần mềm; có biện pháp để bảo đảm việc triển khai có hiệu quả phần mềm tại phường, xã theo quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
c) Niêm yết công khai tại bộ phận tiếp nhận và tuyên truyền, thông báo cho công dân, tổ chức tại địa phương về việc sử dụng phần mềm, địa chỉ trang website http://motcua.danang.gov.vn để có thể truy cập, tra cứu thủ tục hành chính và tình hình kết quả giải quyết hồ sơ;
d) Đưa nội dung về kết quả sử dụng phần mềm vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, thi đua - khen thưởng hàng năm của cán bộ, công chức có liên quan đến việc sử dụng phần mềm tại phường, xã;
đ) Báo cáo về tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được quản lý theo phần mềm định kỳ vào ngày 15 của các tháng 3, tháng 6, tháng 9; báo cáo hàng năm vào ngày 15 tháng 12 hàng năm cho Chủ tịch UBND quận, huyện và Sở Nội vụ.
2. Xây dựng Quy chế làm việc của UBND phường, xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận có nội dung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quy định này.
3. Niêm yết công khai các nội dung về thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các lĩnh vực hồ sơ, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại UBND phường, xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể... để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn; định kỳ 06 tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.
Điều 101. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại UBND phường, xã trực thuộc, tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện và các phòng chuyên môn có liên quan. Tổ chức quán triệt nội dung bản Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do UBND phường, xã chuyển đến theo đúng quy định của bản Quy định này. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức phường, xã trong quá trình thực hiện.
3. Đối với việc thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch UBND quận, huyện phân công trách nhiệm cho Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để UBND phường, xã thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
4. Chỉ đạo việc in sao và cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho các phường, xã để phục vụ nhân dân.
5. Trong việc sử dụng phần mềm một cửa tại UBND phường, xã, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thường xuyên việc triển khai có hiệu quả việc sử dụng phần mềm vào việc xử lý hồ sơ theo quy định của UBND thành phố về thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông.
b) Kiểm tra đánh giá, thống kê rà soát và có biện pháp đầu tư trang bị hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai thác, sử dụng phần mềm có hiệu quả tại UBND phường, xã.
c) Tuyên truyền, thông báo cho công dân, tổ chức tại địa phương về việc sử dụng phần mềm, địa chỉ trang website http://motcua.danang.gov.vn để có thể truy cập, tra cứu thủ tục hành chính và tình hình kết quả giải quyết hồ sơ.
d) Đưa nội dung về kết quả sử dụng phần mềm vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ trọng tâm, công tác thi đua - khen thưởng, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm của tập thể UBND phường, xã và trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch UBND phường, xã; có đánh giá và thông báo kết quả việc sử dụng phần mềm của các phường, xã.
đ) Chỉ đạo thường xuyên việc theo dõi kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thông qua website http://motcua.danang.gov.vn để có biện pháp đôn đốc việc sử dụng phần mềm và tình hình xử lý các hồ sơ trễ hẹn.
Điều 102. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định tại các phường, xã; phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành chuyên môn có liên quan
a) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về hộ tịch, chứng thực tại UBND các phường, xã.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại UBND các phường, xã.
c) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng nhà ở tại UBND các phường, xã.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn quận, huyện, phường, xã; hướng dẫn, kiểm tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội và người có công. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ chế ưu tiên và thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do các quận, huyện chuyển đến đúng thời gian quy định.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục tại UBND các phường, xã.
e) Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định này.
Điều 103. Thực hiện chế độ khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định tại các Quyết định số 104/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND thành phố Quy định về khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân; Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của UBND thành phố Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện và các quy định pháp luật có liên quan đối với tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt nhiệm vụ hoặc có hành vi vi phạm các quy định theo Quy định này.
Điều 104. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư tập trung một đầu mối ở mỗi cấp hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2005/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND cụ thể hoá Quyết định 34/2010/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND đính chính, sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức đối với đối tượng đã hợp đồng lao động trong các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành hoạt động văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội Quận 12 Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Thông tư liên tịch 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT sửa đổi Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT và thay thế Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế ban hành Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp lương cán bộ chuyên trách hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường phố tại khu vực các quận, thị xã Sơn Tây, các xã giáp ranh thuộc huyện Từ Liêm, các thị trấn; phân loại đoạn giao thông chính; phân loại các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở dành cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, nhà ở dành cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Biệt điện Trần Lệ Xuân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng; cán bộ tăng cường đối với xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tam Đường và thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi phân loại khu vực đất, vị trí đất; bổ sung giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi mục III, Nghị quyết về các chuyên đề do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII ngày 14/12/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 của "Quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập" kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND trợ giá cho các tuyến xe buýt từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục mầm non bán công sang loại hình cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về mức chi cho tủ sách pháp luật cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định huy động và quản lý các nguồn vốn tại 10 xã để thực hiện xây dựng thí điểm mô hình “nông thôn mới” trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 72/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, khu phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu làng nghề tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết đinh 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2006/QĐ-UBND về việc Kiện toàn Ban Chỉ đạo về du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý và vận hành mạng tin học hóa quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng các công trình đền thờ liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về bổ sung chế độ hỗ trợ đối với sinh viên học đại học ngành y, dược hệ chính quy tại các trường đại học công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 06/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống thông tin liên lạc phục vụ hoạt động khai thác hải sản, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho người và tàu cá trên biển do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí ủng hộ phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm của các sở, ban, ngành về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến của tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao Đẳng Y tế Ninh Bình Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1 và điểm c, khoản 2, Điều 1, Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2009 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/02/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đề án Quản lý nghề khai thác hải sản ven bờ dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ban bồi thường - giải phóng mặt bằng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ giai đoạn 2007 - 2010 của huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định tạm thời mức thu phí đường 188 theo tháng, quý do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Thông tư 29/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 25/11/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND ban hành thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân; lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở thông tin và truyền thông Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND miễn thu khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ và uỷ quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước của tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và tương đương thành Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương; xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm sản xuất làng nghề tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 08/12/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định phối hợp trong công tác phòng, chống tội phạm lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục Kiểm lâm Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, rừng sản xuất, có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa Cayenne Đơn Dương Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của “Quy định về đầu tư kiên cố hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai” kèm theo Quyết định 55/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 29/2003/QĐ-UB về bảng tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa và quyết định 88/2004/QĐ-UB về bổ sung bảng tiêu chuẩn xây dựng khóm, ấp văn hóa Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về việc Duyệt điều chỉnh, ban hành đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh - sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng tiền học lại, thi lại hết học phần, thi lại tốt nghiệp, chấm phúc khảo thi tốt nghiệp tại các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Trung cấp nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công thương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2007/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCHTW Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính,nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng các nguồn vốn giải phóng mặt bằng chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho các Trung tâm phát triển quỹ đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định thuyên, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Tôn giáo tỉnh vào Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 148/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn thi đua khen thưởng cho phong trào giao thông nông thôn và chỉnh trang đô thị do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn thanh toán khối lượng các dự án tạm ngưng chẩn bị thủ tục Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chuyển nhiệm vụ đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 14/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện; các tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Thông tư 25/2007/TT-BLĐTBXH bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007
Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 16/2007/NĐ-CP Quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/11/2006 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công báo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bổ sung địa điểm cơ sở giết mổ gia cầm tập trung tại quyết định 08/2006/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trình tự giải quyết các văn bản hành chính, chế độ báo cáo của các đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu sửa đổi đối với xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 6 tháng cuối năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND Ban hành đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành bổ sung giá đất ở cho từng lô thuộc Dự án đầu tư xây dựng Công viên Lạc Hồng - Khu lấn biển, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính đối với phần nguồn vốn cho vay của Quỹ giải quyết việc làm thành phố uỷ thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung phụ lục) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành từ năm 1976-2005 qua rà soát còn và hết hiệu lực Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 09/08/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Thi đua - khen thưởng tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về quy định phí phòng chống thiên tai Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp cảng biển Hòn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 17/11/2007
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2006 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 4210/QĐ/UB về Quy định công tác phát triển phương tiện cơ giới đường bộ đăng ký kinh doanh vận tải công cộng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006-2010) do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Nghị định 45/2006/NĐ-CP ban hành điều lệ quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu viện phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chấm dứt việc tổ chức thu, nộp phí giao thông trên đường Huỳnh Tấn Phát do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, sửa đổi quy định thu tiền sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện tại quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số năm 2006 Ban hành: 18/04/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND xếp hạng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 104/2006/QĐ-UBND về Chuyển xí nghiệp trực thuộc Công ty Cấp thoát nước thành xí nghiệp trực thuộc Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí: trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ xử lý các vướng mắc kiến nghị của cá nhân tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về chỉ giới đường đỏ, xây dựng trục đường chính trong thị xã Phan Rang Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Hàm Tân nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND điều chỉnh về bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư 05/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 59/2003/NĐ-CP về chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng đã chết trước ngày 01/01/1995 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/03/2004 | Cập nhật: 29/03/2013
Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực Ban hành: 21/11/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực Ban hành: 08/12/2000 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở Ban hành: 03/02/2000 | Cập nhật: 14/12/2012