Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: 44/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Văn Thiện
Ngày ban hành: 31/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 44/2008/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2009

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ- CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 13 về ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2009;
Theo ý kiến thoả thuận tại Công văn số 35 /HĐND ngày 30/12/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2009.

Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất theo quy định tại Điều 1.

1. Giá đất quy định tại Điều 1 được áp dụng cho các trường hợp:

a. Tính các khoản thuế, phí, lệ phí của Nhà nước liên quan đến đất đai; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và xác định giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất mà giá đất quy định tại Điều 1 không sát với giá thị trường thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, báo cáo cho UBND tỉnh quy định cụ thể cho phù hợp.

b. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ về đất đai khi Nhà nước thu hồi đất hoặc thu tiền bồi thường về đất đai đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đất đai của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

c. Tính giá trị quyền sử dụng đất đối với các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Giá đất quy định tại Điều 1 không áp dụng trong các trường hợp sau:

a. Xác định giá trị doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất để cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

Trường hợp được UBND tỉnh cho phép đưa giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thì giá trị quyền sử dụng được xác định sát với giá chuyển nhượng trên thị trường đất đai tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp do UBND tỉnh quyết định cụ thể từng trường hợp.

b. Tính giá trị quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định phải thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (giá trị quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án có sử dụng đất phải thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là giá trúng đấu giá theo quy định pháp luật).

Điều 3. Giá đất ban hành tại Quyết định này được áp dụng thực hiện từ 01/01/2009. Giá đất được quy định tại các Quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 


Phần I:

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIÊP

BẢNG GIÁ SỐ 1:

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị:đồng/m2)

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Các huyn, TP Quy Nhơn

Huyn Tây Sơn, Hoài Ân

Các huyn, TP Quy Nhơn

Các huyn miền i

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Hạng 1

50.000

50.000

35.000

 

Hạng 2

40.000

40.000

28.000

26.000

Hạng 3

35.000

35.000

25.000

21.000

Hạng 4

30.000

30.000

21.000

18.000

Hạng 5

25.000

21.000

18.000

15.000

Hạng 6

20.000

17.000

14.000

10.000

Quy định: Áp dụng hạng đất đã tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành theo quy định của UBND tỉnh

 

BẢNG GIÁ SỐ 2:

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị:đồng/m2)

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Các huyn, TP Quy Nhơn

Huyn Tây Sơn, Hoài Ân

Các huyn, TP Quy Nhơn

Các huyn miền i

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Hạng 1

27.000

27.000

19.000

16.000

Hạng 2

22.000

22.000

15.000

13.000

Hạng 3

19.000

19.000

13.000

10.000

Hạng 4

15.000

14.000

11.000

8.000

Hạng 5

10.000

8.000

7.000

5.000

Quy định: Áp dụng hạng đất đã tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành theo quy định của UBND tỉnh

 

BẢNG GIÁ SỐ 3:

GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

I. GIÁ ĐẤT

1. Giá đất rừng sản xuất

(Đơn vị: đồng/m2)

Nhóm đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Các huyện, TP Quy Nhơn

Huyện Tây Sơn và Hoài Ân

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2009

Nhóm 1

5.000

5.000

3.000

Nhóm 2

4.000

4.000

2.000

Nhóm 3

3.500

3.500

1.500

Nhóm 4

2.800

2.600

1.100

* Quy định chung như sau:

a. Vị trí đất rừng sản xuất ở ven trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ tiếp giáp trong phạm vi 200m tính từ tim đường được nhân thêm hệ số 1,2 (tương ứng cho từng nhóm đất rừng đã quy định).

b. Vị trí đất rừng sản xuất ở ven trục đường giao thông xã, liên xã, liên thôn tiếp giáp trong phạm vi 200m tính từ tim đường được nhân thêm hệ số 1,1(tương ứng cho từng nhóm đất rừng đã quy định)

c. Vị trí đất rừng sản xuất ở các vị trí, khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh tính hệ số bằng 1

2. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh được tính bằng 70% giá đất rừng sản xuất theo nhóm đất và vị trí đã quy định tại "điểm 1".

3. Giá đất rừng phục vụ các dự án kinh doanh dịch vụ, du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh:

Áp dụng mức giá đất rừng sản xuất theo nhóm đất tương ứng và được nhân thêm hệ số nhưng không phân biệt vị trí; cụ thể:

+ Tại Phường Ghềnh Ráng, Quang Trung và Nhơn Phú thuộc thành phố Quy Nhơn nhân hệ số 3

+ Tại các khu vực còn lại thuộc thành phố Quy Nhơn nhân hệ số 2

+ Tại địa bàn các huyện trong tỉnh được nhân hệ số 1,5.

II- PHÂN NHÓM ĐẤT RỪNG:

Nhóm đất

Loại đất chủ yếu

Vùng phân bổ

Nhóm đất 1

(Đất đỏ)

- Đất có thành phân cơ giới nặng, đất rừng còn tốt, tầng đất mặt sâu >40cm, xốp ẩm, tỉ lệ đá lẫn ít ≤ 10%.

Tập trung ở An Lão, Vĩnh Thạnh và có ít diện tích đất ở Hoài Nhơn, Hoài Ân

Nhóm đất 2

(Đất phù sa)

- Đất thịt nhẹ và thịt pha cát, đất có độ phì khá, ẩm xốp độ sâu tầng đất 30cm đến 40cm, tỉ lệ đá lẫn từ 10% đến 20%.

Vùng dốc tụ, thung lũng, ven sông, suối các huyện trong tỉnh

Nhóm đất 3

(Đất Xám)

- Đất thịt nhẹ và trung bình, độ phì trung bình, tỉ lệ đá lẫn từ 20% đến 35% trong đó đá lộ đầu khoảng 20%.

- Đất đá ong hóa nhẹ, chặt, đất mát. Tỉ lệ đá lẫn từ 30% đến 35%, đá lộ đầu lớn hơn 30%.

- Đất sét pha cát, hơi chặt, mát

Phân bổ hầu hết ở các huyện trong tỉnh

Nhóm đất 4

(Đất tầng mỏng, đất cát)

- Đất tầng mỏng: có thành phần cơ giới thịt nhẹ và trung bình, khô, bị rửa trôi xói mòn mạnh, tỉ lệ đá lộ đầu từ 30% đến 50%

Phân bổ ở vùng địa hình bị chia cắt, dốc nhiều

- Đất cát nghèo dinh dưỡng, độ phì thấp, dễ rửa trôi, thoát nước tốt.

Phân bổ hầu hết ở các vùng ven biển

 

BẢNG GIÁ SỐ 4:

GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị:đồng/m2)

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Các huyn, TP Quy Nhơn

Huyện Tây Sơn và Hoài Ân

Các huyn, TP Quy Nhơn

Các huyn miền i

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Gđất năm 2009

Hạng 1

50.000

50.000

35.000

 

Hạng 2

40.000

40.000

28.000

26.000

Hạng 3

35.000

35.000

25.000

18.000

Hạng 4

30.000

30.000

21.000

15.000

Hạng 5

25.000

25.000

18.000

13.000

Hạng 6

20.000

20.000

14.000

10.000

Quy định: Áp dụng hạng đất đã tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành theo quy định của UBND tỉnh

 

BẢNG GIÁ SỐ 5:

GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị: đồng/m2)

Vị trí đất

Đơn vị tính

Giá đất năm 2009

Vị trí 1

đ/m2

50.000

Vị trí 2

đ/m2

40.000

Vị trí 3

đ/m2

35.000

Vị trí 4

đ/m2

30.000

Vị trí 5

đ/m2

20.000

Vị trí 6

đ/m2

15.000

- Ví trí 1: Áp dụng cho các thửa ruộng gần nguồn nước mặn, gần đường giao thông (đường bộ hoặc đường thủy), xe ô tô, tàu thuyền có thể đậu để bốc hàng, khoảng cách trong phạm vi 300m.

- Ví trí 2: Áp dụng cho các thửa ruộng gần nguồn nước mặn, gần đường giao thông (đường bộ hoặc đường thủy), xe thô sơ, ghe (xuồng) có thể đậu để bốc hàng, khoảng cách trong phạm vi 300m.

- Ví trí 3: Áp dụng cho các thửa ruộng liền kề thửa ruộng vị trí 1, trong phạm vi 150m tiếp theo

- Ví trí 4: Áp dụng cho các thửa ruộng liền kề thửa ruộng vị trí 2, trong phạm vi 150m tiếp theo

- Ví trí 5: Áp dụng cho các thửa ruộng liền kề thửa ruộng vị trí 3 và vị trí 4, trong phạm vi 100m tiếp theo hoặc chỉ đạt một điều kiện là gần đường giao thông hoặc gần nguồn nước mặn.

- Ví trí 6: Áp dụng cho các thửa ruộng muối còn lại./.

 

BẢNG GIÁ SỐ 6:

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM XEN KẼ TRONG KHU VỰC DÂN CƯ; GIÁ ĐẤT VƯỜN, AO NẰM CÙNG THỬA ĐẤT Ở TRONG KHU DÂN CƯ VÀ GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM TRONG KHU DÂN CƯ VÀ GIÁ ĐẤT VƯỜN, AO NẰM CÙNG THỬA ĐẤT TRONG KHU DÂN CƯ:

1. Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư nông thôn theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở tại nông thôn nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hàng 1 tại Bảng giá số 2 phần I nhưng mức giá tối đa không vượt giá đất ở của cùng thửa đất hoặc giá đất ở của thửa đất liền kề.

2. Đất nông nghiệp; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở hoặc không được công nhận là đất phi nông nghiệp khác thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường thuộc thành phố Quy Nhơn và các thị trấn thì giá đất được xác định bằng 2 lần cây lâu năm hạng 1 tại Bảng giá số 2 phần I nhưng mức giá tối đa không vượt giá đất ở của cùng thửa đất hoặc giá đất ở của thửa đất liền kề. Riêng đối với xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn áp dụng giá đất như điểm 1 Mục I Bảng giá đất này.

3. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có một mặt tiếp giáp ven trục đường giao thông chính (đường Quốc lộ, tỉnh lộ và liên xã được quy định tại Bảng giá số 2 Phần II: Giá đất ở dân cư tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện), thì giá đất được xác định bằng 2 lần cây lâu năm hạng 1 tại Bảng giá số 2 phần I nhưng mức giá tối đa không vượt giá đất ở của cùng thửa đất hoặc giá đất ở của thửa đất liền kề.

II. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC:

Đối với đất nông nghiệp khác (theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004: Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): Sẽ kiểm tra xác định theo từng dự án, từng vị trí để có đề xuất giá đất cho từng trường hợp cụ thể./.

Phần II:

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG GIÁ SỐ 1:

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ NÔNG THÔN VÀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ CÒN LẠI CHƯA ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI BẢNG GIÁ SỐ 2- PHẦN II
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

I. GIÁ ĐẤT:

(Đơn vị:đồng/m2)

Khu vực

XÃ ĐỒNG BẰNG

XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO, BÁN ĐẢO

Các huyện, TP Quy Nhơn

Huyện Tây Sơn và Hoài Ân

Các huyện, TP Quy Nhơn

Các huyện miền núi

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2009

Khu vực 1

150.000

120.000

90.000

75.000

Khu vực 2

120.000

96.000

72.000

60.000

Khu vực 3

100.000

80.000

60.000

50.000

Khu vực 4

80.000

64.000

48.000

40.000

Khu vực 5

64.000

51.000

38.000

32.000

Khu vực 6

45.000

36.000

27.000

23.000

II. QUY ĐỊNH:

1. Khu vực 1: là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông nhựa, bê tông xi măng và đá dăm thâm nhập nhựa (gọi tắt là đường giao thông bê tông) có lộ giới rộng từ 4m trở lên và có vị trí nằm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), chợ, trạm y tế trong phạm vi 500m.

2. Khu vực 2: là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông nằm ngoài khu vực 1; các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông đá dăm, cấp phối,...(gọi tắt là đường giao thông chưa được bê tông) có lộ giới rộng từ 4m trở lên và có vị trí nằm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), chợ, trạm y tế trong phạm vi 500m.

3. Khu vực 3: là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông nằm ngoài khu vực 2; các lô đất có mặt tiền tiếp giáp đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 3m đến dưới 4m và có vị trí nằm cách UBND xã, khu công nghiệp, c ụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), trạm y tế, chợ trong phạm vi 500m.

4. Khu vực 4: là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông nằm ngoài khu vực 3; các lô đất có mặt tiền tiếp giáp đường giao thông chưa được bê tông có lộ giới rộng từ 3m đến dưới 4m và có vị trí nằm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), trạm y tế, chợ trong phạm vi 500m.

5. Khu vực 5: là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông nằm ngoài khu vực 4; các lô đất có mặt tiền tiếp giáp đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 2m đến dưới 3m và có vị trí nằm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), trạm y tế, chợ trong phạm vi 500m .

6. Khu vực 6: là các lô đất nằm ngoài các khu vực trên.

7. Đối với huyện Tây Sơn: Các thôn Hòa Hiệp (xã Bình Tường); Thôn Đồng Sim (xã Tây Xuân); Thôn 4 (xã Bình Nghi); xóm Bình Đồn, thôn Phú Lạc (xã Bình Thành); Thôn Kiên Thạnh, Vùng kinh tế mới 773 (xã Bình Hoà); Vùng kinh tế mới 773, thôn Hoà Mỹ, Thuận Nhứt (xã Bình Thuận); Thôn Đồng Quy (xã Tây An) được áp dụng giá đất xã miền núi của các huyện, thành phố Quy Nhơn.

8. Đối với thửa đất ở (đất dân cư) giáp ranh giữa hai khu vực dân cư nông thôn: Nếu chiều rộng mặt tiền của thửa đất thuộc khu vực nào chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên so với tổng chiều rộng mặt tiền của thửa đất thì giá đất được tính theo khu vực đó.

9. Giao UBND các huyện, thành phố căn cứ quy định về khu vực nêu trên để quy định cụ thể từng khu vực trên địa bàn huyện, thành phố.

 

BẢNG GIÁ SỐ 2:

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ TẠI THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÁC HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 44/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Định)

I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT ĐƯỜNG PHỐ, GIÁ ĐẤT ĐƯỜNG HẺM TẠI THỊ TRẤN; GIÁ ĐẤT ĐƯỜNG RẼ NHÁNH VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

1. Đối với giá đất đường phố tại thị trấn các huyện:

a. Các lô đất nằm vị trí đặc biệt ở ngã ba, ngã tư… đường phố có 2 mặt tiền thì áp dụng mức giá của đường phố có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.

b. Các lô đất quay 01 mặt tiền đường phố, một đường hẻm rộng hơn 3m trở lên thì áp dụng mức giá của đường phố nhân hệ số 1,1.

c. Các lô đất không nằm ở vị trí ngã 3, ngã 4 nhưng có hai mặt tiền ở hai đường phố (hoặc một mặt đường hẻm) thì được áp mức giá đất mặt tiền đường phố có giá đất cao hơn.

d. Lô đất có nhiều hộ sử dụng (các hộ phía sau sử dụng đường luồng và có chung số nhà): Diện tích đất của hộ đầu tính theo giá đất đường phố. Các hộ phía sau áp dụng giá đất của đường hẻm tương ứng với loại đường và chiều rộng của hẻm.

e. Trường hợp lô đất có một phần đất bị che khuất mặt tiền bởi lô đất khác (không có đường hẻm, đường rẽ nhánh đi vào), thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.

2. Giá đất đường hẻm tại thị trấn các huyện:

a. Đối với nhà không có số nhà ở tại các hẻm và hẻm rẽ nhánh thông ra nhiều hẻm, nhiều đường phố, thì căn cứ vào cự ly vị trí nhà đến giáp đường phố nào gần hơn được áp dụng theo giá đất của đường phố đó để tính giá đất đường hẻm.

b. Giá đất đường hẻm được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đường phố tiếp giáp với đường hẻm. Không áp dụng cho trường hợp tại thị trấn các huyện có quy định giá đất đường hẻm cụ thể.

- Hẻm rộng 4m trở lên: Giá đất trong phạm vi 30m đầu bằng 60% giá đất của đường phố. Đoạn còn lại bằng 45% giá đất của đường phố.

- Hẻm rộng dưới 4m đến 2m: Giá đất trong phạm vi 30m đầu bằng 50% giá đất của đường phố. Đoạn còn lại bằng 35% giá đất của đường phố.

- Hẻm rộng dưới 2m: Giá đất trong phạm vi 30m đầu bằng 40% giá đất của đường phố. Đoạn còn lại bằng 25% giá đất của đường phố.

- Hẻm rẽ nhánh: Giá đất các hẻm rẽ nhánh được tính bằng 25% giá đất của đường phố.

c. Giá đất tối thiểu của đường hẻm, hẻm rẽ nhánh được tính theo tỷ lệ quy định tại khoản b điểm 2 mục này không được thấp hơn 24.000đ/m2.

3. Giá đất đường rẽ nhánh ven trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Áp dụng cho đường rẽ nhánh cụt, không phải là đường liên xã, đường xã và đường vào khu dân cư tập trung)

3.1. Tỷ lệ (%) để tính giá đất của các đường rẽ nhánh:

Đường giao thông có đường rẽ nhánh

Đường rẽ nhánh

Tỷ lệ (%) để tính giá đất của đường rẽ nhánh có chiều rộng

Đến 3m

Trên 3m đến dưới 5m

Từ 5m trở lên

Giá đất tại vị trí ven trục đường giao thông tiếp giáp đường rẽ nhánh

100m đầu

40%

60%

70%

Đoạn còn lại

30%

40%

60%

Rẽ nhánh

20%

25%

40%

3.2. Quy định chung:

a. Giá đất các đường rẽ nhánh đối với đất ở dân cư áp dụng cho rẽ nhánh của các đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ nhưng mức giá tối thiểu không được thấp hơn giá đất cao nhất khu dân cư nông thôn cùng khu vực (xã đồng bằng, xã miền núi tại Bảng giá số 1- Phần II).

Giá đất các đường rẽ nhánh trên được tính bằng tỷ lệ (%) x Giá đất tại vị trí ven đường giao thông tiếp giáp với đường rẽ nhánh.

b. Cự ly để xác định tỷ lệ (%) giá đất đường rẽ nhánh tiếp giáp đường giao thông:

- Cự ly 100m đầu: được tính bắt đầu từ tiếp giáp cuối nhà mặt tiền. Nếu không có nhà thì tính từ chỉ giới xây dựng.

- Đoạn còn lại: được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 100m đầu. Nếu không có nhà thì tính từ mét thứ 101m từ chỉ giới xây dựng.

c. Đường rẽ nhánh: là rẽ nhánh tính từ đường rẽ nhánh của đường giao thông.

II. GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ TẠI THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÁC HUYỆN:

Gồm có 10 Phụ lục giá đất ở dân cư tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện, cụ thể:

+ Phụ lục số 1: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện An Lão

+ Phụ lục số 2: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện An Nhơn

+ Phụ lục số 3: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Hoài Ân

+ Phụ lục số 4: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Hoài Nhơn

+ Phụ lục số 5: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Phù Mỹ

+ Phụ lục số 6: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Phù Cát

+ Phụ lục số 7: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Tuy Phước

+ Phụ lục số 8: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Tây Sơn

+ Phụ lục số 9: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Vân Canh

+ Phụ lục số 10: Giá đất ở dân cư thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Vĩnh Thạnh

(Có Phụ lục giá đất ở dân cư quy định cụ thể kèm theo)

 

PHỤ LỤC SỐ 1

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN AN LÃO
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT:1000đ/m2)

STT

Tên khu vực

Từ đoạn ...... đến đoạn

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

I

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ THỊ TRẤN AN LÃO

 

 

 

Các đường thị trấn huyện

Từ Kênh tưới N2-1 đến cầu Sông Vố

120

Cầu Sông Vố đến ngã ba vào Bệnh viện

250

Ao cá đến hết trường Nội trú huyện

150

Sông Vố đến ngã ba cầu nhà ông Nhanh

120

Các tuyến đường nội bộ huyện

100

II

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

 

1

Tuyến tỉnh lộ 629

Từ Suối bà Nhỏ đến Cầu Đốc Tiềm

60

Từ Cầu Đốc Tiềm đến giáp Sân vận động

300

Từ Sân vận động đến giáp Bưu điện

500

Từ Bưu điện đến hết Trường Nhật

400

Từ Trường Nhật đến nhà bà Nữ An Tân

200

Từ nhà bà Nữ An Tân đến Kênh tưới N2-1

100

2

Tuyến tỉnh lộ 629 đi An Toàn

Từ ngã 3 chợ An Hòa đến nhà ông Nguyên

500

III

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ VÀ CÁC KHU VỰC DÂN CƯ NÔNG THÔN

Áp dụng Bảng giá đất số 1- Phần 2 (Giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN BÌNH ĐỊNH + ĐẬP ĐÁ VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN AN NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT: 1.000đ/m2)

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ .... GIÁP .....

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

I

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN BÌNH ĐỊNH:

 

 

1

Đường Trần Phú :

- Bắc cầu Tân An -> Nam cầu Liêm Trực

1.500

- Từ bắc cầu Liêm Trực -> giáp Ngân hàng Nông Nghiệp cũ (nhà bà Minh)

2.000

- Ngân hàng Nông nghiệp cũ -> giáp ranh xã Nhơn Hưng

3.000

2

Quốc Lộ 1A mới

- Từ ngã 3 đường Trần Phú (phía Nam)-giáp ngã 3 đường Trần Phú (phía Bắc)

2.000

3

Đường Lê Hồng Phong

- Từ đường Trần Phú -> ngã tư đường Lê Hồng Phong - Mai Xuân Thưởng

1.500

- Từ ngã 4 Lê Hồng Phong, Mai Xuân Thưởng -> ngã 4 Nguyễn T. M Khai

1.500

- Từ Nguyễn Thị Minh Khai -> giáp đường Thanh Niên

1.200

4

Đường Mai Xuân Thưởng

- Từ đường Lê Hồng Phong -> Quang Trung (đường vào chợ Bình Định)

2.000

- Từ đường Lê Hồng Phong -> giáp đường Thanh Niên

1.200

5

Đường Quang Trung

- Từ đường Trần Phú -> Nguyễn Đình Chiểu

1.500

- Từ đường Trần Phú -> cuối chợ (số nhà 12)

2.500

- Từ số nhà 14 -> giáp đường Thanh Niên

1.500

- Từ đường Thanh Niên -> đông ga Bình Định

1.000

6

Đường Ngô Gia Tự

- Phía Tây cầu chợ Chiều -> hết nhà số 156 (cuối chợ Bình Định)

3.000

- Phía Đông cầu chợ Chiều -> cầu Bà Thế (giáp Phước Hưng)

2.500

- Từ nhà số 158 ->giáp ngã 3 Nguyễn Trọng Trì

2.000

- Từ ngã 3 Nguyễn Trọng Trì -> giáp cầu Xéo

1.500

7

Đường ngang

- Ngô Gia Tự -> giáp sau nhà Văn hóa

2.000

8

Đường 636B (Bình Định-Lai Nghi)

- Từ cầu Xéo -> đường xe lửa (giáp Nhơn Hưng)

1.000

9

Đường trong khu chợ Bình Định

- 2 dãy nhà phía Đông và phía Tây chợ

2.200

10

Đường Nguyễn Trọng Trì

- Trọn đường

1.500

11

Đường Trần Thị Kỷ

- Trọn đường

1.200

12

Đường Thanh Niên

- Từ ngã 3 Lê Hồng Phong -> giáp Ngô Gia Tự

1.500

- Từ trong ngã 3 Lê Hồng Phong -> đường xe lửa

800

- Đường xe lửa -> giáp đường Mai Xuân Thưởng

400

- Mai Xuân Thưởng -> Tây quốc lộ 1A(cũ)

1.000

13

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

- Từ Lê Hồng Phong -> giáp đường Thanh Niên

1.500

- Đoạn còn lại

600

14

Khu quy hoạch dân cư đô thị mới đường Thanh Niên

 

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

- Trọn đường

1.200

- Các lô đất thuộc đường số 2

1.200

- Lô đất thuộc đường số 3, số 4, số 5, số 6, số 7 , số 8 , số 9

700

- Các lô đất thuộc đường số 1

500

15

Đường mới quy hoạch

- Ngã 3 Trần Thị Kỷ giáp đường vào Đài truyền thanh

300

- Ngã 3 Quang Trung nối dài vào Khu DC vui chơi giải trí (sau lưng hẻm 113)

900

- Ngã 3 Nguyễn Đình Chiểu vào Khu dân cư vui chơi giải trí giáp sau dân cư đường Ngô Gia Tự

1.000

- Ngã 3 Nguyễn Đình Chiểu (ngoài cầu ông Giáo) xuống tổ 8 Vĩnh Liêm

500

16

Khu quy hoạch dân cư- Vui chơi giải trí

- Các lô quay mặt tiến đường nội bộ 14 m

2.000

- Các lô quay mặt tiến đường nội bộ 12 m

1.600

17

Đường QH khu dân cư Lâu chuông

- Đường có lộ giới 17m

1.000

II

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN ĐẬP ĐÁ

 

 

1

Tuyến Quốc lộ 1 :

- Cầu Đập Đá mới -> cống Ông Kỷ

3.500

- Cống Ông Kỷ -> Cầu Vạn Thuận 2 (QL 1 mới)

2.000

- Từ nhà ông Cao Đình Vinh (QL1 cũ) -> Cầu Vạn Thuận 2

1.000

2

Khu vực chợ Đập Đá

- Phía Bắc chợ

2.000

- Phía Đông và phía Tây chợ

2.000

- Từ đường QL 1 vào chợ (cổng Bắc)

2.000

- Từ đường QL 1 vào chợ (cổng Nam)

2.000

3

Trục Phương Danh

- Quốc lộ cũ -> cầu ông Đây

2.500

- Cầu ông Đây -> ngã tư bà Két

1.500

- Ngã tư bà Két -> ngã tư Mười Chấu

1.000

- Ngã tư Mười Chấu-> giáp xã Nhơn Hậu

800

4

Các đường khác trong thị trấn

- Quốc lộ 1 cũ: + Cầu Đập Đá cũ -> ngã 3 đi Nhơn Hậu

1.500

+ Ngã 3 đi Nhơn Hậu -> hết nhà Hàn Thị Hạnh

3.000

- Trước trụ sở UBND thị trấn: + Phía Nam

1.500

+ Phía Bắc

1.500

- Ngã tư Mười Chấu -> hết chợ Lò Rèn

500

- Chợ Lò Rèn -> Nam Tân , Nhơn Hậu

300

- Ngã tư bà Két -> hết trường An Nhơn II

700

- Ngã tư bà Két -> xóm dệt -> sân vận động

300

- Trường Phương Danh cũ -> thôn Ngãi Chánh

300

- Ngã 3 quốc lộ 1 -> Hợp tác xã đúc

1.000

- Quốc lộ 1(bà Trừ) -> hết nhà Ngô Khuôn Đào

1.000

- Quốc lộ 1 (lò heo)-> lò gạch Bằng Châu

800

- Quốc lộ 1A-> Cụm TTCN Gò Đá Trắng (Nhà ông Phước)

 

- Đường nội bộ Gò Dũm           

600

- Từ cua Bả Canh -> Nghĩa Trang

400

+ Đường chính liên thôn , liên xã (lớn hơn 3m)

150

+ Các đường phụ khác

100

5

Khu Quy hoạch dân cư mới

- Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 20m

1.500

- Các lô đất có lộ giới từ 16m đến < 20m

1.200

- Các lô đất có lộ giới < 16m

800

(Các lô góc quay 2 mặt tiền nhân thêm hệ số 1,2 và

 

Các lô đất quay mặt chợ nhân thêm hệ số 1,2)

 

6

Khu Quy hoạch dân cư Bả Canh

- Các lô đất quay mặt đường Quốc lộ 1A

2.250

- Các lô đất quay mặt tiền đường đi vào tháp Cánh Tiên

1.600

- Các lô đất quay mặt đường nội bộ

1.200

7

Khu quy hoạch dân cư Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu

 

 

- Tuyến đường chính vào khu quy hoạch dân cư Ngãi Chánh 2 (đường vào khu xóm Bắc Đông Ngãi Chánh)

350

 

- Tuyến đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư quay mặt phía Đông

250

 

- Tuyến đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư quay mặt phía Nam

200

III

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

 

1

Khu vực Gò Găng

- Từ cầu Chùa -> giáp nam cầu Tiên Hội (trụ sở xã Nhơn Thành QL 1)

1.000

- Bắc cầu Tiên Hội (Trụ sở xã Nhơn Thành) -> giáp ranh giới Phù Cát (QL1)

1.200

- Đường vào chợ và xung quanh chợ Gò Găng mới

500

- Xung quanh bãi đậu xe (thôn Tiên Hội)

300

- Từ đường ĐT635 đến nhà bà Oanh (Chợ cũ Gò Găng)

 

2

Đường vào sân bay Phù Cát

- Từ Quốc lộ 1A-> Cổng sân bay

1.000

- Từ quốc lộ 1-> đến ngã ba Đình Tiên Hội

500

- Từ đường 636 -> hết nghĩa trang Liệt Sỹ xã Nhơn Thành

300

3

Quốc lộ 1A:

- Từ cầu Gành -> nam cầu Tân An

800

- Từ quốc lộ 1-> Tháp bánh ít (ranh giới Tuy Phước)

300

- Từ giáp ranh TT Bình Định -> nam cầu An Ngãi

1.500

- Từ cầu An Ngãi đến cầu XiTa

1.200

- Từ bắc cầu XiTa-> hết trụ sở HTXNN Nhơn Hưng

800

-Từ HTXNN Nhơn Hưng -> nam cầu Cẩm Văn

1.000

- Từ bắc cầu Cẩm Văn đến giáp cầu Đập Đá mới

1.500

4

Tuyến đường QL 1A cũ

- Từ trường tiểu học số 1 Nhơn Hưng đến giáp cầu Đập Đá cũ

600

5

Quốc lộ 19

- Từ đường sắt (ngã 3 cầu Gành) -> đến Km17 (Nhà thờ Huỳnh Kim)

800

-Từ Km 17 -> Km19 (Đường vào Bãi rác)

300

-Từ Km 19 -> Km21 (trước Lữ Đoàn 573)

1.000

-Từ Km 21 -> Km25(Nhà ông Tân - Nhơn Thọ)

500

-Từ Km 25 -> Km28 (HTXNN Nhơn Tân)

500

-Từ Km 28 ->giáp Tây Sơn

500

6

Tuyến ĐT 635 (Gò Găng đi Cát Tiến)

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+450

1.000

- Đoạn từ Km 0+450 đến giáp Cầu Bờ Kịnh

600

7

Tuyến ĐT 636 (Gò Găng ->Kiên Mỹ)

- Từ cổng sân bay -> giáp địa phận Tây Sơn

300

8

Đường Liên xã (tuyến Bình Định - Lai Nghi)

 

 

- Đường sắt -> hết chợ An Thái (xã Nhơn Phúc)

300

9

Tuyến Quán cây ba đi Hồ Núi Một

-Từ Quán Cây Ba -> hết UBND xã Nhơn Tân

500

- Từ Quán Cây Ba-> Cầu Dứa (xã Nhơn Lộc)

300

10

Tuyến Cẩm Tiên đi Nhơn Hạnh-Xã Nhơn Hưng

- Từ giáp ranh xã Nhơn Hưng -> hết chợ Nhơn Thiện (xã Nhơn Hạnh)

300

- Ngã ba bến xe ngựa đến giáp bờ tràn

1.000

- Từ bờ tràn -> giáp xã Nhơn An

300

11

Tuyến Đập Đá - Nhơn Hậu

- Đọan thuộc xã Nhơn Hậu

 

+ ừ cầu Thị Lựa đến giáp dốc Nhơn Hậu (nhà Huỳnh Ngọc Dung)

300

+ Từ dốc Nhơn Hậu (nhà Hùynh Ngọc Dung) đến giáp ranh thị trấn Đập Đá

350

12

Tuyến Tân Dân- Bình Thạnh

- Đường sắt -> UBND xã Nhơn An

200

13

Bổ sung các tuyến mới

 

 

 

- Đường BTXM

- Ngã ba Gò Găng đến chùa Long Hưng (xã Nhơn Thành)

200

- Tuyến đường liên xã

- Từ QL 19 đến cầu Trường Thi (xã Nhơn Hòa)

200

- Tuyến đường cầu Tân An -> đập Thạnh Hòa

 

200

14

Khu quy hoạch dân cư xã Nhơn Hưng

 

 

 

- Các lô đất thuộc khu quy hoạch dân cư thôn Cẩm Văn quay mặt tiền đường bê tông

 

450

- Các lô đất quay mặt đường nội bộ khu quy hoạch dân cư thôn Cẩm Văn

 

180

(Ghi chú: Các lô đất góc có hình không vuông vắn được tính 80% giá đất đường nội bộ)

 

15

Các tuyến đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN TĂNG BẠT HỔ VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN HOÀI ÂN
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT: 1.000đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn từ .... giáp .....

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

I

Giá đất dân cư thị trấn Tăng Bạt Hổ

 

 

1

Thuộc tuyến đường ĐT 630 (đoạn đi ngang qua thị trấn)

 

a

Đoạn qua thị trấn Tăng Bạt Hổ

Từ giáp địa phận Hoài Nhơn đến ngã 3 Du Tự

80

b

Đường Hùng Vương

Từ nhà số 10 đến giáp nhà số 35 đường Hùng Vương

150

Từ số nhà 35 (Đội thuế thị trấn) đến số nhà 217

600

c

Đường Nguyễn Tất Thành

Trọn đường

600

2

Đường Trường Chinh

Từ số nhà 01 đến số nhà 55 (nhà ông Cường)

250

Từ số nhà 57 (nhà ông Tỉnh) đến số nhà 109

350

Từ số nhà 111 đến số nhà 163 (ngã 3 chợ đến ngã 4 bà Lộc)

700

3

Đường Quang Trung

Trọn đường (từ ngã 3 công an đến ngã 3 chợ)

700

4

Đường Phạm Văn Đồng

Trọn đường

400

5

Đường Chàng Lía

Trọn đường

400

6

Đường Lê Hồng Phong

Trọn đường

150

7

Đường Nguyễn Văn Linh

Trọn đường

150

8

Đường 19 tháng 4

Từ số nhà 01 đến số nhà 33

450

Từ số nhà 35 đến cuối đường 19/4

250

9

Đường Huỳnh Đăng Thơ

Trọn đường

200

10

Đường Lê Duẩn

Trọn đường

200

Các đoạn đường ngang

 

 

11

Đường Hai Bà Trưng

Trọn đường

200

12

Đường Nguyễn Chí Thanh

Trọn đường

200

13

Đường Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

100

14

Đường Trần Phú

Trọn đường

100

15

Đường Hà Huy Tập

Trọn đường

250

16

Đường Bùi Thị Xuân

Trọn đường

350

17

Đường Trần Quang Diệu

Trọn đường

350

18

Đường Nguyễn Duy Trinh

Từ đầu đường Nguyễn Duy Trinh đến cầu Cửa Khâu

100

19

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Từ đầu đường Nguyễn Thị Minh Khai đến Gò Chài

100

20

Đường Đào Duy Từ

Từ đầu đường Đào Duy Từ đến số nhà 28

100

21

Đường Mai Xuân Thưởng

Trọn đường

150

22

Đường Lê Lợi

Trọn đường

450

23

Đường Trần Hưng Đạo

Trọn đường

350

24

Đường Sư Đoàn 3 Sao vàng

Trọn đường

100

25

Đường ngang

Từ nhà ông Ngọc đến hết nhà ông Bản

100

26

Đường nối tiếp đường Phạm Văn Đồng

Từ nhà ông Cảnh Ất đến giáp đường ngang giao thông (đường mới xây dựng)

500

27

Các đoạn đường còn lại trong khu vực thị trấn

 

80

II

Giá đất dān cư ven trục đường giao thōng

 

 

1

Tuyến tỉnh lộ 630

 

 

- Đoạn qua Ân Đức

Từ ranh giới thị trấn Tăng Bạt Hổ và xã Ân Đức đến Cống Bản Khoa trường

250

Từ Cống bản Khoa trường (nhà ông Ấm) đến cầu Mục Kiến

150

- Đoạn qua Ân Tường Tây

Từ cầu Mục Kiến đến cách ngã ba Gò Loi 500m

100

Khu vực ngã 3 Gò Loi trong bán kính 500m

300

Riêng từ ngã ba Gò Loi đi vào nghĩa trang

200

Từ nhà ông Chánh đến nhà ông Thời Mông Giang

200

Từ nhà Ông Thời Mộng Giang đến Cầu ngã 2

200

Các đoạn đường còn lại thuộc tỉnh lộ 630 qua Ân Tường Tây

150

- Đoạn qua Ân Nghĩa

Từ cầu ngã 2 đến cách ngã ba Kim Sơn 500m

150

Riêng từ ngã ba Kim Sơn đi vào nghĩa trang

150

Khu vực ngã 3 Kim Sơn trong bán kính 500m

250

- Các đoạn còn lại thuộc tỉnh lộ 630

 

80

2

Tuyến tỉnh lộ 631

 

 

 

 

Từ cách ngã 3 Gò Loi 500m tuyến 631 đến hết Trường trung học cơ sở Ân Tường Đông

150

Các đoạn đường còn lại

80

3

Tuyến tỉnh lộ 629

 

 

Đoạn qua Ân Mỹ

Từ ranh giới huyện Hoài Nhơn đến nhà ông Minh Trị

150

Từ nhà ông Minh Trị đến cây Dông Đồng (đội thuế cũ)

300

Đoạn qua Ân Hảo Đông

Từ cầu Bà Đăng đến cống trước UBND xã Ân Hảo Đông

200

Từ Trạm bơm Bình Hòa đến cống cây Bồng

100

Đoạn còn lại thuộc tỉnh lộ 629

80

4

Tuyến đường liên xã

 

 

4.1

Xã miền núi

 

 

a

Xã Ān Nghĩa

 

 

 

Đường đi K18

Từ ngã ba Kim Sơn 500m đến giáp ngã 3 đi Phú Ninh

60

Đường vào UBND xã Bok tới

Từ nghĩa trang Ân Nghĩa đến Cầu Suối Tem

50

b

Xã Ān Hữu

 

 

 

- Đoạn qua trung tâm xã           

Từ trường mẫu giáo Hà Đông đến hết Trường THCS Ân Hữu

100

Từ cầu Phú Xuân đến ngã ba Xuân Sơn

70

Từ Trường mẫu giáo Hà Đông đến Cầu Cây Me

60

Từ ngã 3 Xuân Sơn đi Đakmang

50

4.2

Các xã Đồng bằng

 

 

a

Xã Ān Đức

 

 

 

- Đường liên xã (Khu tập trung dân cư)

Từ nhà ông Hưng đến cầu Bến Bố (qua TT xã)

200

Từ ngã ba Vĩnh Hòa (lên, xuống 300m)

100

Từ ngã ba Vĩnh Hòa đến cầu Cây Me (giáp Ân Hữu)

70

b

Xã Ân Phong

 

 

 

- Đường liên xã

Từ cầu Tự Lực đến Cầu Dừa (qua trung tâm Xã)

100

c

Xã Ān Thạnh

 

 

 

- Đường liên xã

Từ cầu Phong Thạnh đến nhà Ông Hảo

150

Từ ngã 3 nhà ông Hảo đến cuối đồng Xe Thu

100

Từ cuối đồng Xe Thu đến nghĩa trang

100

d

Xã Ân Tín

 

 

 

- Đường liên xã

Từ ngã 3 Năng An đến hết Trường THCS Ân Tín

150

Từ ngã 3 UBND xã đến cầu Cây Me đi Vĩnh Đức

100

Cầu bà Cương đến nhà ông Tổng

100

Cầu bà Cương đến nhà ông Trà

100

Cầu bà Cương đến hết HTXNN Ân Tín 1

100

e

Xã Ān Mỹ

 

 

 

- Đường liên xã

Từ ngã 3 Mỹ Thành đến hết trường mầm non Hoa Hồng

200

Từ cầu Mỹ Thành đến giáp đường ĐT629 (đường mới xây)

250

f

Xã Ân Hảo Tây (đường liên xã)

Tại UBND xã trong bán kính 500m

 

5

Các tuyến đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN BỒNG SƠN + TAM QUAN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN HOÀI NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT: 1000 đ/m2)

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ … ĐẾN GIÁP……

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

A-

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ CÁC THỊ TRẤN

 

I

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ THỊ TRẤN BỒNG SƠN

 

 

1

Bùi Thị Xuân

- Đường Trần Phú -> giáp Đường Hai Bà Trưng

900

- Đường Hai Bà Trưng -> Giáp đường Bạch Đằng

800

2

Biên Cương

- Hai Bà Trưng -> Giáp với QL1A mới

1.200

- QL1A mới -> ngã 4 đường ngang trường mẫu giáo Trung Lương

800

- Ngã 4 đường ngang Trường M/giáo Trung Lương đến đập Lại Giang

450

3

Bạch Đằng

- Từ QL1A cũ -> ngã 3 nhà ông Lâm (hết nhà ông Lâm)

500

- Từ ngã 3 nhà ông Lâm -> ngã 4 đường Bạch Đằng 1 (đê bao)

400

- Từ ngã 4 đường Bạch Đằng 1 -> đập Lại Giang

300

4

Đào Duy Từ

- Ngã ba Quang Trung -> giáp đường sắt

1.000

- Từ đường sắt -> hết Bồng Sơn (về phía đông)

800

5

Đường Nam chợ + Bắc chợ

- Trọn đường (hết chiều phạm vi chợ)

1.500

6

Đường nối từ cầu số 4 (Trần Phú) đến giáp đường Trần Hưng Đạo

400

7

Hai Bà Trưng

- Từ Quốc lộ 1A -> ngã 4 Trần Hưng Đạo

1.200

- Từ ngã tư Trần Hưng Đạo -> hết đường

800

8

Lê Lợi

- Từ đường Bạch Đằng -> Ngã 4 Trần Hưng Đạo

800

- Ngã 4 Trần Hưng Đạo -> giáp ngã 3 nhà ông Ân (hết nhà ông Ân)

400

9

Ngô Quyền

- Trọn đường

700

10

Nguyễn Trân

- Trọn đường

900

11

Quang Trung (QL1A cũ)

- Từ đầu phía bắc cầu Bồng Sơn -> hết địa phận Bồng Sơn

2.300

12

QL1A mới (thuộc TT B.Sơn) (*)

- Từ bắc cầu Bồng Sơn->cách ngã tư Trần Hưng Đạo về phía bắc 500m

1.500

Đoạn còn lại

1.000

 

(*) Đối với đường Quốc lộ 1A mới đoạn có rào chắn thì giá đất của lô đất quay mặt tiền tính bằng 60% giá đất ở đoạn đường đó.

 

13

Trần Hưng Đạo

- Từ ngã 3 Quốc lộ 1 cũ -> giáp ngã 4 Hai Bà Trưng

2.300

- Từ ngã 4 Hai Bà Trưng -> giáp ngã 4 Lê Lợi (quán Hà)

1.800

- Từ ngã tư Lê Lợi (quán Hà) -> giáp nghĩa trang liệt sỹ (hết thổ cư nhà bà Nguyễn Thị Sáng)

1.400

- Từ nghĩa trang liệt sỹ và thổ cư ông Hồ Chi -> giáp đường vào cổng phụ Cụm công nghiệp Bồng Sơn và hết thổ cư ông Trần Hoàng Phước

1.000

- Từ ngã 3 đường vào cổng phụ Cụm CN B.Sơn -> hết địa phận B.Sơn

400

14

Trần Phú

- Từ QL1A cũ -> giáp cổng số 3 sân vận động (giáp cổng hẻm sau khu tập thể trường THPT Tăng Bạt Hổ)

1.400

- Từ giáp cổng số 3 sân vận động -> giáp đường QL1A mới

1.000

- Từ Quốc lộ 1A mới -> ngã 3 nhà ông Mỹ

600

15

Trần Quang Diệu

- Trọn đường

1.100

16

Tăng Bạt Hổ

- Trọn đường, kể cả khu dân cư Nam chợ

1.000

17

Từ ngã ba QL1 (cũ) (đối diện với nhà văn hóa huyện) đến giáp đường Bắc chợ B.Sơn

700

18

Từ trụ sở khối 2 -> Hết đường bê tông (nhà ông Yến)

500

19

Từ nhà ông Tâm đến nhà ông Dự (đường BTXM khối 2)

400

20

Đường Bêtông XM từ trường tiểu học Trung Lương đến Biên Cương

400

21

Từ đường khối Phụ Đức giữa Biên Cương và Bạch Đằng 2 (ngã 3 nhà ông Lâm đến nhà ông Trợ)

250

22

Đường Khối Thiết Đính Nam - Bắc ven bàu Rong từ T.H.Đạo đến nhà ông Mỹ (giáp Trần Phú)

 

 

- Từ nhà Tín đến nhà ông Mỹ

500

23

Đường khối Thiết Đính Nam -Bắc: từ đỉnh dốc bà Đội đến ngã tư dốc Cần:

 

 

 

- Từ đỉnh dốc bà Đội đến ngã 5 nhà ông Lành (dốc đá Trãi)

300

- Từ ngã 5 nhà ông Lành (dốc đá Trãi) đến ngã 4 dốc Cần

200

24

Đường từ miễu Thần nông - ven bàu Rong

200

25

Các đường còn lại khối Thiết Đính Bắc và Nam (không tiếp giáp với QL1A và T.H.Đạo)

 

 

- Đường có lộ giới 4m

150

-Đường có lộ giới < 4m

100

26

Đường BTXM khối 1 từ Đào Duy Từ - hết đường BTXM (nhà ông Hin)

300

27

Đường 28/3

1.000

28

Đường bê tông từ QL1A mới (khối Thiết Đính Bắc) giáp nhà ông Sự và nhà máy Tôn Hoa Sen

 

 

 

Đoạn giáp QL1A đến hết thửa đất bà Nguyễn Thị Nhơn và Nguyễn Thị Kiều

500

Đoạn còn lại của đường có bê tông

300

29

Đường bê tông xi măng từ nhà ông Phi đến giáp đường Bạch Đằng (đường mới)

300

30

Đường từ giáp đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Sách) đến giáp nhà ông Chấn

 

 

 

Đon từ đường Trần Hưng Đo đến giáp Miễu Thn Nông

350

Đon còn lại

250

31

Đường vào Cụm công nghiệp

Đon từ Quốc lộ 1 đến giáp ngã 4 đường liên thôn (đưng ven bàu rong)

1.000

Từ ngã 4 đến giáp Cụm công nghiệp

800

II

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN TAM QUAN:

 

 

1

Bùi Thị Xuân

- Đoạn đã đổ bê tông

400

- Đoạn còn lại

150

2

Đường 26/3

- Trọn đường

1.000

3

Đường từ phía bắc UBND thị trấn Tam Quan (Từ Quốc lộ 1A -> giáp đường Trần Phú)

1.000

4

Hai Bà Trưng

- Từ ngã 3 Quốc lộ 1 qua nhà trẻ -> đường Trần Phú

1.000

- Đoạn còn lại

500

5

Lý Tự Trọng

- Từ Quốc lộ 1A đến đường Trần Phú

700

- Đoạn còn lại

400

6

Nguyễn Trân

- Từ Quốc lộ 1A đến mương thủy lợi (cống ông Biên)

800

- Từ cống ông Biên -> giáp Tam Quan Nam (thôn Cửu Lợi)

600

7

Quốc lộ 1 A

- Từ địa phận Hoài Hảo đến hết cầu Thạnh Mỹ

2.000

8

Trần Quang Diệu

- Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Phú (cổng chợ)

1.300

- Từ đường Trần Phú đến giáp Cống Khe

400

- Đoạn còn lại

200

9

Trần Phú

+ Từ cống ông Tài đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh

2.000

+ Đoạn còn lại

1.500

10

Võ Thị Sáu

- Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Phú

500

11

Nguyễn Chí Thanh

- Từ QL1A đến giáp kênh N8

1.200

- Đoạn còn lại

500

12

Đào Duy Từ

- Trọn đường

700

13

Đường Ngô Mây

- Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Phú

400

- Đoạn còn lại

300

14

Đường từ giáp đường Nguyễn Trân đến giáp cầu chợ Ân (xã Tam Quan Nam)

400

15

Đường Lò Bò (bê tông)

Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Phú

400

16

Đường chợ Cầu - Tân Mỹ

Từ ranh giới xã Tam Quan Nam đến giáp cầu Tân Mỹ

300

17

Đường bê tông Khối 9

Từ giáp đường Chợ Cầu Tân Mỹ đến giáp hết Trường Tân Mỹ

200

18

Đường bê tông Thái- Mỹ

Từ Đập Kho dầu đến giáp đường Nguyễn Trân

150

19

Đường từ Trạm biến áp khối 8 đến giáp mương xóm 8 (đoạn đã đổ bêtông)

300

20

Đường vào Cụm CN Tam Quan

Từ giáp đường Trần P đến giáp Cụm công nghip

1.000

21

Đường bê ng Khối 5

Đon từ nhà ông Nhn đến hết tuyến bê ng

400

22

Đường An Thái Khối 1

Từ nhà cô Cảm đến giáp đường ng đi Tam Quan Nam

200

23

Các tuyến còn lại trong thị trấn Tam Quan

- Đường có lộ giới 4 m

200

- Các tuyến còn lại (đường có lộ giới dưới 4m)

100

B-

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THŌNG :

 

I

GIÁ ĐẤT TUYẾN TỈNH LỘ

 

 

1

Tỉnh lộ 630

- Từ cầu Dợi đến giáp cầu Chui (Quốc lộ 1A mới)

900

- Từ cầu Chui đến cầu Phao

500

- Từ cầu Phao đến hết địa phận Hoài Nhơn

300

2

Tỉnh lộ 639

- Từ giáp địa phận huyện phù Mỹ đến hết đèo Lộ Diêu (phía Bắc)

200

- Từ chân đèo Lộ Diêu đến Nam cầu Lại Giang (Hoài Mỹ)

350

- Từ cầu Lại Giang (Hoài Hương) đến giáp cầu ông Là

500

- Từ cầu ông Là đến hết địa phận Tam Quan Nam

800

- Từ giáp địa phận Tam Quan Nam đến hết ngã 3 cầu Mới (Thiện Chánh 1)

1.500

- Đoạn từ ngã 3 cầu Mới ->ngã 4 thị trấn Tam Quan (phía bắc TTYT huyện)

1.700

II

GIÁ ĐẤT THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ

 

 

1

Địa phận Hoài Đức

- Từ đèo Phú Cũ đến Nam cầu giấy

400

 

 

- Từ Bắc cầu Giấy đến giáp đường vào nhà thờ Văn Cang

500

- Từ đường vào nhà thờ Văn Cang đến giáp nam cầu B.Sơn cũ

1.000

- Từ ngã ba Quốc lộ 1A mới đến Nam cầu Bồng Sơn mới (*)

900

(*) Đoạn Quốc lộ 1A mới đoạn có rào chắn thì giá đất của lô đất quay mặt tiền tính bằng 60% giá đất ở đoạn đường đó

 

2

Địa phận xã Hoài Tân

- Giáp thị trấn Bồng Sơn đến hết trạm y tế xã Hoài Tân

1.800

 

 

- Từ trạm y tế xã Hoài Tân đến hết xã Hoài Tân

1.200

- Đoạn Quốc lộ 1A mới (*)

1.500

(*) Đoạn Quốc lộ 1A mới đoạn có rào chắn thì giá đất của lô đất quay mặt tiền tính bằng 60% giá đất ở đoạn đường đó

 

3

Địa phận xã Hoài Thanh Tây

- Từ giáp Hoài Tân đến địa phận xã Hoài Hảo

1.000

4

Địa phận xã Hoài Hảo

- Từ ngã ba Bình Minh đến Cống Ông Tài

1.200

5

Địa phận xã Tam Quan Bắc

- Từ ngã 4 đi Thiện Chánh đến giáp cầu Thạnh Mỹ

2.000

- Từ giáp Cầu Thạnh Mỹ đến cầu Gia An

1.500

6

Địa phận xã Hoài Châu Bắc

- Từ cầu Gia An đến cầu ông Tề (cầu 99)

1.500

- Từ cầu ông Tề (cầu 99) đến giáp Quảng Ngãi

400

III

TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ

 

 

1

Tuyến Bình Chương - Hoài Hải

- Từ nam cầu Bồng Sơn (cũ) đến giáp đường sắt

400

- Từ giáp đường sắt đến giáp cầu Đỏ

400

- Từ đông cầu Đỏ đến giáp cầu Hoài Hải

300

2

Tuyến An Đông - Thiện Chánh

- Từ địa phận TT Bồng Sơn đến giáp ngã 3 đường ĐT 639

300

- Từ ngã 3 đường ĐT 639 (ngã 3 cầu mới) đến hết Trạm Biên Phòng-TQ Bắc

1.500

3

Tuyến An Dưỡng - Hoài Xuân

- Trọn tuyến (Từ QL1A thôn An Dưỡng (chợ Bộng cũ) -> ngã 3 chợ Gồm)

200

4

Tuyến Tài Lương - Ka Công

- Từ Quốc lộ 1 đến hết Trường cấp 2 Thanh Hương

500

- Từ Trường cấp 2 Thanh Hương đến cống dốc ông Tố

250

- Từ cống dốc ông Tố đến ngã 3 Kacông (giáp đường ĐT 639)

500

5

Tuyến Ngọc An - Lương Thọ

- Từ ngã 3 Bình Minh đến giáp cầu Cây Bàng

400

- Từ cầu Cây Bàng đến giáp UBND xã Hoài Phú (gộp 2 đoạn lại)

300

6

Tuyến Gia Long cũ (phụng du - Túy Sơn)

- Từ ngã 3 QL1A (nhà ông Giã) đến giáp đường Tam Quan -Mỹ Bình

200

- Từ ngã 3 Tam Quan - Mỹ Bình đến giáp đường Hoài Châu - Hoài Châu Bắc (ngã 3 ngõ Thời)

300

7

Tuyến từ nhà Ông Thinh (chất đốt - Hoài Hảo) - Tam Quan Nam

 

 

 

- Từ ngã 3 Quốc lộ 1A đến giáp ngã 4 nhà ông Hiến (gộp 2 đoạn lại)

350

8

Tuyến đường số 3

- Từ ngã ba chất đốt đến hết trường tiểu học số 2 Hoài Hảo

400

- Từ trường tiểu học số 2 Hoài Hảo đến hết nghĩa trang liệt sỹ H.Hảo

250

- Từ nghĩa trang liệt sỹ xã H.Hảo ->cầu Suối Đục xã Hoài Phú -> ngã 4 đường Mỹ Bình - Thiện Chánh -> ngã Ba Đình

200

9

Tuyến đường Thái - Lợi (Tam Quan - T.Q.Nam)

- Từ địa phận Tam Quan đến giáp đường ĐT 639

300

10

Tuyến Tam Quan - Mỹ Bình

- Từ TT Tam Quan đến giáp đường 2 (ngã 4)

300

- Đoạn còn lại

200

11

Tuyến từ ngã 3 Chương Hòa - An Đỗ (xã Hoài Châu Bắc - xã Hoài Sơn)

 

 

 

- Từ ngã 3 Chương Hoà đến giáp đường ra lò ngói Quy Thuận

400

- Từ đường ra lò ngói Quy Thuận đến giáp nhà ông Nguyễn Thành Trung, thôn Bình Đê.

300

- Từ nhà Võ Thành Trung -> hết nhà ông Đặng Văn Hà (Bình Đê)

300

- Từ nhà ông Đặng Văn Hà -> hết địa phận Hoài Châu Bắc

200

- Từ địa phận xã Hoài Châu Bắc -> giáp trường THCS Hoài Sơn

150

- Từ trường THCS Hoài Sơn -> hết sân vận động xã Hoài Sơn

300

- Từ Sân vận động xã Hoài Sơn -> hết địa phận thôn An Hội Bắc

100

- Từ địa phận thôn An Hội Bắc -> Hồ An Đỗ

80

12

Tuyến đường Cẩn Hậu - Trường Xuân (thuộc xã Hoài Sơn - xã Tam Quan Bắc)

100

13

Tuyến An Dinh - Cữu Lợi Tam Quan Nam

 

 

 

 

Từ ngã 3 An Dinh xã Hoài Thanh ->hết thôn Bình Phú-Hoài Thanh Tây

120

Từ giáp địa phận thôn Bình Phú ->giáp ngã 4 nhà ông Trường+ông Tý

120

- Từ nhà ông Trường + ông Túy đến cầu chợ Ân + hết nhà ông Cúc và cống ông Nhành

250

- Từ nhà ông Cúc đến giáp đường Thái Lợi (cầu Cộng Hoà)

200

14

Tuyến đường Hoài Châu Bắc - Hoài Châu

 

 

 

- Từ ngã 4 thôn Quy Thuận -> hết trường Lý Tự Trọng (giáp ngã 4)

300

- Từ ngã 4 trường Lý Tự Trọng -> hết địa phận xã Hoài Châu Bắc

200

15

Tuyến đường số 2

- Từ giáp đường Ngọc An - Lương Thọ đến giáp đường Chương Hòa-An Đỗ (Trọn đường)

200

16

Tuyến đường xã Tam Quan Bắc

 

 

- Đoạn từ ngã 3 giáp đường nhựa (UBND xã) đến ngã 3 giáp đường bê tông đi xóm 2, thôn Dĩnh Thạnh

150

- Đoạn từ giáp đường 4 (C.ty CP thủy sản Hoài Nhơn) đến giáp đường bê tông (nhà ông Phan Mười)

150

- Đoạn từ giáp đường 4 (nhà ông Ngô Văn Thơi) đến giáp đường bê tông (nhà Trần Thị Kim Liên)

150

- Đoạn từ đường bê tông vào khu chế biến thủy sản (nhà ông Ngô Dũng) đến cuối đường bê tông

150

- Đoạn từ giáp đường nhựa (nhà ông Nguyễn Sự) đến hết nhà ông Huỳnh Thạch

150

- Đoạn từ giáp đường 4 (Trụ sở thôn Thiện Chánh 1) đến giáp đường bê tông (nhà ông Nguyễn Thanh Sanh)

120

- Đoạn từ giáp đường nhựa (nhà ông La Tiến Dũng) đến bến đò cũ

120

- Đoạn từ giáp đường nhựa (nhà ông Tướng Tài Lâu) đến cuối đường bê tông (cống ông Chưởng)

120

- Đoạn từ giáp đường nhựa (nhà ông Lam) đến cầu Tân Mỹ

120

- Đoạn từ giáp đường nhựa (trụ sở thôn Tân Thành 1) đến cuối đường bê tông (Giếng Truông)

120

17

Tuyến đường xã Tam Quan Nam

 

 

- Từ ngã 4 giáp đường ĐT 639 (khách sạn Châu Phương) đến giáp biển

600

- Từ ngã 3 giáp đường ĐT 639 (nhà ông Huỳnh thôn Cửu Lợi Bắc) đến giáp biển

400

18

Tuyến đường xã Hoài Hương

 

- Từ giáp ngã 3 đường ĐT 639 (đường vào chợ Hoài Hương) đến giáp nhà ông Cường

150

- Từ giáp đường ĐT 639 vào khu trài dân Ca Công Nam đến giáp quán phi thuyền

300

- Các đường còn lại trong khu trài dân Ca Công Nam

150

19

Các tuyến đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN PHÙ MỸ
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT: 1000 đ/m2)

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ …… GIÁP …

Giá đất             năm 2009

1

2

3

4

A-

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ CÁC THỊ TRẤN

 

 

I

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN PHÚ MỸ

 

 

1

Bùi Thị Xuân

- Từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu Lò Nồi

700

- Từ nhà ông Phùng đến giáp cầu Trà Quang

400

2

Chu Văn An

- Từ ngã tư Quốc lộ 1 đến hết nhà ông Đàm (số nhà 118)

1.000

- Từ hết nhà ông Đàm đến giáp đường xe lửa

800

- Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Võ Thị Sáu

1.000

3

Đường Thanh Niên

- Từ ngã tư Quốc lộ 1A đến hết đường

1.000

4

Hai Bà Trưng

- Từ ngã tư Quốc lộ 1 đến cầu Bình Trị

1.000

5

Lê Lợi

- Từ ngã tư Lê Lợi đến giáp Trụ sở thôn An Lạc đông 1

600

- Từ Trụ sở thôn An Lạc đông 1 đến giáp cầu Ngũ

300

- Ngã tư Chu Văn An đến giáp đường Trần Quang Diệu

400

6

Nguyễn Văn Trỗi

- Từ ngã ba Quốc lộ 1 đến giáp trường Nguyễn Trung Trực

700

7

Nguyễn Thị Minh Khai

- Từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp đường Võ Thị Sáu

800

- Từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp đường Lê Lợi

800

8

Trần Quang Diệu

- Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường sắt

300

9

Võ Thị Sáu

- Từ cầu Lò Nồi đến giáp nhà ông Khiêm (Chợ mới)

1.000

10

Đường Quang Trung (QL1A)

- Từ cầu bốn thôn -> giáp cây xăng dầu Phong Hải

800

Từ cây xăng Phong Hải-> hết Trung tâm Văn hóa Thông tin

1.000

Từ Trung tâm Văn hóa Thông tin -> giáp cầu Tường An

1.400

Từ giáp cầu Tường An-> giáp Cửa hàng xăng dầu Diêm Tiêu (cây xăng ông Cảnh)

1.000

- Từ cây xăng ông Cảnh đến giáp đường tỉnh lộ 631

600

11

Khu vực chợ mới

- Các lô đất phía bắc chợ

1.200

- Các lô đất phía đông, phía nam chợ

1.000

- Các lô đất phía sau chợ mới

400

12

Các tuyến đường khác

- Từ ngã tư Quốc lộ 1A -> hết Trường tiểu học cũ

600

- Từ Trường tiểu học cũ đến giáp đường Lê Lợi

400

- Đường vào UBND huyện (từ Quốc lộ 1)

1.000

- Đường vào Huyện ủy (từ Quốc lộ 1)

1.000

- Từ Chi cục thuế đến hết Trường Tiểu học cũ

800

- Từ Quốc lộ 1A (BHXH) -> giáp đường Lê Lợi

600

- Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai (nhà ông Nam) -> hết nhà ông Dự

300

- Từ đường Lê Lợi (nhà ông Nhược) -> hết nhà ông Hậu

300

- Từ ngã 3 Nguyễn Thị Minh Khai->hết sân vận động phía nam

300

- Từ đường Chu Văn An (nhà ông Phương) -> hết nhà ông Minh

300

- Từ Quốc lộ 1A -> Cầu Ván 1

300

- Từ Quốc lộ 1A -> Đội 5 Diêm Tiêu

150

-Từ QL 1A (nhà ông Cương)->hết nhà ông Minh (Khuyến nông)

150

- Từ QL 1A (nhà bà Tâm) -> đến Cống Đội 7 Diêm Tiêu

150

- Từ Quốc lộ 1A (Nhà ông Khúc) -> đường liên xóm Tân Vinh

200

- Từ Quốc lộ 1A (Nhà ông Thành) -> đường liên xóm Tân Vinh

150

- Từ Quốc lộ 1A (Nhà ông Đình) -> đến hết nhà ông Châu

150

- Từ Quốc lộ 1A (Nhà ông Đại) -> đến Hồ Diêm Tiêu

150

- Từ Quốc lộ 1A (Nhà ông Trương) -> đến vườn đào

150

- Từ Quốc lộ 1A (Lữ đoàn 572) -> đường Trần Quang Diệu

300

- Từ ngã 3 đường Trần Quang Diệu -> hết nhà ông Đức

150

- Từ đường Trần Quang Diệu (sau trường cấp 3) -> nhà ông Ảnh (giáo viên)

150

- Từ QL 1A (Bưu điện) -> đường Võ Thị Sáu

200

- Các nhà xung quanh chợ cũ

250

- Từ trường tiểu học số 1 cũ -> chợ cũ

150

- Từ ngã ba đường Chu Văn An -> giáp ga Phù Mỹ

300

13

Các đường còn lại trong khu quy hoạch

300

14

Các khu vực còn lại thuộc thị trấn Phù Mỹ

100

II

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG

 

1

Tuyến Quốc lộ 1A

Từ giáp xã Mỹ Phong -> giáp đường xuống Dương Liễu Đông

600

Từ giáp đường xuống Dương Liễu Đông -> giáp chùa trong cây xăng Bình Dương

800

Từ chùa trong cây xăng Bình Dương -> giáp Đường xuống Chợ cũ (Nhà ông Trứ)

1.300

Từ đường xuống Chợ cũ (Nhà ông Liên) -> hết cống bà Hàn

800

2

Tuyến đường ĐT 632

Từ ngã ba Bình Dương -> ngã ba cuối chợ mới (nhà ông Tung)

1.000

Từ ngã ba cuối chợ mới (hết nhà ông Tung) đến giáp đường nội thị tuyến số 3

600

3

Các tuyến đường khác trong thị trấn

Từ nam chợ cũ (nhà ông Kiến) đến giáp ngã 4 vào chợ Bình Dưong (nhà bà Tuấn)

400

- Các đường bao quanh chợ Bình Dương

400

- Từ cổng chợ Bình Dưong -> ngã ba Quốc lộ 1A

600

- Từ bắc chợ cũ (nhà Trương Nhạn) đến giáp ranh với xã Mỹ Châu (trở lên)

150

- Từ bắc chợ cũ (nhà ông Minh)->nam chợ cũ (hết nhà ông Kiến)

200

-Từ đường nội thị tuyến số 3->giáp thôn Chánh Khoan, xã Mỹ Lợi

150

- Từ đường ĐT 632 (Trường tiểu học số 2) -> ngã ba (nhà ông Phan Ngọc Bích)

150

- Từ ngã ba (nhà ông Bích) -> đến giáp HTXNN 2 Mỹ Lợi

150

- Từ ngã 3 nhà Trương Nhạn -> ngã 3 nhà ông Phan Ngọc Bích

150

- Từ ngã 3 Quốc lộ 1A đến hết Chợ cũ

150

4

Khu QH dân cư mới mở

 

 

a

Các đường trong Khu QH

- Từ QL 1A đến hết UBND thị trấn Bình Dương mới

800

- Từ giáp UBND thị trấn Bình Dương mới đến giáp đường ĐT 632

600

b

Các đường còn lại trong khu quy hoạch

- Đường lộ giới 30m

450

- Đường lộ giới từ 18m đến 22m

400

- Đường lộ giới từ 12m đến dưới 18m

350

- Đường lộ giới <12m

300

5

Tuyến số 3

- Từ Quốc lộ 1A đến giáp Trường cấp 2 Bình Dương

1.000

- Từ Trường cấp 2 Bình Dương đến giáp tuyến ĐT 632

800

6

Khu vực còn lại của khu vực thị trấn

100

B-

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THŌNG

 

1

Trục đường Quốc lộ 1A

Từ cầu Phù Ly đến giáp cống nhà ông Phong

500

- Từ cống nhà ông Phong đến hết trường cấp II Mỹ Hiệp

800

- Từ trường cấp II Mỹ Hiệp đến cầu Bốn Thôn

500

- Từ ĐT 631 đến giáp ngã 3 đường Văn Trường- Phú Ninh

300

- Từ ngã 3 đường Văn Trường- P.Ninh đến giáp thị trấn Bình Dương

400

- Từ cống Bà Hàn đến hết Trạm đăng kiểm giao thông

400

- Từ Trạm đăng kiểm giao thông đến đèo Phú Cũ

200

2

Tỉnh lộ 631 (Mỹ Trinh- Hoài Ân)

- Từ km 0 (Quốc lộ 1A) đến Km 4

200

- Từ km 4 đến giáp ranh giới Hoài Ân

100

3

Tỉnh lộ 632 (Phù Mỹ - Bình Dương)

- Từ cầu Bình Trị đến giáp Xí nghiệp gạch Mỹ Quang

500

- Từ XN gạch Mỹ Quang đến cầu Ngô Trang (xã Mỹ Chánh)

200

- Từ cầu Ngô Trang (xã Mỹ Chánh) đến Km 8

500

- Từ Km 8 đến giáp cầu Đá (xã Mỹ Chánh)

500

- Từ cầu Đá đến giáp cầu Chánh Tường (Mỹ Thọ)

200

- Từ cầu Chánh Tường đến giáp nghĩa trang liệt sỹ (Mỹ Thọ)

300

- Từ nghĩa trang liệt sỹ (Mỹ Thọ) đến Km 28 (cầu Bắc Dương)

150

- Từ Km 28 đến giáp cầu Tánh

200

- Từ cầu Tánh đến giáp đường nội thị tuyến số 3           

200

4

Đường Đèo Nhông-Mỹ Thọ

- Từ Đèo Nhông đến giáp bờ hồ Hóc Nhạn

100

5

Tỉnh lộ 639

- Từ cầu Đức Phổ (giáp Cát Minh) -> ngã 3 phố Hoa (xã Mỹ Chánh)

200

- Từ ngã ba Chánh Giáo (Mỹ An) đến đèo Lộ Diêu (giáp Hoài Mỹ)

150

6

Các tuyến đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1-Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN NGÔ MÂY VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN PHÙ CÁT
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT: 1.000đ/m2)

STT

Tên đường

Đoạn từ --> giáp…

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

I

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ THỊ TRẤN NGÔ MÂY

 

 

1

Bà Triệu

Quốc lộ 1A đến giáp ranh giới xã Cát Trinh

400

2

Chu Văn An

Từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường 3/2

500

3

Đường 30/3

Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường 3/2

1.500

4

Đinh Bộ Lĩnh

Từ Quốc lộ 1A đến ranh giới xã Cát Trinh

800

5

Đường 3/2 (Quốc lộ 1A mới)

Đoạn từ ranh giới Cát Tân đến Giáp đường Phan Bội Châu

1.200

Từ đường Phan Bội Châu -> giáp đường Ngô Quyền

1.600

Từ Ngô Quyền đến giáp Quốc lộ 1A cũ

1.200

6

Đường Vành đai Tây

Trọn đường

300

7

Điện Biên Phủ

Trọn đường (từ Ngô Quyền -> giáp đường Nguyễn Chí Thanh)

400

8

Đường phía Tây đường sắt

Trọn đường

200

9

Hồ Xuân Hương

Trọn đường (quay mặt hướng Nam sân vận động)

800

10

Hai Bà Trưng

Từ đường Quang Trung đến đường 3/2

400

11

Khu Mặt Trận cũ

Trọn đường

300

12

Lý Công Uẩn

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Lê Lợi

400

Đoạn còn lại

300

13

Lê Lợi (quay hướng tây sân vận động)

Từ giáp đường Nguyễn Chí Thanh ->đường Lê Thánh Tôn

1.000

Đoạn còn lại

500

14

Lê Thánh Tôn

Từ Quốc lộ 1A đến giáp suối Thó

400

15

Lê Hoàn

Trọn đường

300

16

Nguyễn Chí Thanh

Từ giáp đường Quang Trung đến ngã 3 đi Phú Nhơn, xã Cát Trinh

600

17

Nguyễn Tri Phương

Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường 3/2

1.200

18

Ngô Quyền

Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường 3/2

400

Đoạn còn lại

200

19

Nguyễn Văn Hiển

Từ đường 3/2 đến giáp đường Lê Lợi

400

Đoạn còn lại

200

20

Ngô Lê Tân

Từ đường 3/2 đến giáp đường Lê Lợi

400

Đoạn còn lại

200

21

Nguyễn Hồng Đạo

Từ đường 3/2 đến giáp xã Cát Trinh

300

22

Nguyễn Hữu Quang

Trọn đường

400

23

Nguyễn Hoàng

Trọn đường

200

24

Phan Đình Phùng

Từ Quốc lộ 1A -> giáp đường 3/2

1.000

Từ đường 3/2 đến giáp suối Thó

300

Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường sắt

200

25

Phan Bội Châu

Từ ga xe lửa đến giáp đường 3/2

500

Từ đường 3/2 đến giáp suối Thó

300

26

Quang Trung (Quốc lộ 1)

Từ ranh giới Cát Tân -> giáp tuyến đường ĐT 635

1.000

Từ giáp tuyến đường ĐT635 đến giáp cầu Phú Kim 4

1.500

27

Trần Hưng Đạo

Đường bê tông từ ranh giới xã Cát Hiệp đến sông La Vĩ

300

Đoạn từ sông La Vĩ đến giáp đường sắt

500

Đoạn từ đường sắt đến giáp đường Quốc lộ 1A

700

Từ đường Quốc lộ 1A đến giáp đường 3/2

1.200

Từ đường 3/2 đến hết vườn nhà ông Phan Dũ

700

Các đoạn còn lại

300

28

Thanh Niên

Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp đường 3/2

1.200

Đoạn từ đường 3/2 đến giáp đường Lê Lợi

500

Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường tây nhà công vụ

300

29

Trần Quốc Toản (Quay hướng Bắc sân vận động)

Đoạn từ vành đai tây đến giáp đường Lê Lợi

1.200

Từ giáp đường Lê Lợi đến hồ Kênh Kênh

500

Đoạn còn lại

200

30

Trần Phú

Trọn đường

800

31

Tây Hồ

Từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Ngô Lê Tân

400

32

Triệu Quang Phục

Trọn đường

400

33

Vũ Bảo

Từ đường 3/2 đến giáp đường Lê Lợi

400

Đoạn còn lại

200

34

Bắc Bệnh viện Phù Cát

Từ đường 3/2 ->giáp đường Nguyễn Hữu Quang (đường đất 6m)

200

35

Nam Bệnh viện Phù Cát

Từ đường 3/2 ->giáp đường Nguyễn Hữu Quang (đường đất 7m)

300

36

Đông Cụm công nghiệp Gò Mít

Từ đường Trần Hưng Đạo->hết cụm công nghiệp (bêtông 6m)

300

37

Bắc Cụm công nghiệp Gò Mít

Từ Đông cụm công nghiệp->Tây cụm công nghiệp (bêtông 10m)

300

38

Nam Đồn công an thị trấn

Từ đường Quang Trung đến giáp đường 3/2 (bêtông 7m)

300

39

Nam Trường PTTH bán công Ngô Mây

Từ đường 3/2 đến hết nhà bà Đặng Thị Qua (đường đất 7m)

200

40

Nam UBND huyện Phù Cát

Từ đường Quang Trung->giáp đường Vành Đai Tây (bêtông 7m)

500

41

Các đường khác còn lại chưa có tên

 

 

Đường Tràn An Lộc

Từ đường Trần Hưng Đạo->hết khu chăn nuôi tập trung (B.tông8m)

150

Nam nhà ông Dũng khu An Kiều

Từ đường Quang Trung đến giáp đường 3/2 (bê tông 4m)

150

Đường Lẫm An Khương

Từ đường Quang Trung đến giáp đường 3/2 (bê tông 4m)

150

Đường đông Chợ bò

Từ đường Trần Hưng Đạo->giáp đường nhà ông Cư (bê tông 4m)

150

Tây chợ nông sản

Từ đường Trần Hưng Đạo->nghĩa địa TT Ngô Mây (bê tông 4m)

150

Đường miễu Cây Đa (An Phong)

Từ đường Đinh Bộ Lĩnh->hết nhà ông Lê Xuân Trang (bêtông4m)

150

Đường phía tây nhà ông Hồ Xuân Lai

Từ đường Đinh Bộ Lĩnh->hết nhà ông Lê Văn Xuân (bê tông 4m)

150

Đường phía tây nhà ông Đinh Thu

Từ đường Đinh Bộ Lĩnh-> hết nhà ông Lê Bá Công (bê tông 4m)

150

Đường nhánh đông nhà ông Hùng Khương

Từ đường Tây Hồ đến giáp đường Lê Lợi (đường đất 4m)

150

Đường phía đông HTXNN TT Ngô Mây

Từ đường Trần Hưng Đạo->hết nhà ông Trần Hoài Đức (BT4m)

150

Đường chữ U khu Gò Trại

Từ nhà ông Đặng Văn Anh -> hết nhà ông Thi (bêtông 4m)

150

Đường phía đông nhà ông Quyền

Từ nhà ông Quyền đến hết nhà ông Hoàng (bêtông 4m)

150

Đường phía Nam nhà ông Hồng

Từ nhà ông Nguyễn Hồng->hết nhà ông Nguyễn Văn Đủ (BT4m)

150

Đường tây nhà công vụ

Từ đường Trần Quốc Toản-> giáp đường Lê Thánh Tôn (BT4m)

300

Đường Cụt

Từ đường 3/2 đến vườn nhà Lý Xuân Đạo (bê tông 6m)

200

42

Các đường còn lại chưa có tên

 

150

43

Các đường còn lại ở Khu An Hành Tây, An Phong: Áp dụng Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi NN)

 

II

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

 

1

Cát Trinh

 

 

a

Đon Quốc lộ 1A

Từ cầu Phú Kim 4 đến giáp ranh giới xã Cát Hanh

1.000

b

Đường đt (tuyến đi Hôi Vân)

Ranh giới thị trn Ngô Mây đến cng viện điu ỡng Hội Vân

150

c

Đường 3/2

Từ ranh giới thị trn Ngô Mây đến giáp Quc lộ 1A cũ

1.200

d

Đường Nguyn Chí Thanh (ni dài)

Từ ranh giới thị trn Ngô Mây đến giáp đưng Bc Nam

500

e

Đường Đông Tây

Trọn đường

200

g

Đường Bc Nam

Từ ngã 6 đến giáp đưng Nguyn Chí Thanh

200

 

 

Từ giáp đường Nguyn Chí Thanh đến giáp ĐT 635 (cũ)

250

 

 

Từ ĐT 635 (cũ) đến giáp Quốc lộ 1A

200

2

Cát Tân

 

 

a

Quốc lộ 1A

Từ ranh giới thị trn Ngô Mây đến cng Trưng quân sự ĐP

1.000

b

Đường 3/2 r nhánh Quc lộ 1A

Từ cng Trường quân sự ĐP đến ranh giới huyn An Nhơn

700

Từ ranh giới thị trn Ngô Mây đến Quốc lộ 1A

1.000

c

Đường đi sân bay Phù Cát (ĐT636 Gò Găng đi Kiên Mỹ):R/giới xã Nhơn Thành đến cổng sân bay Phù Cát

1.000

3

Xã Cát Hanh

 

 

 

Quốc lộ 1A

Từ ranh giới xã Cát Trinh đến giáp cầu ông Đc

900

Từ cầu ông Đc đến giáp ranh giới huyn Phù Mỹ

600

4

Đường tính lộ 633 (chợ Gồm- Đề Gi)

Từ ngã 3 (chợ Gồm) Quc lộ 1A đến hết Trm y tế xã Cát Hanh

700

Đon từ đường vào đp Quang Cát Tài đến cầu Đu

300

Đon từ Trường THPT số 2 (Cát Minh) đến Đồn Biên phòng 316

400

Các đon còn lại của đưng ĐT 633

150

5

Tuyến đường 634

Trọn đường

200

6

Tuyến đường 635 (từ g/ranh giới huyn An Nhơn đến trước HTX NN Cát Tiến)

Đon từ ng 3 Chánh Liêm, Cát Tường->R/giới huyn An Nhơn

300

Các đon còn lại

200

7

Tuyến đường 635 (cũ) giáp đường Đinh B Lĩnh ->n 3 Chánh Liêm, Cát Tường

Đon từ cầu cầu Lồ ồ -> cống Bà Én

300

Các đon còn lại

200

8

Tuyến đường 639

Cát Tiến

600

Cát Chánh

600

Từ ranh giới xã Cát Khánh -> đỉnh đèo Chánh Oai Cát Hi

200

Từ ranh giới xã Cát Tiến -> đỉnh đèo Chánh Oai Cát Hi

400

Từ ranh giới xã Cát Thành đến giáp ĐT 633

400

Đon từ ĐT 633 đến giáp ranh giới huyn Phù Mỹ

400

9

Tuyến đường 640

Đon từ ng 3 Phương Phi ->g/ranh giới xã Phước Thng,T.Phước

400

10

Các tuyến đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN TUY PHƯỚC + THỊ TRẤN DIÊU TRÌ CÁC KHU QUY HOẠCH MỚI VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN TUY PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(ĐVT: 1.000đ/m2)

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ ………GIÁP ………

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

I

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN TUY PHƯỚC

 

 

1

Tuyến đường Quốc lộ 19

-Từ ranh giới TT Tuy Phước (phía tây)->cống nhà thờ Công Chánh

800

- Từ cống nhà thờ Công Chánh đến giáp cầu Bồ Đề

1.600

- Từ cầu Bồ Đề đến hết Trường cấp II thị trấn Tuy Phước

2.100

- Từ giáp Trường cấp II thị trấn Tuy Phước đến hết cầu Trường Úc

1.300

- Từ cầu Trường Úc đến ranh giới thị trấn Tuy Phước (phía Nam)

1.000

2

Tuyến tỉnh lộ 640

- Từ ngã ba ông Đô (giáp Quốc lộ 1A) đến giáp cống Bi Bà Đụn

800

- Từ cống Bi Bà Đụn đến giáp hết trường Mầm non

1.300

- Từ giáp trường Mầm non đến giáp ngã tư đi Phước Nghĩa

2.100

- Từ ngã tư đi Phước Nghĩa đến ranh giới thị trấn Tuy Phước

1.600

- Từ ngã tư đi Phước Nghĩa đến cống mương tưới

500

- Từ cống mương tưới -> ranh giới xã Phước Nghĩa (tràn Trà Bu)

300

- Các nhà quay vào chợ Bồ Đề (cũ)

500

3

Tuyến Quốc lộ 1A

-Từ giáp ranh giới TT Diêu Trì -> hết ranh giới TT Tuy Phước

1.000

4

Khu quy hoạch chợ Bồ Đề mới

- Các lô đất đường số 2, số 4 và số 5

1.600

- Đường số 3

1.050

- Đường số 6

1.300

- Đường số 1

1.450

- Các lô đất quay mặt vào chợ (8 lô nằm giữa đường số 2 và đ/số 3)

1.500

5

Các khu dân cư còn lại của thị trấn

Gồm Khu Công Chánh , Mỹ Điền ,Thạnh Thế ,Trung Tín 1, Trung Tín 2, thôn Phong Thanh.

70

II

GIÁ ĐẤT KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN DIÊU TRÌ

 

 

1

Tuyến đường Quốc lộ 1A

- Từ giáp cầu Diêu Trì đến giáp đường lên Ga

4.500

- Từ đường lên Ga đến giáp chắn đường sắt

3.500

- Từ đường sắt đến giáp đường vào nhà máy Xi măng

2.500

- Từ đường vào nhà máy Xi măng đến hết ranh giới TT Diêu Trì

1.500

Các đường ngang thuộc thị trấn

-Từ nhà ông Hồ Minh Phụng đến đường bê tông đi Lục Lễ giá đất tính bằng 20% giá đất đường chính (Quốc lộ 1A)

 

2

Tỉnh lộ 638

- Từ Ngã ba Quốc lộ 1A đến giáp Trạm Y tế thị trấn Diêu Trì

2.500

- Từ Trạm Y tế T.trấn Diêu Trì đến giáp giáp ranh giới xã Phước An

1.500

3

Đường lên Ga (đường giáp QL1A)

- Từ Quốc lộ 1A đến giáp Ga Diêu Trì

2.100

4

Các đường trong chợ Diêu Trì (cũ)

 

 

- Từ ngã ba đi Phước Thành đến giáp đường lên Ga mới

1.500

- Từ chợ Diêu Trì đến giáp đường lên Ga mới

800

- Các nhà quay mặt vào chợ Cây Da

600

5

Các khu vực còn lại:

(thuộc Thôn Lục Lễ và Diêu Trì)

70

6

Các Khu quy hoạch dân cư mới

 

 

6.1

Khu quy hoạch chợ Diêu Trì mới

 

 

- Đường số 1

- Từ đường lên ga Diêu Trì (gần ga) đến giáp đường số 5, 4 //đ.sắt

1.000

-Đường số 2

- Từ đường lên ga đến giáp đường số 4, số 1

1.500

-Đường số 3, 4 và số 10A

- Đối diện chợ Diêu Trì mới (xung quanh chợ Diêu Trì)

2.000

-Đường số 5

- Từ giáp đường số 1 đến giáp đường số 8

1.000

-Đường số 6

- Từ giáp đường số 4 đến giáp đường số 5

1.500

-Đường số 7

- Từ giáp đường số 4 đến giáp đường số 8, số 5

1.500

-Đường số 8

- Từ giáp đường số 5 đến giáp đường số 10B, số 7

1.000

-Đường số 9

- Từ giáp đường số 7 đến giáp đường số 10B

1.500

-Đường số 10B

- Từ giáp đường số 4, số 12 đến giáp đường số 8, số 11

2.000

-Đường số 10C

- Từ giáp đường số 8 đến giáp đường số 5

1.000

-Đường số 11

- Từ giáp Quốc lộ1A đến giáp đường số 10B

2.000

-Đường số 12

- Từ giáp Quốc lộ1A đến giáp đường số 10A

2.000

-Đường số 13

- Từ giáp Quốc lộ1A đến giáp đường số 10A

2.000

6.2

Khu quy hoạch Đô thị mới

 

 

-Đường gom // đối diện QLộ 1

- Từ giáp đường xuống thôn Diêu Trì đến giáp đường tỉnh lộ 640

1.500

-Đường số 1, Lộ giới 15m

- Từ giáp đường xuống thôn Diêu Trì đến giáp đường tỉnh lộ 640

1.500

-Đường số 2, Lộ giới 12m

- Từ giáp đường xuống thôn Diêu Trì đến giáp đường tỉnh lộ 640

1.200

-Đường số 3, Lộ giới 15m

- Từ đường gôm đến đ/số 2 cách tỉnh lộ 640 là 100m (đường ngang)

1.500

-Đường số 4 , Lộ giới 12m

- Từ đường gôm đến đường số 1 (đường ngang)

1.500

-Đường số 5 , Lộ giới 22m

- Từ đường gôm đến đường số 2 (đường ngang)

1.500

-Đường số 6 , Lộ giới 12m

- Từ đường gôm đến đường số 2 (đường ngang)

1.000

-Đường số 7 , Lộ giới 10m

- Song song đường đi xuống thôn Lục Lễ (đường ngang)

1.200

6.3

Khu QH mới dân cư gần Trường Đình

- Dãy sau đường đi lục lễ

350

6.4

Khu quy hoạch mới dân cư mộc Phước Tài

 

 

- Các lô quay mặt đường 12m

(từ Quốc lộ 1A đi vào)

700

- Các lô đất quay mặt giáp đường sắt

 

400

III

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

 

1

Quốc lộ 1A (Thuộc xã Phước Lộc)

 

 

 

 

- Từ ranh giới TT Tuy Phước ->đ/rẽ trường tiểu học P.Lộc (Phú Mỹ)

1.000

- Từ Đ/rẽ trường TH P.Lộc (Phú Mỹ)->giáp đường vào chợ cầu Gành

1.250

- Từ Giáp đường vào chợ cầu Gành đến hết ranh giới xã Phước Lộc

1.500

2

Quốc lộ 19 (Thuộc xã Phước Lộc)

 

 

 

 

- Từ ranh giới TT Tuy Phước đến hết nhà ông Trịnh Đình Tố

600

- Từ nhà ông Trịnh Đình Tố đến hết trường cấp II xã Phước Lộc

800

- Từ trường cấp II xã Phước Lộc đến hết Cầu Bà Di 2

600

- Từ cầu Bà Di 2 đến giáp An Nhơn (ngả tư)

1.250

- Đoạn vào Tháp Bánh Ít

200

3

Tỉnh lộ 638 (Tuyến đường đi Vân Canh)

 

 

 

 

- Từ ranh giới TT Diêu Trì -> Giáp đường bê tông đi xã Phước An

1.400

 

- Từ giáp đường bê tông đi lên xã Phước An -->Cầu Quảng Trác

1.000

- Từ Cầu Quảng Trác đến giáp Cầu núi thơm

600

- Từ Cầu núi thơm đến giáp ngã ba trường lái xe Quân khu 5

400

- Từ ngã ba trường lái xe Quân khu 5 đến giáp Vân Canh

300

4

Tỉnh lộ 639 (Thuộc địa phận huyện Tuy Phước)

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Nhơn Hội, TPQN đến giáp ranh huyện Phù Cát

300

5

Tỉnh lộ 640

 

 

a

- Xã Phước Nghĩa -Phước Sơn

- Từ ranh giới TT T.Phước (cầu 15) đến hết Hạt bảo dưỡng đ/bộ

500

 

 

- Từ Hạt Bảo dưỡng đường bộ đến hết Trạm xá Phước Thuận

800

- Từ Trạm xá Phước Thuận đến hết Trịnh xá Ngọc Sơn

600

- Từ Trịnh xá Ngọc Sơn đến hết ngả ba đường đi Vinh Quang

800

- Từ ngã ba đường đi Vinh Quang đến tràn Dũng Bà Liễu

300

- Từ tràn Dũng Bà Liễu đến Cầu Đồi Thông

300

b

Khu QH dân cư chợ Phước Sơn (mới)

 

 

 

 

- Các lô quay mặt xung quanh chợ (đường số 5 và số 6)

600

- Các đường quy hoạch còn lại

400

c

Xã Phước Hoà

- Từ Cầu Đồi Thông đến giáp ngã tư đi thôn Kim Đông, Kim Tây

300

 

 

-Từ ngã tư thôn Kim Đông->hết Cầu Sáu Hoả (đ/vào chợ Gò Bồi)

1.200

- Từ Cầu Sáu Hoả đến hết ranh giới xã Phước Thắng

300

6

Đường Gò Bồi -Bình Định

- Từ nhà Lưu Niệm Xuân Diệu đến giáp nhà ông Hoạ

500

 

 

- Từ nhà ông Hoạ đến hết Hợp tác xã nông nghiệp Phước Hoà

1.200

- Từ Hợp tác xã NN Phước Hoà đến hết Trạm Y tế xã Phước Hoà

600

- Từ Trạm Ytế xã Phước Hòa đến giáp mương thủy lợi Phước Quang

200

- Các lô đất quay vào chợ Gò Bồi

1.000

- Từ mương thủy lợi Phước Quang đến hết Trạm xá xã Phước Quang

400

- Từ Trạm xá xã Phước Quang đến cầu Quảng Nghiệp

500

- Các đoạn còn lại của tuyến xã Phước Quang

200

- Xã Phước Hưng

- Từ cầu Quảng Nghiệp đến giáp đường bê tông XM đi Biểu Chánh

600

 

- Từ đường bê tông xi măng đi Biểu Chánh đến giáp TT Bình Định

800

 

- Các đoạn còn lại

- Các đoạn còn lại của tuyến Gò Bồi đi Bình Định

200

7

Xã Phước Thắng

 

 

Đ.cầu chữ Y (N.Hạnh)->PhướcThắng

- Từ đường ĐT 640 đi Nhơn Hạnh

200

8

Các tuyến đường liên xã và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN PHÚ PHONG VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN TÂY SƠN
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị:1000đ/m2)

STT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

ĐOẠN TỪ ……….GIÁP …….

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

A-

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ THỊ TRẤN PHÚ PHONG

 

I

Giá đất các tuyến đường phố:

 

 

1

Đường Bùi Thị Xuân

- Từ đường Quang Trung đến đường Trần Quang Diệu

600

- Đường Trần Quang Diệu đến giáp sông Kôn

250

2

Đường Đống Đa

- Từ ngã tư Quang Trung đến đầu cầu Kiên Mỹ cũ

1.200

- Từ ngã tư Quang Trung đến giáp đường Nguyễn Thiện Thuật

300

- Từ phía bắc cầu Kiên Mỹ cũ đến giáp đường Ngọc Hân

300

- Từ đường Ngọc Hân đến cuối đường Đống Đa

200

3

Đường Mai Xuân Thưởng

- Từ đường Trần Quang Diệu đến giáp chợ Phú Phong

1.000

- Từ đường Trần Quang Diệu đến giáp đường Quang Trung

700

- Dãy nhà quay vào khu văn hóa từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Đống Đa

200

4

Đường Ngô Thời Nhậm

- Từ giáp chợ Phú Phong đến giáp đường Nguyễn Huệ

700

- Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp nhà hàng Hữu Tình

400

5

Đường Nguyễn Thiện Thuật

- Trọn đường

400

6

Đường Nguyễn Huệ

- Từ đường Quang Trung đến giáp cầu Kiên Mỹ

2.500

- Từ cầu Kiên Mỹ đến giáp cầu Văn Phong

1.500

- Từ cầu Văn Phong đến giáp ranh giới xã Bình Thành

500

7

Đường Ngọc Hồi

- Trọn đường

500

8

Đường Nguyễn Lữ

- Trọn đường

300

9

Đường Lê Lợi

- Đoạn từ quán Mười Lượng đến tiếp giáp nhà Bà Nhị

700

- Đoạn từ nhà bà Nhị đến giáp đường Đô Đốc Long

600

10

Đường Phan Đình Phùng

- Từ Võ Văn Dũng đến giáp đường Nguyễn Sinh Sắc

300

- Từ ngã tư đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Đống Đa

500

- Từ đường Đống Đa đến giáp đường Nguyễn Huệ

700

11

Đường Nguyễn Sinh Sắc

- Từ đường Quang Trung đến giáp Phan Đình Phùng

300

- Từ Phan Đình Phùng đến giáp Trường PTTH Quang Trung

200

- Từ đường Bùi Thị Xuân đến giáp đường Đống Đa

200

- Từ đường Mai Xuân Thưởng đến giáp đường Nguyễn Huệ

700

12

Đường Trần Quang Diệu

- Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Đống Đa

400

- Ngã Tư Đống Đa đến giáp đường Võ Xán

1.000

- Từ đường Võ Xán đến giáp đường Nguyễn Huệ

700

13

Đường Võ văn Dũng

- Từ đường Nguyễn Thiện Thuật đến giáp đường Quang Trung

400

- Từ đường Quang Trung đến giáp đường Trần Quang Diệu

600

14

Đường Võ Xán

- Từ đường Quang Trung đến giáp đường Võ Lai

500

- Từ đường Võ Lai đến đường Trần Quang Diệu (giáp cổng chợ)

800

15

Đường Võ Lai

- Trọn đường

600

16

Đường Quang Trung

- Từ đầu cầu Phú Phong đến ngã 3 Bùi Thị Xuân

1.500

- Từ ngã 3 Bùi Thị Xuân đến đường Nguyễn Lữ

2.500

- Từ Nguyễn Lữ đến ngã 4 Nguyễn Huệ - Nguyễn Thiện Thuật

2.000

17

Đường 31/3

- Từ đường Quang Trung đến giáp UBND huyện Tây Sơn

800

18

Đường Đô Đốc Bảo

- Từ đường Nguyễn Huệ đến quán cà phê ông Hạnh

500

- Từ quán cà phê ông Hạnh đến giáp đường Đô Đốc Tuyết

300

19

Đường Đô Đốc Tuyết

- Trọn đường

120

20

Đường Đô Đốc Long

- Trọn đường

500

21

Đường Trần Hưng Đạo

- Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp nhà ông Viên

700

 

 

- Từ nhà ông Viên đến giáp đường Đô Đốc Long

600

*

Khu qui hoạch dân cư Lý Thới

 

 

22

Đường Phan Thỉnh

- Từ đường Quang Trung->đường Phan Đình Phùng (Khán đài A)

600

23

Đường Phan Huy Ích

- Từ đường Nguyễn Huệ đến hẻm 239 Quang Trung

600

*

Khu qui hoạch dân cư Bờ Kè nam cầu Kiên Mỹ

 

24

Đường Hai Bà Trưng

- Trọn đường

700

25

Đường Nguyễn Thị Hồng Bông

- Từ đường Trần Quang Diệu đến giáp đường Hai Bà Trưng

400

- Từ đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Nguyễn Sinh Sắc

1.500

26

Đường Ngô Văn Sở

- Từ đường Đống Đa đến đường vào trường Trần Quang Diệu

200

- Từ trường Trần Quang Diệu đến giáp đường Nguyễn Nhạc

150

27

Đường Ngọc Hân

- Từ đường Đống Đa đến giáp đường Nguyễn Huệ

500

- Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp nhà ông Nguyễn Mai

250

28

Đường Kiên Thành

- Trọn đường (Từ Cầu Vôi đến Phú Lạc)

150

29

Đường Trần Văn Kỷ

- Trọn đường

250

30

Đường Nguyễn Nhạc

- Trọn đường

150

31

Đường Nguyễn Thiếp

- Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Bùi Thị Nhạn

250

- Từ đường Bùi Thị Nhạn đến giáp Nguyễn Nhạc (bến Thác)

200

32

Đường Trương Văn Hiến

- Trọn đường

200

33

Đường Bùi Thị Nhạn

- Trọn đường

200

34

Đường Hùng Vương (thuộc QL 19)

- Đoạn từ trên cầu Đồng Sim đến giáp ngã tư Nguyễn Huệ-Nguyễn Thiện Thuật

300

35

Khu vực chợ Phú Phong

- Các lô đất xung quanh chợ

1.200

36

Đường nội bộ khu Gò Dân dưới

- Đường số 1

150

- Đường số 2

120

B

GIÁ ĐẤT DĀN CƯ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THŌNG

 

1

Tuyến đường quốc lộ 19

- Từ giáp An Nhơn đến Cầu Thủ Thiện Bình Nghi

200

- Từ cầu Thủ Thiện Bình Nghi -> đường vào Tr.THCS Bình Nghi

400

- Từ trường THCS Bình Nghi đến Km 38

300

- Từ Km 38 đến cầu Đồng Sim

350

- Từ cầu Phú Phong đến Km 44

350

- Từ Km 44 đến Nhà máy rượu Bình Định

250

- Từ Nhà máy rượu Bình Định đến giáp cầu Ba La

200

- Từ cầu Ba La đến giáp Chợ Sạn (ngã ba đường cũ)

400

- Từ Chợ Sạn đến giáp cầu 15

200

- Từ cầu 15 đến Km 54

600

- Từ Km 54 đến hết nghĩa trang liệt sĩ xã Tây Giang

300

- Từ nghĩa trang liệt sĩ xã Tây Giang đến giáp cầu 16

200

- Từ cầu 16 đến Km 58

350

- Từ Km 58 đến giáp An Khê

150

2

Tỉnh lộ 637

-Từ Quốc lộ 19 ->hết nhà ông Đặng Văn Tấn (HB tạp hóa Hiệp)

400

- Từ hết nhà ông Đặng Văn Tấn đến giáp huyện Vĩnh Thạnh

200

3

Tỉnh lộ 636 tuyến Gò Găng → Kiên Mỹ

 

 

-Từ giáp ranh giới thị trấn Phú Phong đến nghĩa trang liệt sĩ xã Bình Hòa

200

-Từ nghĩa trang liệt sĩ xã Bình Hòa đến Khu văn hóa xã Bình Hòa

350

- Khu văn hóa xã Bình Hòa đến đầu Bưu cục Vân Tường

200

- Đầu Bưu cục Vân Tường đến cuối cầu Mỹ An

350

- Cuối cầu Mỹ An đến giáp cầu hóc lớn thôn Đại Chí

150

- Đoạn còn lại

100

4

Các tuyến đường liên xã và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 9

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN VÂN CANH
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị:1000đ/m2)

STT

TÊN KHU VỰC

ĐOẠN TỪ…….. GIÁP …….

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

I

Giá đất dân cư thị trấn Vân Canh

 

 

1

Đoạn từ tỉnh lộ 638 đi ngang qua thị trấn

Từ cầu Hiển Thông → cống bà Ráng

150

Từ cống bà Ráng → cầu Bà Ba

200

Từ cầu Bà Ba → cống nhà ông Những

150

2

Các tuyến đường khác trong thị trấn

Đường có lộ giới >4m

80

Đường có lộ giới từ 3m đến 4m

60

Đường có lộ giới từ < 3m

40

3

Khu quy hoạch dân cư mới

Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 20m

150

Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 14m

120

Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 12m

100

Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 9m

80

II

Giá đất dân cư ven trục đường giao thông

 

 

1

Tỉnh lộ 638

Từ giáp ranh giới xã Phước Thành → giáp cầu Hiển Thông

120

Từ cống nhà ông Những → giáp Phú Yên

80

2

Các tuyến đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1- Phần 2 (giá đất phi nông nghiệp)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 10

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

(Đơn vị:1000đ/m2)

STT

ĐOẠN TỪ .....GIÁP …….

Giá đất năm 2009

1

2

3

I

Giá đất khu dān cư thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1

- Đoạn từ Suối Xem đến giáp ngã 3 cầu Định Bình

500

2

- Đoạn từ ngã 3 cầu Định Bình đến hết Bưu điện Định Bình

500

3

- Đường vào cổng chính chợ Định Bình

500

4

- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Đệ đến hết nhà ông Nguyễn Văn Ninh

500

5

- Đoạn từ giáp nhà bà Thùy Luyện đến hết Huyện đội

500

6

- Đường đôi từ ngã ba BHXH huyện đến ngã ba Bưu điện huyện

500

7

- Đường đôi từ lô đất bà Đan đến hết nhà ông Giáo

500

8

- Đường từ giáp nhà ông Giáo đến lò gạch ông Sáng

500

9

- Đoạn từ lô đất ông Nguyễn Văn Tới đến giáp cầu Hà Rơn

500

10

- Đoạn từ Làng Kon Klot Pok (ngã ba đường tránh) đến giáp nhà ông Hồ Đức Thảo

80

11

- Đoạn từ Bưu điện Định Bình đến giáp nhà ông Hồ Đức Thảo

200

12

- Đoạn từ giáp nhà ông Hồ Đức Thảo đến giáp cầu Rộc mưu

70

13

- Đoạn từ cầu Rộc mưu đến cầu Rộc lớn

40

14

- Đoạn đường chữ U từ Ngân hàng NN đến giáp đến giáp nhà ông Trần Văn Phê

200

15

- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Ninh đến giáp đường Làng Kon Klot Pok

200

16

- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Long đến giáp đường đi Định Nhì

60

17

- Đường bao chợ Định Bình từ phía sau nhà ông Nguyễn Đình Kim đến nhà ông Thành

300

18

- Các đoạn đường ngang, dọc khu sân bay

200

19

- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Địch đến hết nhà ông Đặng Viết Hành

200

20

- Các khu vực còn lại trong thị trấn

30

II

Giá đất dân cư ven trục đường giao thông:

 

1

Đường tỉnh lộ ĐT 637

 

 

- Đoạn từ giáp ranh địa phận Tây Sơn (Trạm Gò Lũi) đến cầu Cây Da

80

 

- Đoạn từ Cầu Cây Da đến hết Nghĩa trang liệt sỹ xã Vĩnh Quang

140

 

- Đoạn từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ xã Vĩnh Quang đến Suối Xem

80

 

- Đoạn từ cầu Hà Rơn đến Cống Rộc gạch (thôn Định Trị)

120

 

- Các đoạn còn lại

80

2

Các đường liên xã còn lại và các khu vực dân cư nông thôn

Áp dụng theo Bảng giá đất số 1-Phần 2 (Giá đất phi nông nghiệp)

 

BẢNG GIÁ SỐ 3:

GIÁ ĐẤT Ở DÂN CƯ THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Quyết định số: 44/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Định)

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ ………GIÁP ………

Giá đất năm 2009

1

2

3

4

A/

GIÁ ĐẤT DÂN CƯ THÀNH PHỐ QUY NHƠN

 

I/

GIÁ ĐẤT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ

 

 

1

An Dương Vương

- Trọn đường

12.000

2

Âu Cơ (thuộc Quốc lộ 1A)

- Cửa hàng xăng dầu của Binh đoàn 15 đến Trường THCS Bùi Thị Xuân

2.600

 

 

-Phía nam trang trường THCS Bùi Thị Xuân - ngã 3 vào nghĩa trang

1.800

- Từ ngã ba đường lên nghĩa trang Quy Nhơn đến ngã tư đi Long Mỹ

1.500

- Từ ngã tư đi Long Mỹ -> giáp cầu suối Dứa

1.000

- Từ Cầu suối Dứa -> Km 1240 (quốc lộ 1A)

700

- Đoạn còn lại giáp ranh tỉnh Phú Yên (đèo Cù Mông)

500

- Các đường bao quanh chợ Phú Tài (kể cả đường từ Q/lộ 1A vào chợ)

2.000

- Đường vào khu dân cư phía bắc và phía nam chợ

1.700

- Đường vào khu dân cư phía đông chợ

1.400

3

Bà Triệu

- Trọn đường

3.500

4

Bà Huyện Thanh Quan

- Trọn đường

3.300

5

Bạch Đằng

- Từ lớp Mẫu giáo Trần Hưng Đạo->giáp đường Hoàng Hoa Thám

2.700

- Từ đường Hoàng Hoa Thám -> đường Lê Lợi

3.500

- Đoạn còn lại

2.400

6

Biên Cương

- Trọn đường

3.500

7

Bùi Thị Xuân

- Trọn đường

3.500

8

Bùi Cầm Hổ

- Trọn đường (Đ.số 3, L/giới 18m -Khu QH TĐC DC đông Võ Thị Sáu)

2.200

9

Bùi Hữu Nghĩa

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu quy hoạch D3)

3.300

10

Bế Văn Đàn

- Đường lộ giới 8m: Từ 71 Tây Sơn đến đơn vị D50

1.700

11

Chi Lăng

- Đoạn vào Nghĩa trang

1.100

- Đoạn còn lại

550

12

Cần Vương

- Trọn đường

3.600

13

Cao Thắng

- Lộ giới 7,5m (Khu QH Quân đoàn 3)

2.700

14

Chương Dương

- Trọn đường, lộ giới 20m (kể cả đoạn đi qua khu QH 22/12)

7.000

15

Cổ Loa

- Trọn đường (Khu QH biệt thự 979)

3.800

16

Cao Bá Quát

- Trọn đường, lộ giới 7m (Khu QH Đầm Đống Đa)

3.300

17

Chu Văn An

- Trọn đường, lộ giới 16m (Khu sân bay)

5.500

18

Chàng Lía

- Đoạn từ Mai Hắc Đế đến giáp đường Tống Phước Phổ (LG 9m)

1.700

19

Chế Lan Viên

- Đoạn từ đường Đinh Liệt đến giáp Quốc lộ 1D (lộ giới 20m)

3.300

20

Dã Tượng

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu QH quân đội 224)

3.800

21

Diên Hồng

- Từ Nguyễn Thái Học -> giáp Ngân hàng nhà nước

6.000

- Từ Thông tấn xã việt nam -> giáp đường Vũ Bảo

5.000

- Đoạn còn lại

5.000

22

Duy Tân

- Trọn đường (từ Lê Lợi -> Trần Cao Vân)

2.500

23

Đường 1 tháng 5

- Từ đường Trần Hưng Đạo->Trạm điện (hết số nhà 27 và số nhà 36)

2.700

- Đoạn còn lại

1.600

24

Đường 31/3 (1/4 cũ)

- Nguyễn Huệ -> Nguyễn Du

5.500

- Nguyễn Du -> Tăng Bạt Hổ

6.000

-Tăng Bạt Hổ -> Phan Bội Châu

11.000

- Phan Bội Châu -> Trần Hưng Đạo

9.300

- Trần Hưng Đạo -> Bạch Đằng

3.000

25

Đường Quy Nhơn đi Nhơn Hội

- Đoạn từ giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Hoa Lư

4.200

26

Đào Duy Từ

- Trọn đường

3.500

27

Đào Tấn (từ ngã 3 ông Thọ -Tuy Phước)

- Ngã ba Hùng Vương -> hết cống ông Cát (trên chợ Dinh)

3.300

- Đoạn còn lại

2.100

- Các đường xung quanh chợ Dinh

1.500

28

Đống Đa

- Trọn đường

4.500

29

Đinh Bộ Lĩnh

- Nguyễn Huệ -> Trần Hưng Đạo

3.500

- Trần Hưng Đạo -> hết cổng kho mía đường

2.200

- Đoạn còn lại

1.200

30

Điện Biên Phủ

- Từ giáp đường Trần Hưng Đạo -> giáp kho đạn đèo Son (đường cũ)

2.700

- từ giáp đường Hùng Vương->giáp Đ/số 21 (khu Đông Võ Thị Sáu)

4.000

- Lộ giới 34m đoạn từ đường số 21- hết đường (khu Đông Điện Biện Phủ)

4.000

31

Đoàn Thị Điểm

- Trọn đường

2.700

32

Đô Đốc Bảo

- Lộ giới 12m: từ giáp đường Nguyễn Huệ->giáp đường Phạm Hùng

7.000

33

Đặng Văn Chấn

- Lộ giới 6m (từ 102 Tây Sơn đến 36 Chương Dương)

2.000

34

Đặng Thành Chơn

- Đường số 23: Lộ giới 9m- Khu xóm tiêu

1.700

35

Đội Cấn

- Trọn đường (đường số 2: Lộ giới 11m- Trại gà 2)

2.500

36

Đào Doãn Địch

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu quy hoạch D3)

3.300

37

Đặng Đoàn Bằng

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu quy hoạch D3)

3.300

38

Đinh Công Tráng

- Trọn đường, lộ giới 16m (Khu quy hoạch D3)

4.000

39

Đặng Dung

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu QH XN quốc doanh ô tô)

2.600

40

Đoàn Nguyễn Tuấn

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu quy hoạch cà phê)

2.600

41

Đặng Trần Côn

- Trọn đường, lộ giới 7m (Khu QH Đầm Đống Đa)

3.300

42

Đào Phan Duân

- Đoạn từ Mai Hắc Đế đến giáp đường Tống Phước Phổ (LG 9m)

1.700

43

Đinh Liệt

- Đoạn từ Phạm Cần Chính đến giáp đường Nguyễn Viết Xuân

1.700

44

Đặng Xuân Phong

- Trọn đường (thuộc Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

3.000

45

Hoàng Diệu

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.900

46

Hà Huy Tập

- Từ ngã tư Trần Phú -> giáp đường Chu Văn An

5.500

- Đoạn còn lại

5.000

47

Hàm Nghi

- Trọn đường

3.900

48

Hàm Tử

- Trọn đường

4.400

49

Hàn Mặc Tử

- Ngã ba Ghềnh Ráng -> chân đèo Quy Hòa (giáp cầu)

6.000

50

Hàn Thuyên

- Trọn đường

3.000

51

Hải Thượng Lãn Ông

- Trọn đường

3.300

52

Hai Bà Trưng

- Trọn đường

5.500

53

Hùng Vương

- Từ cầu Đôi -> giáp cầu sông Ngang

4.400

- Đoạn còn lại

5.500

54

Hoàng Hoa Thám

- Trần Hưng Đạo -> Đống Đa

5.500

- Trần Hưng Đạo -> Ga xe lửa

3.000

55

Hoàng Văn Thụ

Từ ngã ba QL 1D đến khu T/thể ngân hàng (hết đường nhựa H/thiện)

4.400

- Đoạn còn lại (chưa giải tỏa)

1.100

56

Hồ Tùng Mậu

- Đường số 18: Lộ giới 11m- Khu quy hoạch xóm tiêu

2.200

57

Hoa Lư

- Lộ giới 20m (khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

5.000

58

Hoàng Quốc Việt

- Hoàng Hoa Thám -> Phạm Hồng Thái

6.600

- Phạm Hồng Thái -> Phan Đình Phùng

5.500

- Từ Phan Đình Phùng đến giáp ngã tư đường Lê Lợi nối dài

6.500

- Từ ngã tư đường Lê Lợi nối dài đến giáp ngã 4 đường 31/3 nối dài

6.000

- Đoạn còn lại

5.500

59

Huỳnh Thúc Kháng

- Trọn đường

4.400

60

Hồ Sĩ Tạo

- Trọn đường lộ giới 8m (Khu QH Đầm Đống Đa)

3.300

61

Hồ Xuân Hương

- Trọn đường (thuộc Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

3.000

62

Kim Đồng

- Trọn đường

3.800

63

Lê Đại Hành

- Trọn đường (thuộc Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

3.000

64

Lê Công Miễn

- Đoạn từ giáp cầu Hàn Mặc Tử -> ngã ba XN gỗ Bông Hồng cũ

2.700

- Đoạn còn lại

1.100

65

Lê Hồng Phong

- Trần Hưng Đạo -> giáp ngã tư đường Mai Xuân Thưởng

10.000

- Mai Xuân Thưởng -> giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng

10.000

- Đoạn còn lại

8.500

66

Lê Lai

- Trọn đường

3.500

67

Lê Lợi

- Nguyễn Huệ -> Trần Hưng Đạo

8.000

- Trần Hưng Đạo -> Bạch Đằng

6.000

- Nguyễn Huệ -> Xuân Diệu

6.500

68

Lê Thánh Tôn

- Trọn đường

7.000

69

Lê Văn Hưu

- Trọn đường

1.100

70

Lạc Long Quân (Quốc lộ 1A)

- Từ giáp cầu Diêu Trì -> giáp cầu An Phú

5.500

- Từ cầu An Phú đến giáp ngã ba đường lên Công ty Bia

4.400

-Từ ngã ba đường lên Công ty Bia->hết K/vực cây xăng Binh đoàn 15

4.000

71

Lý Thường Kiệt

- Trọn đường

10.000

72

Lý Thái Tổ

- Trọn đường

3.800

73

Lý Tự Trọng

- Trọn đường

3.800

74

Lữ Gia

- Trọn đường

3.300

75

Lê Thị Hồng Gấm

- L/giới 7m: Từ mặt sau nhà 58 Phạm Ngọc Thạch đến hẻm 43 P.N.T

2.700

76

Lý Chiêu Hoàng

- Đoạn từ giáp đường Xuân Diệu đến giáp đường Nguyễn Huệ

5.000

- Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3.000

77

Lý Tử Tấn

- Trọn đường, lộ giới 6m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.500

78

Lê Văn Chân

- Trọn đường, lộ giới 12m (Khu quy hoạch cà phê)

3.200

79

Lê Văn Hưng

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu quy hoạch cà phê)

2.600

80

Lê Văn Trung

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu quy hoạch cà phê)

2.600

81

Lương Thế Vinh

- Trọn đường, lộ giới 8m (Khu QH Đầm Đống Đa)

3.300

82

Lương Định Của

- L/giới 8m (từ đường Tăng Bạt Hổ ->giáp đường Mai Xuân Thưởng

3.800

83

Lê Duẩn

- Từ giáp đường Diên Hồng đến giáp đường Trường Chinh

8.000

- Từ đường Trường Chinh đến giáp đường Vũ Bảo

10.000

84

Lê Quý Đôn

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.600

85

Lê Xuân Trữ (Khu sân bay)

- Từ đường Hoàng Diệu đến giáp Nguyễn Lương Bằng (lộ giới 9m)

4.000

(Khu QH biệt thự)

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Mai Xuân Thưởng

9.000

86

Mai An Tiêm

- Trọn đường, lộ giới 8m -(Khu QH TĐC dân cư đông Võ Thị Sáu)

1.800

87

Mai Hắc Đế

- Trọn đường

3.300

88

Mai Xuân Thưởng

- Từ giáp đường Diên Hồng ->giáp đường Phạm Hùng

9.000

-Từ đường Phạm Hùng -> Tôn Đức Thắng (Khu QH biệt thự Ga HK)

10.000

-Từ đường Tôn Đức Thắng-> đường Trần Hưng Đạo

7.000

- Từ đường Trần Hưng Đạo-> đường Bạch Đằng

4.500

89

Ngô Gia Tự

- Trọn đường (đường qua kho lạnh)

3.900

90

Ngô Mây

- Từ ngã ba An Dương Vương -> giáp Nguyễn Thái Học

8.500

- Đoạn còn lại

7.200

91

Ngô Quyền

- Trọn đường

4.000

92

Ngô Thời Nhiệm

- Trọn đường

3.600

93

Ngô Văn Sở

- Trọn đường

3.300

94

Ngô Tất Tố

- Đoạn từ đường Mai Hắc Đế đến đường Chế Lan Viên (LG 10m)

2.800

95

Ngô Đức Đệ

- Lộ giới 8m (Từ 17 Lý Thái Tổ đến lô 105 Ngô Gia Tự)

2.200

96

Ngô Sĩ Liên

- Trọn đường - (Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

2.200

97

Ngọc Hân Công Chúa

- Trọn đường (đường Trần Phú nối dài)

4.200

98

Nguyễn Công Trứ

- Trọn đường

6.000

99

Nguyễn Diêu

- Trọn đường (đường nối Quốc lộ 19 với tỉnh lộ 639)

2.200

100

Nguyễn Du

- Trọn đường

3.700

101

Nguyễn Dữ

- Đường vào nhà máy oxyzen (phần đất liền)

2.500

102

Nguyễn Huệ

- Từ đầu đường(tiếp giáp đường Cổ Loa) -> giáp ngã 3 Lê Hồng Phong

6.500

- Từ ngã 3 Lê Hồng Phong -> giáp đường An Dương Vương

7.700

103

Nguyễn Lạc

- Trọn đường

3.300

104

Nguyễn Lữ

- Trọn đường

5.500

105

Nguyễn Nhạc

- Đoạn đường nhựa

4.400

- Đoạn còn lại

2.400

106

Nguyễn Thái Học

- Từ đường Phó Đức Chính đến giáp đường Ngô Mây

7.000

- Đoạn còn lại

6.000

107

Nguyễn Thiện Thuật

- Trọn đường

3.000

108

Nguyễn Thiếp

- Trọn đường

3.500

109

Nguyễn Trãi

- Công an Tỉnh -> giáp đường Trần Cao Vân

5.000

- Đoạn còn lại

3.300

110

Nguyễn Khuyến

- Trọn đường (thuộc Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

2.500

111

Nguyễn Trọng Trì

- Trọn đường (từ giáp đường Hùng Vương đến hết đường là 500m)

1.000

112

Nguyễn Tri Phương

- Trọn đường

2.000

113

Nguyễn Văn Bé

- Trọn đường

3.500

114

Nguyễn Văn Trỗi

- Trọn đường

3.300

115

Nguyễn Thị Minh Khai

- Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp đường Ngô Mây

4.000

- Từ giáp đường Ngô Mây đến giáp đường Vũ Bảo

6.900

- Đoạn còn lại

4.000

116

Nguyễn Tư

- Trọn đường

7.000

117

Nguyễn Đình Thụ

- Lộ giới 6m (từ 47 Tây Sơn đến giáp đường Chương Dương)

2.000

118

Nguyễn Trường Tộ

- Đường số 11: Lộ giới 18m- Khu quy hoạch xóm tiêu

3.000

119

Nguyễn Xuân Nhĩ

- Đường số 13: Lộ giới 12m- Khu quy hoạch xóm tiêu

2.200

120

Nguyễn Văn

- Trọn đường (Đường số 8: Lộ giới 10m - Trại gà 2)

2.800

121

Nguyễn Viết Xuân

- Trọn đường (Đường số 1: Lộ giới 10m- Trại Gà 2)

2.800

122

Nguyễn Thị Thập

- BTXN LG 10m- Từ 65 Ph.Châu Trinh -> đường vào Cty DVCNHH

2.500

123

Nguyễn Thị Định

- Trọn đường, lộ giới 15m (từ đường Ngô Mây đến đường Tây Sơn)

5.200

124

Nguyễn Trung Trực

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu quy hoạch D3)

3.300

125

Nguyễn Xuân Ôn

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu quy hoạch D3)

3.300

126

Nguyễn Khoái

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu QH quân đội 224)

3.800

127

Nguyễn Phi Khanh

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu QH XN quốc doanh ô tô)

2.600

128

Nguyễn Bá Huân

- Trọn đường, lộ giới 6m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.200

129

Nguyễn Cảnh Chân

- Trọn đường, lộ giới 6m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.200

130

Nguyễn Chánh

- Phạm Hồng Thái -> Hoàng Hoa Thám

5.500

- Đoạn còn lại

2.800

131

Nguyễn Duy Trinh

- Từ Hoàng Quốc Việt -> Huỳnh Thúc Kháng

3.500

- Đoạn còn lại

3.300

132

Nguyễn Gia Thiều

- Trọn đường, lộ giới 5m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.200

133

Nguyễn Hữu Cầu

- Trọn đường, lộ giới 6m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.200

134

Nguyễn Hữu Thọ

- Trọn đường, lộ giới 14m (Khu QH Đầm Đống Đa)

4.500

135

Nguyễn Văn Siêu

- Trọn đường, lộ giới 8m (Khu QH Đầm Đống Đa)

3.300

136

Nguyễn Biểu

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.800

137

Nguyễn Bỉnh Khiêm

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.800

138

Nguyễn Huy Tưởng

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.800

139

Nguyễn Tất Thành

- Trọn đường (Khu sân bay: đường băng sân bay cũ 40m)

15.000

140

Nguyễn Lương Bằng

- Đoạn từ Phạm Hùng đến Tôn Đức Thắng (Khu Biệt thự ga HK)

10.000

- Đoạn còn lại (lộ giới 16m - Khu sân bay)

7.700

141

Nguyễn Thượng Hiền

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

4.000

142

Nguyễn Trân

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

4.000

143

Nguyễn Trung Ngạn

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

4.000

144

Nguyễn Văn Cừ

- Trọn đường, lộ giới 16m (Khu sân bay)

4.000

145

Nguyễn Xí

- Trọn đường (thuộc Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

3.000

146

Ông Ích Khiêm

- Trọn đường, lộ giới 8m (Khu QH biệt thự 979)

3.300

147

Phạm Cự Lượng

- Trọn đường - (Khu QHDC Nam sông Hà Thanh)

2.500

148

Phạm Hồng Thái

- Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Hùynh Thúc Kháng

6.000

- Các đọan còn lại

4.200

149

Phạm Ngọc Thạch

- Trọn đường (lộ giới 14m)

5.500

150

Phạm Ngũ Lão

- Từ Diên Hồng -> Nguyễn Thái Học

4.200

- Từ Nguyễn Thái Học -> giáp HTX nuớc mắm Thắng Lợi

2.700

- Đoạn còn lại

1.100

151

Phạm Hùng: (Khu sân bay)

- Từ giáp đường Đô Đốc Bảo đến giáp Nguyễn Lương Bằng (LG16m)

7.700

(Khu QH biệt thự)

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Mai Xuân Thưởng

10.000

152

Phan Huy Chú

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.800

153

Phạm Cần Chính

-Đoạn từ đường Mai Hắc Đế -> đường Tông Phước Phổ (LG 9m)

1.700

154

Phạm Tông Mại

-Trọn đường (Đ.số 4, L/giới 20m -Khu QH TĐC DC đông Võ Thị Sáu)

2.500

155

Phan Bá Vành

-Trọn đường (Đ.số 9, L/giới 22m -Khu QH TĐC DC đông Võ Thị Sáu)

3.000

156

Phan Huy Ích

-Trọn đường (Đ.số 2, L/giới 14m -Khu QH TĐC DC đông Võ Thị Sáu)

2.200

157

Phan Kế Bính

- Trọn đường, lộ giới 8m (Khu QH biệt thự 979)

3.300

158

Phan Văn Trị

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu quy hoạch D3)

3.300

159

Phan Đăng Lưu

- Trọn đường

2.800

160

Phan Đình Phùng

- Trọn đường

7.000

161

Phan Bội Châu

- Từ Lê Hồng Phong -> Lê Lợi

9.000

- Từ Lê Lợi -> giáp đường 31/3

11.000

- Từ đường 31/3 đến Lê Thánh Tôn

9.000

- Đoạn còn lại

5.500

162

Phan Chu Trinh

- Từ Trần Hưng Đạo -> cổng Cảng

6.000

- Từ Trần Hưng Đạo -> Xuân Diệu

5.000

163

Phùng Khắc Khoan

- Trọn đường

3.800

164

Phó Đức Chính

- Trọn đường

4.400

165

Phan Văn Lân

- Trọn đường, lộ giới 7m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.700

166

Quốc lộ 1D

- Từ ngã năm Nguyễn Thái Học -> hết trường dạy nghề số 5

6.200

- Từ trường dạy nghề số 5 đến Km11

800

- Từ Km11 đến Km15

2.200

- Từ Km15 -> giáp Phú Yên

800

- Đoạn từ giáp ngã 3 Hoàng văn Thụ - ngã ba đường Điện Biên Phủ

3.700

- Từ ngã ba đường Điện Biên Phủ -> giáp Hùng Vương

2.200

167

Tăng Bạt Hổ

- Từ giáp đường Trường Chinh đến giáp đường Lê Hồng Phong

7.000

- Từ giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Lê Lợi

9.500

- Từ giáp đường Lê Lợi đến giáp đường 31/3

11.000

- Từ giáp đường 31/3 đến giáp đường Lê Thánh Tôn

9.000

- Đoạn còn lại

4.500

168

Tây Sơn

- Từ giáp ngã 3 An Dương Vương đến ngã 5 Nguyễn Thái Học

8.000

- Đoạn còn lại (từ ngã 5 Nguyễn Thái Học - ngã 3 Hoàng văn Thụ)

7.000

169

Tô Hiến Thành

- Trọn đường

4.000

170

Tống Phước Phổ

- Trọn đường (khu QHDC trại gà)

2.500

171

Thanh Niên

- Trọn đường

2.200

172

Tháp Đôi

- Trọn đường

3.000

173

Tú Xương

- Đường nối Nguyễn Huệ -> Trần Hưng Đạo

3.000

174

Trạng Quỳnh

- Trọn đường

2.200

175

Trần Độc

- Trọn đường

3.300

176

Trần An Tư

- Trọn đường

4.400

177

Trần Bình Trọng

- Từ Nguyễn Huệ -> Tăng Bạt Hổ

3.800

- Từ Tăng Bạt Hổ -> Trần Hưng Đạo

2.800

- Đoạn còn lại

2.000

178

Trần Cao Vân

- Trọn đường

5.500

179

Trần Hưng Đạo

- Cầu Đôi -> Trần Quốc Toản

4.500

- Từ Trần Quốc Toản - Ngã ba Đống Đa

5.000

- Riêng đoạn trước nhà có đường ray

3.300

- Ngã ba Đống Đa-> ngã tư giáp đường Phan Đình Phùng

9.000

- Từ ngã tư Phan Đình Phùng -> ngã ba Lê Thánh Tôn

8.000

- Đoạn còn lại (từ ngã 3 Lê Thánh Tôn đến giáp Cổng Hải đoàn 48)

6.500

180

Trần Nhân Tông

- Từ đường Hùng Vương đến giáp đường xe lửa

2.200

181

Trần Phú

- Trọn đường

8.000

182

Trần Quang Diệu

- Trọn đường

3.800

183

Trần Quốc Toản

- Trọn đường

3.500

184

Trần Quý Cáp

- Tăng Bạt Hổ -> Phan Bội Châu

11.000

- Phan Bội Châu -> Trần Hưng Đạo

9.500

185

Trần Thị Kỷ

- Từ giáp đường Nguyễn Thái Học đến giáp đường Diên Hồng

3.300

- Từ giáp đường Diên Hồng đến giáp đường Nguyễn Tất Thành

10.000

186

Thi Sách

- Trọn đường (315/5Nguyễn Thị Minh Khai đến 293/8 Ng.TM Khai)

2.500

187

Trần Văn Ơn

- Lộ giới 12m (Từ 28 An Dương Vương đến kho D3)

3.300

188

Trần Lương

- Lộ giới 8m: (từ 15 Lý Thái Tổ đến lô 93 Ngô Gia Tự)

2.200

189

Tô Vĩnh Diện

- Lộ giới 7m (từ 43 Phạm Ngọc Thạch đến giáp Đô Đốc Bảo)

3.000

190

Thành Thái

- Đường số 1 lộ giới 20m - Khu xóm tiêu

3.500

191

Trần Văn Kỷ

- Đường số 6: Lộ giới 14m- Khu xóm tiêu

2.200

192

Trần Quang Khanh

- Đường số 15: Lộ giới 12m- Khu xóm tiêu

2.200

193

Tô Hiệu

- Đường số 21: Lộ giới 18m- Khu xóm tiêu

3.000

194

Trần Anh Tông

- Trọn đường, lộ giới 16m (Khu QH quân đội 224)

4.500

195

Trần Khánh Dư

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu QH quân đội 224)

3.800

196

Trần Nhật Duật

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu QH quân đội 224)

3.800

197

Trần Quang Khải

- Trọn đường, lộ giới 15m (Khu QH quân đội 224)

4.000

198

Trương Định

- Trọn đường, lộ giới 35m (Khu quy hoạch D3)

5.500

199

Trần Quý Khoáng

- Trọn đường (Khu QH XN quốc doanh ô tô)

2.600

200

Tôn Thất Tùng

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu quy hoạch cà phê)

2.800

201

Tản Đà

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu quy hoạch cà phê)

2.600

202

Trần Huy Liệu

- Trọn đường, lộ giới 16m (Khu QH Đầm Đống Đa)

4.000

203

Tôn Đức Thắng - (Khu sân bay)

-Từ giáp đường Hoàng Diệu đến giáp đường Trường Chinh

6.600

 

-Từ giáp đường Trường Chinh-> giáp Nguyễn Lương Bằng (LG16m)

7.700

- (Khu QH biệt thự)

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Mai Xuân Thưởng

10.000

204

Trường Chinh

- Trọn đường, lộ giới 30m (Khu sân bay)

9.000

205

Trần Nguyên Đán

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu sân bay)

3.300

206

Võ Xán - (Khu sân bay)

-Từ giáp đường Trường Chinh-> giáp Nguyễn Lương Bằng (LG 9m)

3.300

- (Khu QH biệt thự)

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến giáp đường nội bộ

8.000

207

Võ Lai

- Nguyễn Thái Học -> Hàm Nghi

6.000

- Đoạn còn lại

4.500

208

Võ Mười

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến giáp hết đường Biên Cương

3.300

- Đoạn còn lại

3.000

209

Võ Thị Sáu

- Trọn đường

3.300

210

Võ Văn Dũng

- Trọn đường

3.300

211

Vũ Bảo

- Từ giáp đường Nguyễn Thái Học đến giáp đường Diên Hồng

4.500

- Từ giáp đường Diên Hồng đến giáp đường Nguyễn Tất Thành

10.000

212

Vũ Huy Tuấn

- Trọn đường, lộ giới 9m (Khu quy hoạch cà phê)

2.600

213

Võ Duy Dương

- Lộ giới 14m (nối giữa đường số 16 -> đường số 21- Khu xóm Tiêu)

2.200

214

Võ Liệu

- Trọn đường (Lộ giới 22m- Khu QHDV đông Bến xe- hướng tây Bắc)

8.000

215

Võ Đình Tú

- Trọn đường, lộ giới 6m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.200

216

Võ Văn Tần

- Đoạn đường, lộ giới 10m (Khu QH Đầm Đống Đa)

4.200

- Đoạn đường có lộ giới dưới 10m (Khu QH Đầm Đống Đa)

2.700

217

Xuân Diệu

- Trọn đường

8.000

218

Xuân Thủy

- Đường số 2: Lộ giới 15m (Khu quy hoạch xóm tiêu)

2.600

219

Ỷ Lan

- Trọn đường

6.500

220

Yết Kiêu

- Trọn đường, lộ giới 10m (Khu QH quân đội 224)

3.800

II/

CÁC KHU QUY HOẠCH DĀN CƯ:

 

 

1

Khu quy hoạch dân cư Bông Hồng

 

 

 

- Đường có lộ giới 20m

 

2.200

 

- Đường có lộ giới 14m - 15 m

 

1.700

 

Riêng các đoạn quay mặt vào chợ

 

2.000

 

- Đường có lộ giới 12m

 

1.500

 

- Đường có lộ giới 10m - 11m

 

1.700

 

- Đường có lộ giới < 10m

 

1.100

2

Khu vực 1 phường Ghềnh Ráng

 

 

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới ≥ 3m đến ≤ 4m

250

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới ≥ 2m đến < 3m

200

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới < 2m

170

3

Khu tập thể công nhân xây dựng (khu dưỡng lão cũ, phía Tây đường Tây Sơn)

 

 

 

- Từ đường Tây Sơn -> giáp doanh trại bộ đội D52

 

3.000

 

- Các đường nội bộ còn lại

 

2.400

4

Khu quy hoạch tự xây dựng

(Phía sau trại dưỡng lão)

1.700

5

Khu quy hoạch Trại gà

 

 

 

 

Các tuyến đường lộ giới <10m (chưa có tên đường)

1.700

 

 

Các tuyến đường lộ giới >10m đến <16m (chưa có tên đường)

2.500

 

 

Các tuyến đường lộ giới 16m (chưa có tên đường)

3.000

6

Khu quy hoạch dân cư - dịch vụ phía đông bến xe khách trung tâm

 

 

 

- Các lô đất quay mặt tiền đường có lộ giới 18m

 

4.000

 

- Các lô đất quay mặt tiền đường có lô giới 16m

 

3.500

 

- Các lô đất quy mặt tiền đường có lộ giới 12m

 

3.000

 

- Các lô đất quy mặt tiền đường có lộ giới <12m

 

2.500

 

- Các lô góc quay 2 mặt tiền, đơn giá đất nhân thêm hệ số 1,2 theo đường chính của lô đất

 

 

7

Khu tập thể Binh đoàn 12 (phía Tây đường An Dương Vương)

 

 

 

- Các đường nội bộ còn lại

 

2.800

8

Khu tập thể Quân y viện 13

 

 

 

Phía tây nam đường Ngô Gia Tự

 

2.000

9

Khu quy hoạch dân cư E 655 phường Nguyễn Văn Cừ

 

 

Các lô đất quay mặt đường nối đường Chương Dương với đường Ngô Gia Tự

2.000

10

Khu tập thể Nhà hát tuồng Đào Tấn (đường Nguyễn Thái Học)

 

 

 

- Đường chính từ số nhà 630 Nguyễn Thái Học vào, lộ giới 10m

4.000

11

Khu quy hoạch dân cư Xóm Tiêu (Các tuyến đường chưa có tên đường)

 

 

Đường số 3

Lộ giới 10m (2-6-2)

2.300

 

Đường số 4

Lộ giới 10m (2-6-2)

2.300

 

Đường số 5

Lộ giới 15m (4-7-4)

2.800

 

Đường số 7

Lộ giới 11m (2-7-2)

2.300

 

Đường số 8

Lộ giới 9m (1,5- 6 -1,5) 

1.700

 

Đường số 9

Lộ giới 10,5m (2- 6,5 -2)

2.300

 

Đường số 10

Lộ giới 9m (1,5- 6 -1,5)

1.700

 

Đường số 12

Lộ giới 9m (1,5- 6 -1,5)

1.700

 

Đường số 14

Lộ giới 9m (1,5- 6 -1,5)

1.700

 

Đường số 17

Lộ giới 9m (2- 5 -2)

1.700

 

Đường số 24

Lộ giới 18m (4,5- 9 -4,5)

3.200

 

Đường số 25

Lộ giới 14m (4- 6 -4)

2.300

 

Đường số 26

Lộ giới 9m (2- 5 -2)

1.700

 

Đường số 27

Lộ giới 13m (4- 6 -3)

2.300

 

Đường số 28

Lộ giới 14m (4- 6 -4)

2.300

 

Đường số 29

Lộ giới 13m (4- 5 -4)

2.300

 

Đường lộ giới từ 15m đến <18m

 

2.800

 

Đường lộ giới từ 10m đến <15m

 

2.300

 

Đường lộ giới từ <10m

 

1.700

 

(Các lô đất góc quay hai mặt đường và các lô đất quay mặt vào chợ, giá đất được nhân thêm hệ số 1,2 theo giá đất cùng lộ giới)

 

12

Khu tập thể phía Bắc, phía Nam đường Võ Văn Dũng

 

 

 

- Đường nội bộ trên 10m (từ cống giáp đường Võ Văn Dũng rẽ phải)

 

2.300

 

- Các đường nội bộ khác

 

1.700

13

Các đường rẽ phía Tây đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

- Đường có lộ giới dưới 14m

 

3.000

 

- Đường lộ giới 10m

 

2.500

 

- Đường lộ giới < 10m (kể cả nhánh ngang)

 

1.700

14

Khu dân cư Bàu Sen

 

 

 

- Đường lớn thẳng từ Nguyễn Thái Học vào đến đường bao

 

3.000

 

- Đường vòng cung chạy xung quanh Bàu Sen

 

1.800

15

Khu tập thể Công an (đường Trần Thị Kỷ)

 

2.200

16

Khu tập thể số 02 đường Trần Thị Kỷ

 

 

 

- Đường từ đường Trần Thị Kỷ đi vào

 

2.700

 

- Các đường nội bộ

 

2.200

17

Khu tập thể xưởng thuốc lá Tây Sơn (đường Trần Thị Kỷ)

 

2.200

18

Khu quy hoạch dân cư cơ quan Bộ đội Biên phòng

 

 

 

- Lô số 7 -> lô số 18

Đường nội bộ

2.200

 

- Lô số 19 -> lô số 43

Đường nội bộ

1.700

 

- Các lô đất còn lại

Đường nội bộ

1.700

19

Khu QH biệt thự Ga hàng không

 

 

 

- Đường nội bộ (từ giáp đường Tôn Đức Thăng đến đường Lê Xuân Trữ)

 

8.000

20

Khu tập thể Bộ đội trinh sát

 

 

 

- Các đường nội bộ

 

2.800

21

Khu tập thể Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

 

 

- Các đường nội bộ

 

2.800

22

Khu tập thể nhà cao tầng đường Trần Bình Trọng

 

 

 

- Các lô đất của khu nhà cao tầng quay mặt đường Trần Hưng Đạo

 

3.000

 

- Các lô đất của khu nhà cao tầng quay mặt hẻm nối đường Trần Bình Trọng với Phan Chu Trinh

 

2.000

 

- Các lô đất thuộc các khu nhà còn lại

 

1.500

23

Khu TĐC mở rộng trường Hải Cảng (khu viễn thông)

 

 

 

Đường số 2

Lộ giới 14m

3.800

 

Đường nội bộ

lộ giới 9m

2.400

24

Khu tập thể cơ khí tàu thuyền (phía sau khách sạn Thủy thủ)

 

 

 

- Đường lớn lộ giới > 14m (từ đường Bà Huyện Thanh Quan vào)

 

4.000

 

- Các đường nội bộ còn lại

 

3.000

25

Khu quy hoạch dân cư Cảng Quy Nhơn

 

 

 

- Đường lộ giới 6m

 

1.500

 

- Đường lộ giới 8m

 

2.000

26

Khu quy hoạch dân cư hồ sinh thái Đầm Đống Đa

 

 

 

- Đường số 2

Nối từ Hoàng Quốc Việt đến giáp đường 31/3 nối dài

4.200

 

- Đường số 4

Từ giáp đường 31/3 nối dài đến giáp đường số 8, lộ giới 4m-7m-4m

4.000

Tr/đó: đoạn ngang chợ (từ giáp đường số 7 đến hết ngã ba đường số 4)

4.500

 

- Đường số 5

Từ giáp đường Lê Lợi nối dài ->giáp Phan Chu Trinh, LG 4m-7m-4m

4.000

Tr/ đó: đoạn ngang chợ (từ giáp đường số 7 đến hết ngã ba đường số 5)

4.500

 

- Đường số 6

Từ đường số 5 đến giáp đường số 10

4.000

 

- Đường số 7

Từ giáp Hoàng Quốc Việt nối dài đến giáp đường số 10,(LG 4 -7- 4m)

4.000

Tr/đó: đoạn ngang chợ (từ giáp đường số 4 đến hết ngã ba đường số 5)

4.500

 

- Đường mặt chợ

Từ giáp đường số 5 đến giáp đường số 4, lộ giới 2m-6m-2m

4.000

 

- Đường số 8

Từ giáp Hoàng Quốc Việt nối dài đến giáp đường số 5, LG 4m-9m-4m

4.200

 

- Đường số 10

Từ Lê Lợi nối dài đến giáp đường số 7

3.500

 

- Đường số 12

Đường vòng cung nối đường Hoàng Quốc Việt nối dài

3.000

 

- Đường Lê Lợi nối dài

Đoạn từ giáp Bạch Đằng đến giáp Hoàng Quốc Việt

5.500

Đoạn từ giáp Hoàng Quốc Việt đến giáp đường Đống Đa

6.000

 

- Các đường ngang

Đường Đào Duy Từ nối dài

3.500

Đường Trần Cao Vân nối dài

5.000

Đường 31/3 nối dài: từ giáp đường Bạch Đằng -> giáp đường Đống Đa

4.200

27

Đất ở khu dân cư xã Nhơn Châu

 

50

28

Đất ở khu dân cư xã Nhơn Hải

 

 

 

- Các lô đất đường liên xã

 

250

 

- Đất khu dân cư còn lại

 

170

29

Đất ở khu dân cư xã Nhơn Hội (Theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh)

 

 

 

Tuyến đường ĐT639

Đoạn từ km 0 đến giáp ranh giới xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước

200

 

Tuyến đường liên xã Nhơn Hội

Đoạn từ km 0 (đường QNhơn -N.Hội) đến giáp ngã tư bến đò Hội Lợi

200

 

 

Đoạn từ giáp ngã tư bến đò Hội Lợi đến giáp cầu Bản, xóm Hội (giáp xã Nhơn Hải)

180

 

Các khu vực còn lại của xã Nhơn Hội

 

150

30

Đất ở khu dân cư xã Nhơn Lý

 

 

 

- Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 20m trở lên

 

500

 

- Các lô đất quay mặt đường có lộ giới 16m đến 18m

 

350

 

- Các lô đất quay mặt đường có lộ giới từ 10m đến dưới 16m

 

250

 

- Các lô đất quay mặt đường có lộ giới từ 6m đến dưới 10m

 

200

 

- Đất khu dân cư còn lại

 

170

31

Khu vực 9 phường Hải Cảng (Hải Minh)

 

 

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới >4m

400

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới ≥ 3m đến ≤ 4m

300

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới ≥ 2m đến < 3m

250

 

Đường bêtông xi măng

Lộ giới < 2m

150

32

Khu quy hoạch dân cư Nam sông Hà Thanh (Phường Đống Đa)

 

 

 

Các đường cấp phối khác

- Các đường dọc, ngang có lộ giới lớn hơn 7m đến dưới 9m

2.000

- Các đường dọc, ngang có lộ giới từ 4m đến 7m

1.500

33

Khu quy hoạch dân cư Đảo 1A Bắc sông Hà Thanh (Phường Đống Đa)

 

 

 

- Đường số 1, lộ giới 16m, quay hướng nam, phía bờ sông

 

4.000

 

- Đường số 2, lộ giới 18m: + Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7 (ngang chợ)

 

4.000

 

+ Các đoạn còn lại của đường số 2

 

3.000

 

- Đường số 3, lộ giới 26m

 

4.500

 

- Đường số 4, lộ giới 18m

 

3.000

 

- Đường số 5, lộ giới 12m

 

2.500

 

- Đường số 6, 8, 10, 12 và 13, lộ giới 10m

 

1.700

 

- Đường số 7, lộ giới 12m ngang chợ

 

3.000

 

- Đường số 9, lộ giới 16m

 

2.500

 

- Đường số 11, lộ giới 10m, ngang chợ

 

2.500

 

- Đường số 14, lộ giới 7m

 

1.000

34

Khu QH DC đảo 1B Bắc sông Hà Thanh (giai đoạn 1)

 

 

 

- Đường số 3, lộ giới 26m

 

3.200

 

- Đường số 5, lộ giới 12m

 

1.500

 

- Đường số 7, lộ giới 14m

 

1.700

 

- Đường số 12, lộ giới 36m

 

4.500

 

- Đường số 13, lộ giới 12m

 

1.500

 

- Đường số 14, lộ giới 14m

 

1.700

 

- Đường số 15, lộ giới 20m

 

2.400

 

- Đường số 16, lộ giới 18m

 

2.000

 

- Đường không số, lộ giới 12m

 

1.500

 

- Đường không số, lộ giới 10m

 

1.300

35

Khu quy hoạch dân cư đoạn quản lý đường bộ cũ (Phường Đống Đa)

 

 

 

- Lô đất số 1, 2 và 6

 

2.000

 

- Lô đất số 3, 4, 5

 

2.000

 

- Từ lô đất số 7 đến lô số 32

 

1.700

 

- Từ lô số 33 đến lô số 40

 

1.700

 

- Từ lô số 41 đến lô số 54

 

1.700

 

- Từ lô số 55 đến lô số 57

 

1.700

36

Khu quy hoạch tái định cư dân cư đông Võ Thị Sáu

 

 

 

Đường số 1

(Lộ giới 15m)

Từ giáp đường Võ Thị Sáu đến giáp đường Điện Biên Phủ

2.400

 

Đường số 5

(Lộ giới 15m)

Từ giáp đường số 3 đến giáp đường số 8 (giáp ngã 5)

2.400

 

Đường số 6

(Lộ giới 12m)

Từ giáp đường số 1 đến giáp đường số 3 (giáp ngã 5)

2.000

 

Đường số 7

(Lộ giới 12m)

Từ giáp đường số 1 đến giáp đường số 8

2.000

 

Đường số 8

(Lộ giới 12m)

Từ giáp đường số 9 đến giáp đường Điện Biên Phủ

2.000

 

Đường số 10

(Lộ giới 16m)

Từ giáp đường Điện Biên Phủ đến giáp đường số 14

2.500

 

Đường số 11

(Lộ giới 21m)

Từ giáp đường số 10 đến giáp đường số 9 (quay mặt chợ)

3.000

 

Đường số 12

 

Từ giáp đường số 10 đến giáp đường số 9 (quay mặt chợ- lộ giới 21m)

3.000

 

 

 

Đoạn còn lại (giáp đường số 9 đến đường số 15 (lộ giới 18m)

2.500

 

Đường số 13

(Lộ giới 12m)

Từ giáp đường số 11 đến giáp đường số 14

2.000

 

Đường số 14

(Lộ giới 9m)

Từ giáp đường số 10 đến giáp đường số 9

2.000

 

Đường số 15

(Lộ giới 10m)

Từ giáp đường số 9 (ngã 5) đến giáp đường Điện Biên Phủ

2.000

37

Khu quy hoạch tây Võ Thị Sáu

 

 

 

Đường số 2

Lộ giới 12m (3-6-3)

2.200

 

Đường số 3

Lộ giới 10m (2-6-2)

2.000

 

Đường số 4

Lộ giới 10m (2,5-5-2,5)

2.000

 

Đường số 5B

Lộ giới 11m (3-6-2)

2.100

 

Đường số 6

Lộ giới 11m (3-5-3)

2.100

 

Đường số 7

Lộ giới 10m (2-6-2)

2.000

 

Đường số 5A

Lộ giới 7m

1.500

38

Khu dân cư Đông đường Điện Biên Phủ

 

 

 

- Hoa Lư (nối dài)

- Lộ giới 27,5m (Từ giáp đường Điện Biện Phủ đến giáp đường số 4)

3.500

 

- Đường số 1, lộ giới 22m

 

3.000

 

- Đường số 2, lộ giới 12m

 

2.000

 

- Đường số 3, lộ giới 12m

 

2.000

 

- Đường số 4, lộ giới 19m

 

2.800

 

- Đường số 5, lộ giới 18m

 

2.500

 

- Đường số 6, lộ giới 12m

 

2.000

 

- Đường số 7, lộ giới 18m

 

2.800

 

- Đường số 8, lộ giới 12m

 

2.000

 

- Đường số 9, lộ giới 12m

 

2.000

 

- Đường số 10, lộ giới 12m

 

2.000

 

- Đường số 11, lộ giới 12m

 

2.000

39

Khu TĐC dự án nâng cấp đê Đông (gần núi Trường Úc thuộc phường Nhơn Bình)

 

 

 

-Đường nội bộ lộ giới 7m

 

250

40

Khu quy hoạch dân cư khu vực 2, 3 phường Nhơn Bình

 

 

 

- Đường lộ giới 22m

 

1.800

 

- Đường lộ giới 16m

 

1.500

 

- Đường lộ giới 14m

 

1.300

 

- Đường lộ giới 12m

 

1.000

 

- Các đường nội bộ lộ giới 6m

 

600

41

Khu quy hoạch dân cư số 2 phường Nhơn Bình

 

 

 

- Đường lộ giới 10m

 

1.100

 

- Đường lộ giới 12m

 

1.500

42

Khu quy hoạch dân cư số 3 phường Nhơn Bình

 

 

 

- Đường lộ giới 10m

 

1.100

 

- Đường lộ giới 12m

 

1.500

43

Khu quy hoạch dân cư khu số 4 phường Nhơn Bình

 

 

 

- Đường lộ giới 10m

 

850

44

Khu quy hoạch dân cư tổ 2 khu vực 5 phường Nhơn Phú

 

 

 

- Đường lộ giới 8m

 

700

 

- Đường lộ giới 10m

(Xung quanh chợ)

1.500

 

- Đường lộ giới 14m

 

1.600

 

- Đường lộ giới 20m

 

2.000

45

Khu quy hoạch dân cư tổ 4, khu vực 5 phường Nhơn Phú

 

 

 

- Các lô đường có lộ giới 18m

 

2.800

 

- Các lô đường có lộ giới 12m

 

2.200

 

- Đường nội bộ có lộ giới từ 4m trở lên

 

450

 

- Đường nội bộ có lộ giới < 4m

 

250

46

Giá đất dân cư một số tuyến đường tại phường Trần Quang Diệu

 

 

a

- Tuyến đường từ Q/lộ 1A (ngã ba đường lên C/ty Bia hoặc ngã ba Hầm Dầu) đến giáp ranh xã Phước Thành

 

 

 

+ Đoạn từ ngã ba QL1A-đường vào Công ty bia (ngã 3 Hầm Dầu) đến giáp đường trục trung tâm (giáp ngã 4)

 

1.700

 

+ Đoạn từ giáp đường trục trung tâm đến hết Trạm điện E21

 

1.400

 

+ Đoạn còn lại

 

600

b

- Các đường rẽ nhánh phía Tây Quốc lộ 1A vào khu công nghiệp Phú Tài (trừ các tuyến rẽ nhánh đã có phương án bồi thường được phê duyệt)

 

 

 

+ Đường đất có lộ giới trên 5 m trở lên, trong phạm vi 100m đầu, (trừ nhà mặt tiền quốc lộ 1A)

 

1.100

 

+ Đường đất có lộ giới trên 2 đến 5m, trong phạm vi 100m đầu, (trừ nhà mặt tiền quốc lộ 1A)

 

900

 

+ Đường đất có lộ giới từ 2m trở xuống, trong phạm vi 100m đầu (trừ nhà mặt tiền quốc lộ 1A)

 

600

 

+ Giá đất đoạn còn lại của các tuyến đường trên tính bằng 60% của giá đất trong phạm vi 100 m đầu

 

 

c

- Các tuyến đường nội bộ trong khu vực quy hoạch Khu CN Phú Tài (lộ giới xác định bình quân ở 30m đầu của đường hoặc ở đường rẽ nhánh)

 

 

 

+ Đường đất lộ giới từ 5m trở lên

 

600

 

+ Đường đất lộ giới từ 2m đến dưới 5m

 

450

 

+ Đường đất lộ giới dưới 2m trở xuống

 

350

d

Ven các đường rẽ nhánh phía Đông của Quốc lộ 1A

 

 

 

+ Ven trục đường bê tông trong phạm vi 100m đầu (trừ nhà mặt tiền quốc lộ 1A)

 

1.300

 

+ Đoạn tiếp theo cho đến 200m

 

1.100

 

+ Đoạn còn lại

 

700

e

- Ven các tuyến đường khác trong các khu vực dân cư còn lại của Phường Trần Quang Diệu

 

 

 

+ Đường lộ giới từ 4m trở lên

 

450

 

+ Đường lộ giới dưới 4m trở xuống

 

250

47

Khu quy hoạch tái định cư phường Trần Quang Diệu

 

 

 

- Các lô mặt tiền giáp Quốc lộ 1A

 

4.000

 

- Các lô mặt tiền đường có lộ giới 24m

2.800

 

- Các lô mặt tiền đường có lộ giới 20m

2.200

 

- Các lô mặt tiền đường có lộ giới 18m

1.800

 

- Các lô mặt tiền đường có lộ giới 12m (vị trí nằm sau lưng các lô mặt tiền giáp QL1A, quay mặt hướng đông)

1.700

 

- Các lô mặt tiền đường có lộ giới 12m còn lại trong khu quy hoạch dân cư

1.300

 

- Các lô đất còn lại trong khu tái định cư (đường có lộ giới <12m)

1.100

48

Khu tái định cư E 655 phường Bùi Thị Xuân

 

 

 

- Khu A giáp Quốc lộ 1

 

2.600

 

- Khu B: lộ giới 18m

 

1.700

 

- Khu C: + lộ giới 10m - 11m

 

1.100

 

- Khu D: + lộ giới 20m hướng đông

 

1.700

 

- Khu E: lộ giới 10m

 

900

49

Khu tái định cư phường Bùi Thị Xuân

 

 

 

- Đường có lộ giới 11m

 

600

 

- Đường có lộ giới 14m

 

750

 

- Đường có lộ giới 18m

 

1.100

 

- Đường có lộ giới 20m

 

1.300

 

- Đường có lộ giới 33m

 

1.700

 

- Lô đất mặt tiền Quốc lộ 1A

 

1.800

50

Khu quy hoạch dân cư khu vực 5 phường Bùi Thị Xuân

 

 

 

- Đường lộ giới 12m

 

500

 

- Đường lộ giới 20m

 

600

51

Giá đất dân cư một số tuyến đường tại phường Bùi Thị Xuân

 

 

a

- Đoạn rẽ nhánh từ đường quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) vào Công ty TNHH Thanh Thủy

 

1.100

b

- Đoạn rẽ nhánh từ đường quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) vào hết tường rào (phía nam) trường Tiểu học Bùi Thị Xuân (trường quân đội cũ)

 

1.100

c

- Đoạn rẽ nhánh từ đường quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) vào Nghĩa trang Quy Nhơn (Phường Bùi Thị Xuân)

 

1.200

d

- Đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) đi Long Mỹ :

 

 

 

+ Đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Võ Văn Đát (phía Nam) và giáp đường trung tâm Khu công nghiệp Phú Tài (phía Bắc)

1.000

 

+ Đoạn còn lại giáp ranh xã Phước Mỹ

750

e

- Đường vào Xí nghiệp khai thác đá và Xây dựng số 1 (phía Đông Quốc lộ 1A), đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A đến hết đường vào Nghĩa trang Kinh Bắc

 

750

g

- Các tuyến đường nội bộ còn lại ở phía Tây quốc lộ 1A (thuộc khu quy hoạch công nghiệp) :

 

 

 

+ Đường lộ giới từ 5m trở lên

 

550

 

+ Đường lộ giới từ 2m đến dưới 5m

 

450

 

+ Đường lộ giới dưới 2m trở xuống

 

350

52

Giá đất dān cư xã Phước Mỹ:

 

 

1

Giá đất dân cư tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi Long Mỹ

 

 

 

- Đoạn từ đỉnh đèo Hoà Lộc (giáp ranh giới Phường B.T. Xuân) đến hết nhà ông Bùi Tâm Vân (phía nam) và nhà ông Nguyễn Cốc (phía Bắc)

400

 

- Đoạn rẽ nhánh từ ngã ba giáp nhà ông Bùi Tâm Vân (phía nam) đến hết nhà ông Trương Đình Hoàng

200

 

+ Đoạn còn lại

150

 

- Đoạn từ nhà ông Bùi Quốc Được đến hết nhà ông Nguyễn Văn Xiêm (đường rẽ vào suối nước khoáng) và hết nhà ông Đào Thành (đoạn rẽ nhánh đi sông Hà Thanh)

450

 

- Đoạn tiếp theo từ hết nhà ông Nguyễn Văn Xiêm đến Suối Cau (đường đi vào suối nước khoáng)

380

 

- Đoạn từ hết nhà ông Đào Thành đến Cầu chợ Chiều (đường rẽ đi sông Hà Thành)

220

 

- Từ cầu chợ Chiều đến hết Trường tiểu học Cây Thẻ

200

 

- Ở các tuyến đường nhánh còn lại trong mặt bằng quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ tính theo tỉ lệ (%) giá đất các tuyến đường nêu trên như sau: Trong phạm vi 100m tính từ mép trục đường giá đất bằng 60% và từ trên 100m trở lên thì giá đất bằng 50% của giá đất của các tuyến đường tương ứng nêu trên

 

2

Khu tái định cư Long Mỹ- xã phước Mỹ

 

 

a

Đường lộ giới 24 m (đường số1)

+ ô I (từ lô đất 31đến lô đất 42)

440

 

 

+ ô H (từ lô đất 40 đến lô đất 44)

440

 

 

+ ô I (lô góc kề lô 19)

423

 

 

+ ô H (từ lô đất 30 đến lô đất 38)

400

 

 

+ ô L (từ lô đất 26 đến lô đất 27)

400

 

 

+ ô K (từ lô đất 01 đến lô đất 05)

400

 

 

+ ô I (từ lô đất 19 đến lô đất 30)

352

 

 

+ ô H (từ lô đất 18 đến lô đất 29)

352

 

 

+ ô M (từ lô đất 01 đến lô đất 05)

352

 

 

+ ô H (lô đất 39 đường xà)

320

b

- Đường lộ giới 20 m

+ Trọn đường

341

c

- Đường lộ giới 18 m

+ Trọn đường

341

d

- Đường lộ giới 17,5 m

+ Đường số 14- ô L (từ lô đất 1->18)

385

 

 

+ Đường số 15- ô K (lô đất 6->22)

385

 

 

+ Đường số 15- ô N (lô đất 10->20)

385

 

 

+ Đường số 18 (ô N: lô 09 đường xà)

282

e

- Đường lộ giới 16 m

+ Trọn đường

330

g

- Đường lộ giới 14 m

+ Trọn đường

286

h

- Đường lộ giới 12 m

+ Đường số 18 ô N (lô đất 1->8)

286

 

 

+ Đường số 18 ô P (lô đất 1->8)

286

 

 

+ Các đoạn còn lại

220

3

Các khu vực khác còn lại (ngoài khu quy hoạch Long Mỹ)

 

 

 

 

Lô đất quay mặt đường giao thông có lộ giới >4m

100

 

 

Lô đất quay mặt đường giao thông có lộ giới từ 3m đến 4m

80

 

 

Các khu vực khác còn lại

50

53

Đường vào xóm độc lập giữa đồng và đất có nhà ở các nơi khác chưa có tên trong bảng giá quy định tại các phường thuộc thành phố Quy Nhơn

250

Ghi chú:

- Đối với giá đất ở khu tái định cư thôn Phương Phi, xã Cát Tiến thuộc khu kinh tế Nhơn Hội thực hiện theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 28/02/2008 của UBND tỉnh

- Đối với giá đất ở phục vụ bồi thường, hỗ trợ để giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đã được UBND tỉnh phê duyệt cụ thể thì được áp dụng theo giá đất đã được quy định riêng (gồm có Khu quy hoạch dân cư đảo 1B bắc sông Hà Thanh; khu đô thị thương mại Bắc sông Hà Thanh và khu tái định cư của dự án vệ sinh môi trường TP Quy Nhơn).

III/ GIÁ ĐẤT CÁC ĐƯỜNG HẺM THÀNH PHỐ QUY NHƠN

1- Tỷ lệ (%) để tính giá đất các đường hẻm thành phố Quy Nhơn được quy định theo bảng chi tiết như sau:

Đường phố có đường hẻm

Đường hẻm

Tỷ lệ (%) để tính giá đất của đường hẻm có chiều rộng

Đến 2m

Trên 2m đến <5m

Từ 5m trở lên

Giá đất tại vị trí của đường phố tiếp giáp với đường hẻm

- Hẻm rẽ nhánh

 

 

 

+ 30m đầu

30%

50%

60%

+ Đoạn còn lại

25%

30%

40%

- Hẻm rẽ nhánh 1

15%

20%

25%

- Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4…

8%

10%

15%

2- Quy định:

a. Giá đất các đường hẻm được tính bằng tỷ lệ (%) x Giá đất tại vị trí của đường phố tiếp giáp với đường hẻm.

Đối với lô đất (nhà) ở trong các đường hẻm thông ra nhiều đường phố, thì căn cứ vào cự ly vị trí lô đất (nhà) đến giáp đường phố nào gần hơn được áp dụng theo giá đất của đường phố đó để tính giá đất đường hẻm.

b. Cự ly để xác định giá đất đường hẻm rẽ nhánh của đường phố:

- Cự ly 30m đầu: được tính bắt đầu từ tiếp giáp cuối nhà mặt tiền.

- Đoạn còn lại: được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 30m đầu

c. Hẻm rẽ nhánh 1: là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh của đường phố.

d. Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh 1 của đường phố.

* Ghi chú: Giá đất đường hẻm, hẻm rẽ nhánh được tính theo tỷ lệ quy định như trên, nhưng mức giá đất tối thiểu không được thấp hơn 120.000đ/m2

B. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Các lô đất nằm vị trí đặc biệt ở ngã ba, ngã tư… đường phố có 2 mặt tiền thì áp dụng mức giá đất của đường phố có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.

2. Các lô đất góc có tiếp giáp một mặt tiền đường phố và một mặt thuôc hẻm có chiều rộng từ 3 mét trở lên thì áp dụng mức giá của mặt tiền đường phố nhân thêm hệ số 1,1.

3. Các lô đất không nằm ở vị trí ngã ba, ngã tư … nhưng có hai mặt tiền ở hai đường phố (hoặc một mặt đường hẻm) thì được áp dụng mức giá đất mặt tiền đường phố có đơn giá cao hơn.

4. Lô đất (nhà) do nhiều hộ sở hữu, sử dụng (các hộ phía sau sử dụng đường luồng và có chung số nhà) có mặt tiền tiếp giáp đường phố, thì diện tích đất của hộ đầu được tính bằng giá đất của đường phố. Các hộ phía sau áp dụng giá đất của các đường hẻm tương ứng với loại đường và chiều rộng của hẻm đó.

5. Trường hợp cùng một lô đất có phần bị che khuất mặt tiền bởi phần đất khác (không có đường hẻm đi vào) thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.

 

BẢNG GIÁ SỐ 4:

GIÁ ĐẤT, MẶT NƯỚC, SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VÀ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 44 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Định)

A- QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT, MẶT NƯỚC SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VÀ TẠI ĐÔ THỊ:

I. TẠI NÔNG THÔN:

1. Giá đất để sử dụng mục vào đích xây dựng các cơ sở sản xuất tại địa bàn các huyện được áp dụng bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc liền kề cùng khu vực.

2. Giá đất để sử dụng vào mục đích xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch (kể cả xây dựng văn phòng làm việc, nhà kho, nhà ở tập thể ngoài khuôn viên cơ sở sản xuất thuộc đơn vị sản xuất) tại địa bàn các huyện được áp dụng bằng 100% giá đất ở liền kề hoặc liền kề cùng khu vực.

3. Đối với trường hợp cho thuê đất xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại thì giá đất để xác định đơn giá cho thuê đất là giá đất ở của lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề cùng khu vực. Và không áp dụng tỷ lệ tính giá đất theo diện tích quy định tại điểm 1 và 2 của Mục I này.

II. Tại thành phố Quy Nhơn; thị trấn các huyện và ven trục đường giao thông chính (đường Quốc lộ, tỉnh lộ và liên xã được quy định tại Bảng giá số 2 Phần II: Giá đất ở dân cư tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện)

1. Giá đất để sử dụng vào mục đích xây dựng các cơ sở sản xuất tại thành phố Quy Nhơn; thị trấn các huyện và ven trục đường giao thông chính được áp dụng tỷ lệ tính giá đất theo diện tích đất sử dụng như sau:

- Cơ sở có tổng diện tích sử dụng đến 1.000m2, mức giá đất bằng 100% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.

- Cơ sở có tổng diện tích sử dụng từ trên 1.000m2 đến 3.000m2, mức giá đất bằng 80% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.

- Cơ sở có tổng diện tích sử dụng từ trên 3.000m2 mức giá đất bằng 70% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.

2. Giá đất để sử dụng vào mục đích xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch (kể cả xây dựng văn phòng làm việc, nhà kho, nhà ở tập thể ngoài khuôn viên cơ sở sản xuất thuộc đơn vị sản xuất) tại địa bàn thành phố Quy Nhơn; thị trấn các huyện và ven trục đường giao thông chính được áp dụng tỷ lệ tính giá đất theo diện tích đất sử dụng như sau:

- Cơ sở có tổng diện tích sử dụng đến 1.000m2, mức giá đất bằng 100% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.

- Cơ sở có tổng diện tích sử dụng từ trên 1.000m2, mức giá đất bằng 80% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.

3. Đối với trường hợp cho thuê đất xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại thì giá đất để xác định đơn giá cho thuê đất là giá đất ở của lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực và không áp dụng tỷ lệ tính giá đất theo diện tích quy định tại điểm 1 và 2 của Mục II này.

* Đối với các trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nhưng không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương và mục đích sử dụng đất (hoặc tính chất từng dự án) để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính Phủ. Khi thực hiện đối với các trường hợp nêu trên không áp dụng theo những quy định ở Mục I và Mục II tại Phần A của Bảng giá đất này.

B. GIÁ ĐẤT, MẶT NƯỚC SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG VÀO CÁC MỤC ĐÍCH ĐƯỢC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ:

Đối với giá đất, mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của phần B thì không áp dụng tỷ lệ tính giá đất theo diện tích quy định tại Mục I và II- Phần A của Bảng giá đất này.

I. GIÁ ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH:

1. Giá đất để khai thác đất, đá, cát, sỏi tại thành phố Quy Nhơn và thị trấn các huyện là 200.000đ/m2; tại các khu vực xã đồng bằng 150.000đ/m2, tại các khu vực xã miền núi là 100.000đ/m2.

2. Giá đất để khai thác ti tan, khai thác tài nguyên và khoáng sản khác tại thành phố Quy Nhơn, thị trấn huyện, các khu vực xã đồng bằng là 300.000đ/m2; tại các khu vực xã miền núi là 200.000đ/m2.

II. GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ KHU VỰC THUỘC THÀNH PHỐ QUY NHƠN:

a. Cảng Quy Nhơn, kể cả cảng dầu (trừ mặt nước): 1.500.000đ/m2

b. Cảng Thị Nại (trừ mặt nước) 1.000.000đ/m2

c. Khu vực công ty dịch vụ Công nghiệp hàng hải 1.000.000đ/m2

d. Giá đất Khu du lịch đồi Ghềnh Ráng; đất ven biển dọc tuyến Quốc lộ 1D (đường Quy Nhơn- Sông Cầu) là 2.000.000đ/m2.

III. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật đất đai năm 2003 được quy định như sau:

1. Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Bảng giá số 4 (giá đất nuôi trồng thủy sản)- Phần I

2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo giá đất phi nông nghiệp, cụ thể:

- Tại thành phố Quy Nhơn là 80.000đ/m2.

- Tại thị trấn các huyện là 50.000đ/m2.

- Tại xã đồng bằng là 35.000đ/m2.

- Tại xã miền núi là 13.000đ/m2.

IV. GIÁ ĐẤT TẠI CÁC DỰ ÁN, KHU, CỤM, ĐIỂM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:

1. Giá đất tại các Khu, Cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: có Phụ lục quy định cụ thể ở trang số 78 đến trang số 79 kèm theo Bảng giá đất này .

2. Đối với giá đất tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội thực hiện theo giá đất hiện hành đã được UBND tỉnh phê duyệt quyết định cụ thể (gồm có Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 28/3/2006 của UBND tỉnh; Quyết định số 822/QĐ- UBND ngày 01/12/2006 của UBND tỉnh về giá đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất phía Bắc đầu cầu Quy Nhơn- Nhơn Hội; Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 28/02/2008 của UBND tỉnh về giá đất khu tái định cư thôn Phương Phi, Cát Tiến và Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 của UBND tỉnh về giá đất Khu Trung tâm thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội).

3. Riêng giá đất phục vụ bồi thường, hỗ trợ để GPMB thực hiện xây dựng các dự án trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đã được UBND tỉnh phê duyệt cụ thể thì được áp dụng theo giá đất đã được quy định riêng (gồm có Khu QHDC đảo 1B Bắc sông Hà Thanh; Khu đô thị - Thương mại Bắc sông Hà Thanh và Khu tái định cư của dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn) ./.

 

BẢNG GIÁ SỐ 4 - PHỤ LỤC

GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CUM, ĐIỂM CÔNG NGHIỆP NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

STT

Khu, cum, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Giá đất năm 2009

1

2

3

1

Huyện An Nhơn

 

.1

- Cụm công nghiệp thị trấn Bình Định

400

.2

- Cụm công nghiệp Nhơn Hòa

200

.3

- Cụm công nghiệp Gò Đá trắng (giai đoạn 1 và giai đoạn 2)

400

.4

- Điểm công nghiệp Thanh Liêm

400

.5

- Điểm sản xuất TTCN Gò Sơn (Nhơn Tân)

 

 

+ Giai đoạn 1 và giai đoạn 2

200

 

+ Giai đoạn 3

100

.6

- Điểm sản xuất công nghiệp Tân Đức (Nhơn Mỹ)

100

.7

- Khu công nghiệp Nhơn Hòa

200

2

Huyện Hoài Nhơn

 

.1

- Cụm công nghiệp Thiết Đỉnh (thị trấn Bồng Sơn)

100

.2

- Khu chế biến thủy sản tập trung xã Tam Quan Bắc

80

3

Huyện Phù Mỹ

 

.1

- Cụm công nghiệp Bình Dương (thị trấn Bình Dương)

100

.2

- Cụm công nghiệp Đại Thuận (thuộc xã Mỹ Hiệp)

- (Khu đất thuê của Doanhnghiệp tư nhân Minh Phú)

160

.3

- Cụm công nghiệp Diêm Tiêu (thuộc thị trấn Phù Mỹ)

 

 

+ Trục đường chính

336

 

+ Các tuyến đường

140

4

Huyện Phù Cát

 

.1

Cụm công nghiệp Gò Mít (thuộc thị trấn Ngô Mây)

100

.2

Cụm công nghiệp Cát Nhơn

80

5

Huyện Tuy Phước

 

.1

Cụm công nghiệp xã Phước An

350

6

Huyện Tây Sơn

 

.1

Cụm công nghiệp Phú An (thuộc xã tây Xuân)

 

 

+ Vị trí nằm dọc theo đường bê tông chính

120

 

+ Vị trí trong các đường giao thông nội bộ

96

 

+ Khu vực sản xuất nước mắm

80

.2

Cụm công nghiệp Hóc Bợm (thuộc xã Bình Nghi)

80

7

Huyện Vân Canh

 

.1

- Cụm công nghiệp Canh Vinh

100

.2

- Cụm công nghiệp thị trấn Vân Canh

80

8

Thành phố Quy Nhơn

 

.1

Khu công nghiệp Phú Tài

 

a

Khu công nghiệp Phú tài giai đoạn 1, 2, 3 (mở rộng về phía Bắc) và mở rộng phía Đông núi Hòn Chà (thuộc phường Trần Quang Diệu)

200

b

Khu công nghiệp Phú Tài mở rộng về phía Nam và mở rộng về phía động núi Hòn Chà (thuộc phương Bùi Thị Xuân)

150

.2

Khu công nghiệp Long Mỹ

80

.3

Khu công nghiệp Nhơn Bình

200

.4

Cụm công nghiệp Quang Trung

200

 

BẢNG GIÁ SỐ 5:

GIÁ ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ CƠ QUAN, ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG,… VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định)

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín nhưỡng (bao gồm đất do cá cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn has nghệ thuật) trên địa bàn tỉnh: Áp dụng tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP (Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, cảng đường thủy, bến phà, bến xe ô tô, bãi đậu xe, ga đường sắt, cảng hàng không; hệ thống cấp nớc, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tạp luyện thể dục thể thao, công trình văn hóa, điểm bưu điện - văn hóa xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ ở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ ở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu vực xử lý chất thải)

Các loại đất trên được tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa (kể cả diệ tích đất xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ trong khu vực quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa) trên địa bàn tỉnh. Áp dụng bằng 40% giá giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

 





Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012