Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 44/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2008/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng chịu phí:
Bao gồm các loại khoáng sản sau: cát san lấp, cát xây tô, sỏi, đất san lấp, đất sét làm gạch ngói, than bùn và sa khoáng titan (ilmenit).
2. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu phí:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Cát san lấp |
m3 |
2.000 |
2 |
Cát xây tô |
m3 |
3.000 |
3 |
Sỏi |
m3 |
4.000 |
4 |
Đất san lấp |
m3 |
1.000 |
5 |
Đất sét làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
6 |
Than bùn |
Tấn |
2.000 |
7 |
Sa khoáng titan (ilmenit) |
Tấn |
50.000 |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản có trách nhiệm đăng ký, kê khai và nộp phí theo quy định tại mục II, Thông tư số 67/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
b) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% để chi hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có các hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung cụ thể sau:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường;
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
c) Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự toán thu, chi và quyết toán nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định hiện hành.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các Sở ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND sắp xếp, di dời cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, người nghèo, thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn từ năm 2009 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2010
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 21/09/2015
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 04/08/2010
Thông tư 67/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 30/07/2008
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND bổ sung mức thu học phí hệ cao đẳng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 15/05/2008
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012