Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 42/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 27/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 8 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Điều 5 Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức và cá nhân sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
(Được đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng)./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI QUỐC GIA, KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; THỂ DỤC, THỂ THAO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC – NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Quy định này quy định mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, Châu lục, khu vực Đông Nam Á và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
a) Học sinh, sinh viên, học viên đang học ở các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và Cơ sở dạy nghề của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba) và giải Khuyến khích trong các kỳ thi OLIMPIC quốc tế, OLIMPIC quốc tế Khu vực, OLIMPIC Quốc gia, học sinh giỏi Quốc gia các môn học và thi kỹ năng nghề Quốc gia, khu vực và quốc tế.
b) Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh, sinh viên đạt các giải quy định tại Điểm a Mục 1 Điều này.
2. Trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao:
a) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba) tại: Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới; Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục; Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực; Đại hội Thể dục - Thể thao toàn quốc; Giải vô địch toàn quốc từng môn; Giải vô địch trẻ - thanh thiếu niên - nhi đồng toàn quốc từng môn; Giải vô địch Cúp các câu lạc bộ toàn quốc từng môn.
b) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt huy chương Vàng, huy chương Bạc, huy chương Đồng Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc; Giải thể thao giành cho người khuyết tật.
c) Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện tập thể, vận động viên đạt giải quy định tại Điểm a, b Mục 2 điều này.
3. Trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong các hoạt động khoa học và công nghệ tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và thế giới có: Giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước, Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc, các giải khu vực và thế giới hoặc các công trình nghiên cứu có giá trị đã áp dụng trong toàn quốc, được Hội đồng khoa học Quốc gia, khu vực và thế giới trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp loại Nhất, Nhì, Ba), Khuyến khích.
b) Tập thể và cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ thuật tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và thế giới đạt giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba), Khuyến khích.
4. Trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật:
a) Tập thể, diễn viên, nghệ sỹ là người Việt Nam hiện đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Lào Cai đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba), Khuyến khích tại các cuộc thi âm nhạc, hội diễn sân khấu, liên hoan văn nghệ toàn quốc, khu vực và thế giới do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, hoặc phối hợp tổ chức.
b) Đạo diễn, biên đạo múa, tác giả kịch bản, nhạc sỹ, họa sỹ thiết kế, nghệ sỹ ánh sáng phục vụ trực tiếp tập thể, cá nhân diễn viên, nghệ sỹ đạt giải quy định tại Điểm a Mục 4 này.
5. Đối với các cuộc thi thuộc các lĩnh vực trên do cấp tỉnh tổ chức, cơ cấu giải thưởng và mức thưởng cho mỗi giải do Ban tổ chức giải quy định theo nguyên tắc thấp hơn mức thưởng ở giải quốc gia tương ứng.
1. Việc khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi được tiến hành công khai, dân chủ và công bằng giữa các lĩnh vực, các ngành, địa phương nhằm tôn vinh các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao.
2. Ngoài mức thưởng của Thủ tướng Chính phủ, của các bộ, ngành trung ương quy định thì các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao còn được tỉnh thưởng theo Quyết định này.
3. Căn cứ kết quả các kỳ thi, các văn bằng, chứng chỉ hoặc quyết định công nhận của Ban Tổ chức giải để xét thưởng. Tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được tính trên cơ sở Mức lương tối thiểu chung (MLTTC) do Chính phủ quy định, được làm tròn số đến chục nghìn đồng tiền Việt Nam; thời điểm áp dụng MLTTC để tính tiền thưởng là thời điểm UBND tỉnh ra quyết định thưởng.
Điều 4. Đối với học sinh, sinh viên, học viên và giáo viên
1. Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Mục 1, Điều 2 được Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng theo mức tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giáo viên (tập thể giáo viên) trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các cuộc thi được quy định tại mục 1 Điều 4 được thưởng bằng 50% tổng mức thưởng cho các học sinh do mình giảng dạy đạt giải. Nếu là tập thể giáo viên tham gia bồi dưỡng cho học viên, học sinh đạt giải thì việc phân chia tỷ lệ tiền thưởng cho các giáo viên do Lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý quyết định tùy theo mức độ tham gia bồi dưỡng.
Điều 5. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao
1. Vận động viên lập thành tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới;
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục; Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực; Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc hoặc giải Vô địch toàn quốc từng môn được thưởng theo mức tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu của Giải Vô địch trẻ Thế giới, Châu Á, Đông nam Á, Quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các môn thể thao tập thể, số lượng vận động viên lập được thành tích theo quy định điều lệ giải thì mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Đối với các môn thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải thì mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 và 2 Điêu này.
5. Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á và Quốc gia được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1,2,3 và 4 Điều này.
6. Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng quy định tại các khoản 1 ,2,3 và 4 Điều này.
7. Vận động viên lập thành tích tại Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng cho vận động viên tham gia Đại hội Thể dục – Thể thao toàn quốc; Giải vô địch toàn quốc từng môn.
8. Huấn luyện viên (tập thể huấn luyện viên) trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu được thưởng bằng 50% tổng số tiền của các vận động viên đạt giải. Nếu là tập thể huấn luyện viên tham gia bồi dưỡng cho vận động viên đạt giải thì việc phân chia tỷ lệ tiền thưởng cho các huấn luyện viên do Lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý quyết định tùy theo mức độ tham gia huấn luyện.
1. Tập thể và cá nhân có các công trình nghiên cứu khoa học, các hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi quy mô toàn quốc, khu vực Châu lục, khu vực Đông Nam Á và thế giới có: Giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước, Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc, các giải khu vực Châu lục, khu vực Đông Nam Á và thế giới được Hội đồng khoa học Quốc gia, khu vực và thế giới trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) được hưởng mức thưởng theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tập thể, cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ thuật về tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và thế giới đạt giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) được hưởng mức thưởng theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Đối với diễn viên, nghệ sỹ, đạo diễn
1. Diễn viên, Nghệ sỹ thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Mục 4, Điều 1 được hưởng mức thưởng theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đạo diễn, chương trình ca múa nhạc được xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được thưởng theo mức thưởng bằng 50% mức thưởng giải thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Tác giả kịch bản, nhạc sỹ, biên đạo múa, nhạc công, nghệ sỹ ánh sáng, họa sỹ thiết kế các vở diễn, chương trình ca múa nhạc được xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được thưởng bằng 50% mức thưởng cá nhân tương ứng.
3. Đối với các tiết mục song ca, tam ca, đồng ca nếu đạt giải thì thưởng gấp đôi mức thưởng giải cá nhân tương ứng. Nếu là tiết mục hợp xướng thì mức thưởng cao hơn nhưng không quá 5 lần mức thưởng cá nhân tương ứng.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả chế độ tiền thưởng đối với giáo viên, học sinh, huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu quốc tế, khu vực và quốc gia được sử dụng từ nguồn quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh.
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi kỹ năng nghề; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực Thể dục – Thể thao, Văn học - Nghệ thuật; Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì, tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị có tập thể, cá nhân có thành tích cao trong lĩnh vực Khoa học Công nghệ và kỹ thuật.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có tập thể, cá nhân đạt giải theo các lĩnh vực có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thưởng gửi các cơ quan được giao nhiệm vụ ở mục 1 Điều này để tổng hợp, thẩm định gửi Sở Nội vụ (Ban TĐKT tỉnh) trình ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị thưởng bao gồm:
a. Tờ trình đề nghị thưởng kèm theo danh sách tập thể và cá nhân được thưởng.
b. Quyết định hoặc giấy chứng nhận đạt giải và các văn bản khác có liên quan (nếu có).
c. Số lượng hồ sơ gồm 02 bộ.
4. Sở Nội vụ (Ban TĐKT tỉnh) trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thưởng của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ trình ủy ban nhân dân tỉnh thưởng đối với các tập thể, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị ủy ban nhân dân tỉnh thưởng của Sở Nội vụ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Đối với việc xét các giải thưởng do UBND tỉnh quy định, về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục hồ sơ thực hiện theo các văn bản hiện hành.
7. Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN, HỌC VIÊN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI CẤP QUỐC TẾ, QUỐC TẾ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương tối thiểu chung
STT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Khuyến khích |
1 |
Kỳ thi Olympic quốc tế các môn học và thi kỹ năng nghề quốc tế: |
100 |
90 |
80 |
60 |
2 |
Kỳ thi Olympic khu vực quốc tế các môn học và thi kỹ năng nghề khu vực quốc tế: |
60 |
50 |
40 |
30 |
3 |
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia dành cho học sinh Trường Trung học phổ thông đạt giải Nhất, Nhì, Ba. |
8 |
6,5 |
3,5 |
|
4 |
Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Olympíc quốc gia, Kỹ năng nghề Quốc gia; |
3 |
2 |
1,5 |
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải nhất, nhì, ba tương đương với Huy chương vàng, bạc, đồng.
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI CẤP QUỐC TẾ, QUỐC TẾ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương tối thiểu chung
STT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
I |
Vận động viên lập thành tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới |
|
|
|
1 |
Đại hội Olympic |
100 |
90 |
80 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
35 |
25 |
10 |
3 |
Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
50 |
30 |
20 |
4 |
Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại trong chương trình thi đấu của Olympic) |
35 |
20 |
10 |
II |
Lập thành tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục |
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao châu Á (asiad) |
70 |
60 |
50 |
2 |
Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
60 |
30 |
25 |
3 |
Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic), Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu Á. |
50 |
25 |
20 |
III |
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực |
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á (Sea Games). |
40 |
30 |
20 |
2 |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
30 |
15 |
10 |
3 |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
25 |
10 |
5 |
4 |
Đại hội TDTT toàn quốc, giải Vô địch toàn quốc từng năm |
20 |
15 |
10 |
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương tối thiểu chung
STT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Khuyến khích |
1 |
Các cuộc thi quy mô Thế giới |
100 |
80 |
60 |
40 |
2 |
Các cuộc thi quy mô Châu lục |
60 |
50 |
40 |
30 |
3 |
Các cuộc thi quy mô khu vực Đông Nam Á |
40 |
35 |
30 |
20 |
4 |
Các cuộc thi cấp quốc gia |
20 |
15 |
10 |
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải nhất, nhì, ba tương đương với Huy chương vàng, bạc, đồng.
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI DIỄN VIÊN, NGHỆ SỸ, ĐẠO DIỄN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương tối thiểu chung
STT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Khuyến khích |
1 |
Các cuộc thi quy mô Thế giới |
100 |
80 |
60 |
40 |
2 |
Các cuộc thi quy mô Châu lục |
60 |
50 |
40 |
30 |
3 |
Các cuộc thi quy mô khu vực Đông Nam Á |
40 |
35 |
30 |
20 |
4 |
Các cuộc thi cấp quốc gia |
20 |
15 |
10 |
|
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 158/2002/QĐ-TTg về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế Ban hành: 15/11/2002 | Cập nhật: 24/12/2009