Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 27/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Dương Ngọc Long
Ngày ban hành: 08/11/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2429/TTr-STC ngày 25/10/2013, Công văn số 479/STP-XDVB ngày 01/11/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định qun , s dụng, thanh quyết toán Qu bảo trì đưng b tnh Thái Nguyên, cụ th như sau:

(Có Quy đnh chi tiết kèm theo Quyết định này)

Điu 2. Giao S Tài cnh, S Giao thông vn ti hưng dn, kim tra c đơn v, địa phương trin khai thc hin. Quyết định này có hiu lc sau 10 ngày k t ngày .

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tnh, Giám đốc S Tài chính, Giám đc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc (Th trưng) các sở, ban, ngành thuc tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn, Ch tch y ban nhân dân cấp xã và các tổ chc, nhân có liên quan chu tch nhim thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Dương Ngọc Long

 

QUY ĐỊNH

VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THÁI NGUYÊN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Điều 1. Quy đnh chung

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

3. Nguồn kinh phí của Quỹ

a) Nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (thu từ xe ô tô - phần được phân chia cho Quỹ địa phương) và thu từ xe mô tô; các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

b) Ngân sách địa phương bổ sung cho Quỹ.

4. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên để đảm bảo cho quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ địa phương.

5. Mở tài khoản:

a) Giao cho Sở Tài chính chịu trách nhiệm mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên để tiếp nhận kinh phí từ Quỹ bảo trì đường bộ trung ương cấp về và thực hiện cấp kinh phí cho các đơn vị theo quyết định phân bổ của Hội đồng quản lý quỹ.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị được tiếp nhận kinh phí từ quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh cấp về và giao cho quản lý phí ô tô xe máy trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tiếp nhận nguồn kinh phí và thực hiện chi từ Quỹ.

6. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan Nhà nước theo quy định; hàng năm việc lập kế hoạch, phân bổ, giao kế hoạch và quản lý, thanh toán, quyết toán thu - chi Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.

7. Quỹ Bảo trì đường bộ phải công khai tình hình quản lý, sử dụng Quỹ và báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính theo quy định tại Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nội dung chi của Qu

1. Chi quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ.

2. Chi sửa chữa định kỳ (gồm: sửa chữa lớn, sửa chữa vừa) đường bộ.

3. Chi sửa chữa đột xuất (khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão hoặc các nguyên nhân bất thường khác để đảm bảo giao thông và an toàn giao thông).

4. Chi hoạt động và các khoản chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.

5. Chi khác liên quan đến công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ do Hội đồng quản lý Quỹ tham mưu cho UBND tỉnh quyết định.

Điều 3. Lp và giao kế hoạch thu hàng năm của Quỹ

Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, căn cứ Thông tư hướng dẫn chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành, Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: Sở Giao thông vận tải lập kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô (phần để lại địa phương) của các Trung tâm đăng kiểm trên địa bàn tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn huyện gửi Hội đồng quản lý Quỹ.

Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, tổng hợp kèm thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán trong đó xác định phần trích để lại chi cho đơn vị tổ chức thu phí theo quy định, phần còn lại để chi quản lý bảo trì đường bộ gửi Sở Tài chính thẩm định.

Sau khi có kết quả thẩm định của Sở Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt kế hoạch thu của toàn tỉnh và giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị thực hiện; đồng thời gửi Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước địa phương, lưu tại Sở Tài chính để theo dõi và phối hợp thực hiện.

Điều 4. Lp và giao kế hoạch chi hàng năm của Quỹ

1. Nguyên tắc phân bổ chi:

a) Nguồn kinh phí thu từ ô tô: Do Quỹ bảo trì đường bộ trung ương trích lại cho Quỹ bảo trì đường bộ địa phương được bố trí cho hệ thống đường tỉnh và trích một phần hỗ trợ cho hệ thống đường huyện, đường xã.

b) Nguồn kinh phí thu từ mô tô trên địa bàn huyện (thành phố, thị xã) được sử dụng cho hệ thống đường huyện, đường xã.

2. Lập kế hoạch chi

a) Sở Giao thông vận tải lập kế hoạch về nhu cầu chi bảo trì hệ thống đường tỉnh; trong đó xác định rõ phần chênh lệch thiếu (kế hoạch chi - kế hoạch thu) ngân sách cần bổ sung, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, định hướng, nguyên tắc phân bổ và xác định thứ tự ưu tiên cho từng nhóm nhiệm vụ chi gửi Hội đồng quản lý quỹ.

b) Uban nhân dân cấp huyện lp kế hoch v nhu cầu chi bo trì đưng huyn, đưng xã, (Lp riêng cho tng đơn vị và tng hp chung toàn huyn) kèm theo thuyết minh chi tiết s tính toán, đnh ng, nguyên tắc phân b và xác định tht ưu tiên cho tng nm nhiệm v chi gi Hi đng qun lý quỹ.

c) Hi đng qun lý Qutổng hp kế hoch chi ca toàn tỉnh (Kế hoch chi đưc lp riêng cho tng đơn v cp huyn và tng hp chung toàn tnh) gi Sở Tài chính; STài chính thẩm định và trình UBND tỉnh giao kế hoch chi cho Qu.

3. Giao kế hoạch chi:

a) Căn cứ Kế hoạch chi do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao, Hội đồng quản lý Quỹ phân khai, giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị sử dụng Quỹ; đồng thời gửi Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước địa phương nơi các đơn vị mở tài khoản giao dịch để để theo dõi và phối hợp thực hiện.

b) Sở Tài chính căn c phân khai kế hoch ca Hi đng qun lý Qu đ cp kinh phí cho các đơn v quản lý, s dụng Qu.

4. Căn cứ vào kế hoạch chi, d toán chi bo t đưng b đưc giao, các đơn vquản lý, s dụng Qu thc hin qun lý, bo t công trình đưng b theo quy định hin hành.

5. Đối với nhiệm v chi tính cht đu tư thc hiện theo quy trình qun lý vn đu tư ca Nhà nước hin hành.

Điều 5. Tm ng, thanh tn kinh phí từ nn sách nhà nưc cho Qu

1. Quy định v phương thc chuyển kinh phí Qu: Hàng quý, căn cứ s thc thu ca Qu, nhu cu chi thc hiện công tác bảo t công trình đưng bộ, quan tài chính các cp chuyển kinh phí vào tài khon ca các đơn v đưc giao qun lý Qu đtạm ng, thanh toán cho các đơn v thc hin.

2. Quy định v tạm ng, thanh toán ca Kho bạc Nhà nước: Thc hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 6, Thông tư s230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 ca Liên Bộ Tài chính - Giao thông vn ti.

Điều 6. Quyết toán thu, chi ca Quỹ

1. Quyết toán thu: UBND cấp huyện lp quyết toán thu phí s dng đưng b txe mô tô gi Hội đồng quản lý Qu; Hi đồng qun lý Qutng hp quyết toán thu ca toàn b Qu, bao gm cả phí s dng đưng b t ô tô do Qu Trung ương phân chia cho Qu địa phương.

2. Quyết toán chi: Các đơn v được giao quản lý, s dụng kinh phí ca Qu bo t đưng b lp báo cáo quyết toán việc s dụng kinh phí theo mẫu biu và yêu cu ca quyết toán chi ngân sách nhà nưc theo quy định hin hành.

Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mc công trình đã được giao kế hoạch trong năm đ ngh quyết toán, chi tiết theo ni dung chi quy định ti Điu 2 ca Quy định này.

3. Nội dung, quy trình xét duyt, thẩm định, thông báo quyết toán năm: Thc hin theo hưng dn ca Bộ Tài chính v xét duyt, thẩm định và tng báo quyết toán năm đối vi quan hành chính, đơn v s nghip, tổ chc được nhà nước h tr và Ngân sách cấp (hin nay là thông tư s 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 ca BTài chính) c th:

a) Sở Tài chính có trách nhiệm xét duyệt quyết toán chi hàng năm ca Sở Giao tng vn ti ngun kinh phí bo trì đưng tnh và chi hoạt đng ca Hi đồng qun lý Qu; Phòng Tài chính kế hoch cp huyện tch nhiệm xét duyệt quyết toán năm ngun kinh phí bo trì đưng huyn, xã.

b) Thông báo phê duyệt quyết toán bo trì đưng bhàng năm ca quan tài chính có thẩm quyền được gi Hi đng quản lý Qu đ tng hp làm cơ s lp kế hoạch thu, chi Qu bảo trì đưng b địa phương năm sau.

c) Đi vi nhiệm v chi tính chất đu , thc hin theo quy trình qun lý vn đu tư, thì ngoài việc thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định; khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, còn phải thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

d) Trường hợp quyết toán công trình hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt có chênh lệch so với tổng giá trị công trình đã quyết toán các năm thì phần chênh lệch sẽ được điều chỉnh vào báo cáo quyết toán của đơn vị năm phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành.

4. Cuối năm, nguồn thu phí sử dụng đường bộ chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Điều 7. Công tác kiểm tra

Đ đảm bảo vic s dụng Qu bo trì đưng b đúng mc đích, có hiệu qu; SGiao thông vận ti, Cơ quan qun lý đưng b đa phương, Hi đồng qun lý Quỹ có tch nhiệm phối hợp với quan tài chính cùng cấp thc hin kiểm tra đnh k, đt xuất tình hình qun lý, s dng Qu bảo trì đưng b.

Trong quá trình qun , kiểm tra phát hin các khoản chi không đúng chế đ, chi sai ni dung quy định này và các văn bn quy phạm pháp lut hiện hành; đu phi xuất toán thu hi Qu; đồng thi nhân ra quyết định chi sai phải chu tch nhim theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 8. T chc thc hiện

1. Việc thc hiện các nội dung khác có liên quan đến hoạt đng qun lý, s dụng, thanh quyết toán Qubảo tđưng b tnh Thái nguyên đưc thc hin theo Nghđịnh s18/2012/NĐ-CP ca Chính phvà Thông tư liên tịch s230/2012/TTLT- BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 ca liên B Tài chính, Giao thông vn ti

2. Trong quá trình thực hin, nếu vưng mắc đ ngh các đơn v, đa phương phản ánh v Sở Tài chính, Sở Giao tng vn tải đ tham mưu cho Uban nhân dân tnh quyết định b sung, điu chỉnh cho phù hp./.