Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 27/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 15/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 15 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chỉnh phủ phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 442/TTr-STC ngày 04 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
1. Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và các quy định khác của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
2. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
3. Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
4. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
5. Đối với rừng trồng tập trung:
- Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định.
- Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định.
- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
6. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
7. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên loại |
ĐVT |
Mức giá |
I |
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN |
|
|
1 |
Tôm nuôi |
Đồng/m2 |
20.000 |
2 |
Cá nuôi các loại |
Đồng/m2 |
8.000 |
3 |
Lồng gỗ để nuôi cá |
Đồng/m3 lồng |
150.000 |
II |
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM |
|
|
1 |
Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm |
Đồng/m2 |
4.000 |
2 |
Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm |
Đồng/m2 |
4.000 |
3 |
Lúa trồng 1vụ/năm trên đất màu |
Đồng/m2 |
3.500 |
4 |
Lạc trồng không phủ ni lon |
Đồng/m2 |
4.000 |
5 |
Lạc trồng phủ ni lon |
Đồng/m2 |
5.000 |
6 |
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc |
Đồng/m2 |
7.000 |
7 |
Ngô lai |
Đồng/m2 |
3.000 |
8 |
Vừng: |
Đồng/m2 |
|
- |
Vừng đen |
Đồng/m2 |
4.000 |
- |
Vừng V6 |
Đồng/m2 |
4.200 |
9 |
Sắn : |
|
|
- |
Sắn thường (giống cũ) |
Đồng/m2 |
2.500 |
- |
Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..) |
Đồng/m2 |
5.000 |
10 |
Khoai lang |
Đồng/m2 |
1.500 |
11 |
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài |
Đồng/m2 |
2.500 |
12 |
Gừng, nghệ |
Đồng/m2 |
4.000 |
13 |
Dong riềng |
Đồng/m2 |
3.500 |
14 |
Rau muống |
Đồng/m2 |
5.000 |
15 |
Cải bắp, su hào |
Đồng/m2 |
6.000 |
16 |
Cà chua thâm canh |
Đồng/m2 |
6.000 |
17 |
Rau các loại |
Đồng/m2 |
6.000 |
18 |
Đậu các loại |
Đồng/m2 |
6.000 |
19 |
Bầu bí, mướp, su le: |
|
|
- |
Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả |
Đồng/gốc |
20.000 |
- |
Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả) |
Đồng/gốc |
12.000 |
- |
Bầu bí, mướp, su le (cây con) |
Đồng/gốc |
1.000 |
20 |
Hành hoa |
Đồng/m2 |
5.200 |
21 |
Hành tăm |
Đồng/m2 |
5.200 |
22 |
Ớt cay |
Đồng/m2 |
3.100 |
23 |
Cói |
Đồng/m2 |
4.000 |
24 |
Thuốc lào, thuốc lá |
Đồng/m2 |
15.000 |
25 |
Cây nhang bài |
Đồng/m2 |
6.000 |
26 |
Dưa gang, dưa chuột |
Đồng/m2 |
3.500 |
27 |
Dưa hấu |
Đồng/m2 |
|
- |
Trồng dưới 1 tháng |
Đồng/m2 |
5.000 |
- |
Trồng trên 1 tháng |
Đồng/m2 |
10.000 |
28 |
Cà pháo |
Đồng/m2 |
3.100 |
29 |
Dứa |
|
|
- |
Dứa giống cũ |
Đồng/khóm |
500 |
- |
Dứa giống mới |
Đồng/m2 |
|
- |
Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch |
Đồng/m2 |
5.000 |
- |
Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2 |
Đồng/m2 |
3.000 |
- |
Dứa giống mới ( trồng từ 6 đến 12 tháng) |
Đồng/m2 |
4.000 |
30 |
Chuối |
|
|
- |
Chưa thu hoạch (chưa có buồng) |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Sắp thu hoạch (đã có buồng) |
Đồng/cây |
25.000 |
31 |
Mía các loại |
|
|
a |
Mía ăn (mía tím): |
|
|
- |
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) |
Đồng/cây |
1.000 |
- |
Đã đến kỳ thu hoạch |
Đồng/cây |
1.600 |
b |
Mía đường: |
|
|
- |
Năm thứ nhất, năm thứ 2 |
Đồng/m2 |
6.500 |
- |
Năm thứ 3 |
Đồng/m2 |
6.000 |
32 |
Cây sả |
Đồng/m2 |
2.100 |
33 |
Cây Thảo Quyết Minh |
Đồng/m2 |
8.000 |
III |
CÂY TRỒNG LÂU NĂM |
|
|
1 |
Dừa: |
|
|
- |
Cây con |
Đồng/cây |
20.000 |
- |
Mới trồng 1-2 năm di chuyển được |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả) |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Trồng trên 6 năm (có quả) |
Đồng/cây |
250.000 |
2 |
Đu đủ |
|
|
- |
Còn nhỏ |
Đồng/cây |
3.000 |
- |
Đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
30.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/cây |
15.000 |
3 |
Thanh long |
|
|
- |
Còn nhỏ |
Đồng/cây |
5.000 |
- |
Đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/cây |
20.000 |
4 |
Cam |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
20.000 |
- |
Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch |
Đồng/cây |
350.000 |
- |
Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch |
Đồng/cây |
300.000 |
5 |
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng… |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/cây |
70.000 |
- |
Đã thu hoạch |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch |
Đồng/cây |
150.000 |
5.1 |
Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Chưa thu hoạch, không di chuyển được |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
200.000 |
- |
Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
350.000 |
5.2 |
Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn |
|
|
- |
Hồng còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
330.000 |
- |
Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
1.500.000 |
- |
Hồng trồng >30 năm có thu hoạch |
Đồng/cây |
1.800.000 |
6 |
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà… |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/cây |
70.000 |
- |
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Đã thu hoạch 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
150.000 |
7 |
Nhãn, vải thiều |
|
|
- |
Mới trồng (dưới 2 tháng) |
Đồng/cây |
35.000 |
- |
Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm) |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Đã thu hoạch < 5 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Đã thu hoạch 5 năm trở lên |
Đồng/cây |
250.000 |
8 |
Cây hoè |
|
|
- |
Cây hoè con |
Đồng/cây |
3.000 |
- |
Còn nhỏ, di chuyển được |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Chưa thu hoạch, không di chuyển được |
Đồng/cây |
40.000 |
- |
Đã thu hoạch (dưới 5 năm) |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Đã thu hoạch (5 năm trở lên) |
Đồng/cây |
150.000 |
9 |
Tiêu |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/khóm |
30.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/khóm |
120.000 |
- |
Đã thu hoạch |
Đồng/khóm |
200.000 |
10 |
Cau |
|
|
- |
Có thể di chuyển được |
Đồng/cây |
20.000 |
- |
Có quả từ 1-3 năm |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Có quả từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
100.000 |
11 |
Mít |
|
|
- |
Có thể di chuyển được |
Đồng/cây |
5.000 |
- |
Không thể di chuyển được |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Có quả từ 1-3 năm |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Có quả từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
250.000 |
- |
Mít có quả, đường kính > 40cm |
Đồng/cây |
400.000 |
12 |
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo |
|
|
- |
Có thể di chuyển được |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Không thể di chuyển được |
Đồng/cây |
70.000 |
- |
Có quả từ 1-3 năm |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Có quả từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
120.000 |
13 |
Tre, mét |
|
|
- |
Loại cây sử dụng được |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Tre, mét non |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Tre, mét mới trồng 1-2 năm |
Đồng/khóm |
35.000 |
14 |
Cây thuộc họ tre trồng lấy măng |
|
|
|
Còn nhỏ |
Đồng/khóm |
20.000 |
|
Đã thu hoạch |
Đồng/khóm |
100.000 |
15 |
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha): |
|
|
- |
Chăm sóc năm thứ nhất |
Đồng/khóm |
3.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ hai |
Đồng/khóm |
5.000 |
- |
Từ năm thứ ba trở đi |
Đồng/khóm |
8.000 |
16 |
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha): |
|
|
- |
KTCB |
Đồng/m2 |
2.000 |
- |
Chè kinh doanh |
Đồng/m2 |
4.000 |
17 |
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha): |
|
|
- |
Chăm sóc năm thứ nhất |
Đồng/khóm |
7.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ hai |
Đồng/khóm |
8.000 |
- |
Từ năm thứ ba trở đi |
Đồng/khóm |
10.000 |
18 |
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha) |
|
|
- |
Mới trồng |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ nhất |
Đồng/cây |
65.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ hai |
Đồng/cây |
80.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ ba |
Đồng/cây |
95.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ tư |
Đồng/cây |
110.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ năm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ sáu |
Đồng/cây |
160.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ bảy |
Đồng/cây |
170.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ tám |
Đồng/cây |
200.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù) |
Đồng/cây |
250.000 |
- |
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý) |
Đồng/cây |
50.000 |
19 |
Cây cao su trong vườn ươm giống gốc |
|
|
- |
Chăm sóc hết năm thứ nhất |
Đồng/cây |
45.000 |
- |
Chăm sóc hết năm thứ hai |
Đồng/cây |
55.000 |
- |
Chăm sóc hết năm thứ ba |
Đồng/cây |
65.000 |
- |
Chăm sóc hết năm thứ tư |
Đồng/cây |
75.000 |
- |
Chăm sóc hết năm thứ năm |
Đồng/cây |
100.000 |
20 |
Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép |
Đồng/bầu |
2.000 |
21 |
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha) |
|
|
- |
Mới trồng |
Đồng/Cây |
6.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ nhất |
Đồng/cây |
8.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ hai |
Đồng/cây |
12.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ ba |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Đã thu hoạch |
Đồng/cây |
30.000 |
- |
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý |
Đồng/cây |
5.000 |
22 |
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha) |
|
|
- |
Mới trồng |
Đồng/cây |
6.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ nhất |
Đồng/cây |
20.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ hai |
Đồng/cây |
30.000 |
- |
Chăm sóc năm thứ ba |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Đã thu hoạch |
Đồng/cây |
80.000 |
- |
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý |
Đồng/cây |
15.000 |
23 |
Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp) |
|
|
- |
Đường kính gốc < 5cm |
Đồng/cây |
25.000 |
- |
Đường kính gốc ≥5 -10cm |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Đường kính gốc > 20-30cm |
Đồng/cây |
200.000 |
- |
Đường kính gốc >30-50cm |
Đồng/cây |
300.000 |
- |
Đường kính gốc >50-60 cm |
Đồng/cây |
400.000 |
- |
Đường kính gốc >60cm |
Đồng/cây |
500.000 |
24 |
Quế: |
|
|
- |
Đường kính gốc < 5cm |
Đồng/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc ≥5 -10cm |
Đồng/cây |
60.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
Đồng/cây |
120.000 |
- |
Đường kính gốc >20cm |
Đồng/cây |
150.000 |
25 |
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm |
|
|
a |
Đối với cây phân tán |
|
|
- |
Đường kính gốc < 1cm |
Đồng/cây |
3.000 |
- |
Đường kính gốc ≥1- 5cm |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Đường kính gốc >5 -10cm |
Đồng/cây |
25.000 |
- |
Đường kính gốc >10 – 20cm |
Đồng/cây |
60.000 |
- |
Đường kính gốc > 20 – 30cm |
Đồng/cây |
160.000 |
- |
Đường kính gốc >30 – 40cm |
Đồng/cây |
180.000 |
- |
Đường kính gốc >40cm |
Đồng/cây |
200.000 |
b |
Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha) |
|
|
- |
Rừng trồng ≤ 3 năm tuổi |
Đồng/ha |
40.000.000 |
- |
Trồng từ > 3 năm đến 5 năm |
Đồng/ha |
50.000.000 |
- |
Trồng từ > 5 năm đến 7 năm |
Đồng/ha |
60.000.000 |
- |
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý) |
Đồng/ha |
25.000.000 |
26 |
Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) |
|
|
- |
Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất |
Đồng/ha/ năm |
100.000 |
- |
Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi |
Đồng/ha/ năm |
200.000 |
- |
Trạng thái III,IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác |
Đồng/m3 |
200.000 |
27 |
Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha) |
|
|
- |
Đường kính <2cm |
Đồng/cây |
3.000 |
- |
Đường kính gốc 2 - 5cm |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Đường kính gốc >5 -10cm |
Đồng/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
Đồng/cây |
70.000 |
- |
Đường kính gốc > 20-30cm |
Đồng/cây |
120.000 |
- |
Đường kính gốc >30-40cm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Đường kính gốc >40cm |
Đồng/cây |
200.000 |
28 |
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7 |
|
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12 |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên |
Đồng/cây |
100.000 |
29 |
Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm) |
|
|
a |
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt |
Đồng/m2 |
40.000 |
b |
Cây giống lâm nghiệp đóng bầu: |
|
|
- |
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng |
Đồng/cây |
600 |
- |
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng |
Đồng/cây |
400 |
30 |
Cây Dó trầm |
|
|
- |
Đường kính gốc < 2cm |
Đồng/cây |
15.000 |
- |
Đường kính gốc ≥2 -5cm |
Đồng/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc > 5-8cm |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Đường kính gốc >8-10cm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
Đồng/cây |
200.000 |
- |
Đường kính gốc >20-30cm |
Đồng/cây |
300.000 |
- |
Đường kính gốc>30-50cm |
Đồng/cây |
400.000 |
- |
Đường kính gốc >50 cm |
Đồng/cây |
500.000 |
31 |
Mây |
|
|
- |
Loại < 5cây/bụi |
Đồng/bụi |
20.000 |
- |
Loại ≥ 5-10cây/bụi |
Đồng/bụi |
40.000 |
- |
Loại > 10cây/bụi |
Đồng/bụi |
60.000 |
32 |
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác |
Đồng/Md |
15.000 |
33 |
Trầu không |
|
|
- |
Mới trồng |
Đồng/bụi |
4.000 |
- |
Đã leo dàn |
Đồng/bụi |
8.000 |
34 |
Hàng rào tre, hóp |
Đồng/Md |
20.000 |
35 |
Lá dong |
Đồng/m2 |
10.000 |
36 |
Cỏ VA06 |
Đồng/m2 |
4.000 |
37 |
Cỏ voi |
Đồng/m2 |
3.000 |
38 |
Cây Dâu tằm trồng tập trung |
Đồng/m2 |
2.500 |
39 |
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
150.000 |
40 |
Cây cau vua |
|
|
- |
Cây con |
Đồng/cây |
50.000 |
- |
Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Trồng 3 - 6 năm |
Đồng/cây |
500.000 |
- |
Trồng trên 6 năm |
Đồng/cây |
1.000.000 |
41 |
Đào các loại |
|
|
|
Đường kính gốc <1cm |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Đường kính gốc 1 – 5 cm |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Đường kính gốc > 5cm |
Đồng/cây |
70.000 |
IV |
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có) |
|
|
1 |
Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm) |
Đồng/mộ |
7.000.000 |
2 |
Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng |
Đồng/mộ |
5.000.000 |
3 |
Mộ đất đã cải táng có chủ |
Đồng/mộ |
1.500.000 |
4 |
Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu |
Đồng/mộ |
1.000.000 |
5 |
Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu |
Đồng/mộ |
800.000 |
6 |
Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng |
Đồng/mộ |
400.000 |
7 |
Chi phí thờ cúng |
Đồng/mộ |
300.000 |
8 |
Mộ xây |
|
|
a |
Mộ xây thường: - Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo thực tế. - Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành. |
||
b |
Mộ xây đặc thù (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng). |
||
V |
Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó. |
||
VI |
Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2. |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND bổ sung phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt 1 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ban hành kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận danh hiệu Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi điểm 25 Mục III, bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả kèm theo Quyết định 16/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Giải thưởng Chất lượng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Qui Đức, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND bổ sung biểu chi tiết thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo quy định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cho cán bộ làm công tác quản trị mạng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định việc Quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải ban hành kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2011 Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Giải thưởng Phạm Phú Thứ về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng giải thưởng Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát và hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế về bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách tạm thời hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2011, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với phương tiện nghề cá tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân; Diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên kỹ thuật, cộng tác viên công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012