Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Số hiệu: | 27/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Hoàng Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 01/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2013/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 346/TTr-STC ngày 04/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Đối với tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải ghi rõ phần thuế tài nguyên trong hóa đơn bán hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi nộp tiền bán tang vật tịch thu sung quỹ Nhà nước vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh)
TT |
Tên, nhóm gỗ |
Mức giá (đồng/m3) |
|
Gỗ tròn đường kính từ 35-49cm, dài từ 2m trở lên |
Gỗ hộp, gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài từ 02 mét trở lên |
||
|
Nhóm I |
|
|
1 |
Trai |
4.800.000 |
7.000.000 |
2 |
Cẩm Liên |
5.500.000 |
7.000.000 |
3 |
Muổng đen |
3.900.000 |
5.500.000 |
4 |
Sơn huyết |
7.200.000 |
11.000.000 |
|
Nhóm II |
|
|
5 |
Sao |
6.300.000 |
8.400.000 |
6 |
Căm xe |
6.000.000 |
8.000.000 |
7 |
Kiền Kiền |
4.400.000 |
6.000.000 |
8 |
Nhóm II khác |
4.000.000 |
5.400.000 |
|
Nhóm III |
|
|
9 |
Bằng Lăng |
4.700.000 |
6.600.000 |
10 |
Dầu gió |
4.400.000 |
6.000.000 |
11 |
Vên Vên |
4.200.000 |
5.800.000 |
12 |
Chò chỉ, Cà chít |
4.000.000 |
5.500.000 |
13 |
Nhóm III khác |
3.400.000 |
4.600.000 |
|
Nhóm IV |
|
|
14 |
Bạch tùng (Thông nàng) |
4.000.000 |
5.500.000 |
15 |
Dầu các loại |
3.800.000 |
5.300.000 |
16 |
Sến, Bo bo |
3.400.000 |
4.800.000 |
17 |
Thông |
2.700.000 |
3.900.000 |
18 |
Nhóm IV khác |
2.400.000 |
3.600.000 |
|
Nhóm V |
|
|
19 |
Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa |
3.600.000 |
5.100.000 |
20 |
Dầu đồng |
3.400.000 |
4.800.000 |
21 |
Chò xót |
2.500.000 |
3.600.000 |
22 |
Nhóm V khác |
2.300.000 |
3.400.000 |
|
Nhóm VI |
|
|
23 |
Xoan đào |
3.000.000 |
4.200.000 |
24 |
Trám hồng |
2.900.000 |
4.000.000 |
25 |
Nhóm VI khác |
2.300.000 |
3.400.000 |
|
Nhóm VII |
|
|
26 |
Gáo vàng, Trám trắng |
3.000.000 |
4.200.000 |
27 |
Nhóm VII khác |
2.300.000 |
3.400.000 |
|
Nhóm VIII |
|
|
28 |
Gỗ các loại |
2.200.000 |
3.200.000 |
|
Gốc |
|
|
29 |
Gốc các loại gỗ thông thường |
2.400.000 |
|
Các quy định khi áp dụng giá gỗ thông thường:
- Gỗ tròn, gỗ hộp:
+ Có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 2 mét trở lên thì được tính bằng 130% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 25 đến dưới 35 cm, thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại.
- Gỗ xẻ xây dựng:
+ Các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10 cm tính bằng 80% mức giá gỗ cùng loại.
+ Các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá gỗ cùng loại.
+ Các quy cách dày, rộng dưới (4cm x 8cm) tính bằng 40% mức giá gỗ cùng loại.
TT |
Tên gỗ |
Mức giá (đ/m3) |
|
Gỗ tròn dài từ 02 mét trở lên |
Gỗ hộp, gỗ xẻ XD dài từ mét trở lên |
||
I |
Gỗ |
|
|
1 |
Trắc |
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm |
35.000.000 |
45.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm |
40.000.000 |
50.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên |
45.000.000 |
55.000.000 |
2 |
Cẩm Lai |
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm |
25.000.000 |
30.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm |
30.000.000 |
35.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên |
35.000.000 |
40.000.000 |
3 |
Pơ mu, Du Sam |
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm |
22.000.000 |
26.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm |
25.000.000 |
29.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên |
30.000.000 |
34.000.000 |
4 |
Giáng hương, Cà te |
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm |
22.000.000 |
26.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm |
26.000.000 |
30.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên |
30.000.000 |
35.000.000 |
5 |
Gõ mật (Gụ mật) |
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm |
9.000.000 |
12.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm |
11.000.000 |
14.000.000 |
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên |
13.000.000 |
16.000.000 |
II |
Gốc, rễ, cành (đ/m3) |
|
|
1 |
Trắc |
|
22.000.000 |
2 |
Cẩm lai, Cẩm thị, Pơ mu, Hương, Cà te, Du sam |
|
15.000.000 |
3 |
Nhóm IIa khác |
|
9.000.000 |
Các quy định khi áp dụng giá gỗ quý hiếm (nhóm IIA):
- Gỗ tròn, Gỗ hộp (phách)
+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) theo quy định trên, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.
+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại có đường kính (hoặc rộng) từ 35cm - 49cm.
Gỗ có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm được tính theo giá cành của gỗ cùng loại.
- Gỗ xẻ xây dựng:
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài từ 01m đến dưới 02m, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10cm thì được tính bằng 80 % giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài dưới 01m chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm-49cm.
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách dày, rộng dưới (4 cm x 8 cm) thì được tính bằng 40% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.
TT |
Tên lâm sản phụ, động vật rừng |
Đơn vị tính |
Mức giá |
A |
Lâm sản phụ |
||
1 |
Vàng đắng tươi |
đ/kg |
8.400 |
2 |
Vàng đắng khô |
đ/kg |
24.000 |
3 |
Chai cục |
đ/kg |
6.000 |
4 |
Dầu rái |
đ/kg |
12.000 |
5 |
Sa nhân tươi |
đ/kg |
12.000 |
6 |
Sa nhân khô |
đ/kg |
60.000 |
7 |
Song mây (song nước, song bột…) |
đ/sợi |
8.400 |
8 |
Mây sáo |
đ/sợi |
6.000 |
9 |
Kỳ nam (loại 1) |
đ/kg |
540.000.000 |
10 |
Kỳ nam (loại 2) |
đ/kg |
420.000.000 |
11 |
Vỏ quế |
đ/kg |
15.000 |
12 |
Dăm bột nhang gỗ thông thường |
đ/kg |
8.400 |
13 |
Nhựa thông |
đ/kg |
15.000 |
14 |
Tre các loại |
đ/cây |
12.000 |
15 |
Lồ ô |
đ/cây |
8.400 |
16 |
Nứa, le |
đ/cây |
6.000 |
17 |
Đót khô |
đ/kg |
14.500 |
18 |
Quả ươi tươi |
đ/kg |
14.500 |
19 |
Quả ươi khô |
đ/kg |
48.000 |
20 |
Quả cà na, Trám tươi |
đ/kg |
6.000 |
21 |
Cây thiên tuế tự nhiên |
đ/cây |
360.000 |
22 |
Riềng rừng (Riềng gió) tươi |
đ/kg |
2.000 |
23 |
Quả sấu tươi |
đ/kg |
5.000 |
24 |
Gốc cây kiểng (Φ < 25cm) |
đ/gốc |
250.000 |
25 |
Tinh dầu xá xị |
đ/kg |
100.000 |
26 |
Than củi loại 1 (than hầm) |
đ/kg |
5.000 |
27 |
Than củi loại 2 (than hoa) |
đ/kg |
4.500 |
28 |
Cúi |
đ/ste |
140.000 |
B |
Động vật rừng |
||
1 |
Rùa núi vàng |
đ/kg |
800.000 |
2 |
Rùa các loại |
đ/kg |
300.000 |
3 |
Ba ba |
đ/kg |
250.000 |
4 |
Tê tê |
đ/kg |
1.500.000 |
5 |
Kỳ đà vân |
đ/kg |
250.000 |
6 |
Cua đinh |
đ/kg |
300.000 |
7 |
Vịt trời, le le |
đ/con |
50.000 |
8 |
Rắn hổ mang chúa (thuộc nhóm IB theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
đ/kg |
1.200.000 |
9 |
Các loại rắn thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
đ/kg |
450.000 |
10 |
Rắn các loại thông thường |
đ/kg |
80.000 |
11 |
Trăn |
đ/kg |
120.000 |
12 |
Chồn, cầy các loại |
|
|
+ |
Cầy các loại (trừ cầy đen) |
đ/kg |
250.000 |
+ |
Chó rừng |
đ/kg |
200.000 |
+ |
Chồn vàng |
đ/kg |
350.000 |
+ |
Chồn gấu |
đ/kg |
400.000 |
+ |
Chồn hương |
đ/kg |
300.000 |
13 |
Dúi |
đ/kg |
150.000 |
14 |
Don |
đ/kg |
250.000 |
15 |
Khỉ, vượn các loại |
|
|
+ |
Khỉ đuôi dài (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
đ/con |
700.000 |
+ |
Khỉ đuôi lợn, khỉ mốc (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
đ/con |
500.000 |
+ |
Khỉ vàng (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
đ/con |
700.000 |
+ |
Khỉ mặt đỏ (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
đ/con |
800.000 |
+ |
Các loại voọc thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ |
đ/con |
1.500.000 |
+ |
Các loại vượn thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ |
đ/con |
1.200.000 |
16 |
Tắc kè |
đ/con |
25.000 |
17 |
Rết |
đ/con |
25.000 |
18 |
Bọ cạp |
đ/con |
6.000 |
19 |
Kỳ sùng |
đ/con |
9.000 |
20 |
Kỳ tôm |
đ/con |
25.000 |
21 |
Nhện |
đ/con |
18.000 |
22 |
Ễnh ương |
đ/con |
2.000 |
23 |
Thằn lằn các loại, Liu diu, Chàng hiu |
đ/con |
2.000 |
24 |
Các loại gà thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ |
đ/con |
1.000.000 |
25 |
Công, Trĩ sao (thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
|
2.000.000 |
26 |
Các loại chim khác thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ |
đ/con |
700.000 |
27 |
Các loại chim thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ |
đ/con |
500.000 |
28 |
Thanh tước, Chích chòe, Họa mi, Bồ chao |
đ/con |
250.000 |
29 |
Chim, gà các loại thông thường |
đ/con |
100.000 |
30 |
Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú lớn như: Gấu, bò, trâu, heo, nai, hoãng… |
đ/kg |
250.000 |
31 |
Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú nhỏ như: Mèo, cheo, thỏ, nhím... |
đ/kg |
200.000 |
Những loại lâm sản và động vật rừng khác không có trong bảng giá này thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện định giá tang vật vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho sở, ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ, mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm 2012 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về "Đề án tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, giai đoạn 2011-2015" Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị từ nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, bán dâm và sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về tiêu thức đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và lâm sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 1 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cho cán bộ làm công tác quản trị mạng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định xét, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu sáng kiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu đối với ôtô, môtô, phương tiện thủy nội địa và động cơ để áp dụng tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu vực từ trần của các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế tự kiểm tra, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy chế đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về tỉ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về thành lập ban Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, theo niên độ ngân sách hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 34/2011QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu học phí tại các trường bán công và trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 87/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân xuất sắc" tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ, viên chức, nhân viên ngành y tế, giáo dục trên địa bàn quận - huyện thuộc thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp chính quyền và trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ rừng, chủ dự án được nhà nước giao đất lâm nghiệp, cho thuê hoặc liên kết thực hiện dự án trên đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006