Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 344/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 12/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 504/SKHĐT-XTĐT ngày 07/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung, mục tiêu và đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Thu hút đầu tư, phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng đất có hiệu quả và phát triển bền vững; phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu đầu tư, phát triển của tỉnh. Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp, logistics, công nghiệp hỗ trợ, hạ tầng đô thị, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, các dự án an sinh xã hội, công nghệ kỹ thuật cao, công nghiệp “xanh”, thân thiện với môi trường; đặc biệt chú trọng thu hút dự án thuộc lĩnh vực sản xuất tư liệu sản xuất thay thế sản phẩm nhập khẩu nhằm tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, đồng thời tạo nền tảng cho phát triển công nghiệp phụ trợ của tỉnh.
b) Xúc tiến đầu tư không chỉ tập trung vào khu kinh tế, khu công nghiệp mà còn ở vùng nông thôn, miền núi, gắn với sử dụng nhiều lao động, đặc biệt là lao động nông nghiệp.
c) Phát triển các khu công nghiệp gắn liền với việc nâng cao vấn đề an sinh xã hội, đặc biệt là đời sống vật chất tinh thần cho người lao động tại KKT Dung Quất và các Khu công nghiệp của tỉnh nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung.
2. Định hướng thu hút đầu tư
a) Các ngành nghề, lĩnh vực cần tập trung thu hút đầu tư
* Đối với Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:
- Tập trung thu hút các dự án lọc hóa dầu, các dự án điện - khí, các dự án công nghiệp nặng có qui mô lớn và có nhu cầu gắn với cảng nước sâu và siêu sâu; công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo; công nghiệp nhẹ sản xuất hàng xuất khẩu nhằm đảm bảo khai thác tối đa lợi thế của cảng biển siêu sâu và phát triển Khu kinh tế Dung Quất đúng định hướng quy hoạch là trung tâm lọc hóa dầu quốc gia, là thành phố công nghiệp. Đồng thời, chú trọng thu hút các dự án dịch vụ hậu cần cảng biển, dịch vụ vận tải hàng hóa nhằm phát triển Khu kinh tế trở thành trung tâm dịch vụ cảng đáp ứng nhu cầu phát triển của Khu kinh tế.
- Tập trung thu hút các dự án thuộc các ngành sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, hàng dân dụng, điện tử, lắp ráp cơ khí, thiết bị vận tải, các ngành công nghiệp phụ trợ, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu; chế biến các loại nông, lâm, hải sản, các sản phẩm sau đường, bao bì, nhựa, dệt may và sản xuất các loại sản phẩm ít gây ô nhiễm môi trường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu...
* Đối với Khu phức hợp Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP: Thu hút đầu tư các dự án công nghiệp nhẹ, sạch, lắp ráp linh kiện điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, công nghiệp chế biến,...
* Đối với các khu vực khác (ngoài Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp): Ưu tiên thu hút các dự án thuộc lĩnh vực du lịch, dịch vụ, các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển kinh tế biển, nông nghiệp công nghệ cao, dự án phát triển đô thị, các khu dân cư, nhà ở xã hội, dự án về y tế, giáo dục, các dự án công nghiệp chế biến nông sản, dự án sử dụng nhiều lao động... phù hợp với thế mạnh của từng địa phương tạo vành đai cung cấp dịch vụ, nguyên liệu cho KKT Dung Quất và các KCN tỉnh. Đặc biệt, chú trọng thu hút các dự án du lịch, dịch vụ vào huyện Lý Sơn nhằm xây dựng huyện đảo Lý Sơn mạnh về kinh tế du lịch và thủy sản.
b) Các đối tác, nhà đầu tư tiềm năng cần tập trung thu hút đầu tư
- Đối tác tiềm năng: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Đài Loan và mở rộng sang các nước EU, Mỹ.
- Nhà đầu tư nước ngoài giúp kết nối và xúc tiến đầu tư: Tập đoàn Doosan; Ông Ryu Hang Ha - Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam; Tập đoàn Sembcorp (Singapore), Công ty VSIP; Tập đoàn ExxonMobil (Mỹ); Tập đoàn J-Power (Nhật Bản); Tập đoàn JK (Ấn Độ); Tập đoàn KICOX (Hàn Quốc); Tập đoàn JK&D International, Ltd (Mỹ); Hiệp hội xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC); Tổ chức JETRO Nhật Bản; Tổ chức KOTRA (Hàn Quốc); Công ty Cổ phần Kizuna Quảng Ngãi; Tập đoàn Foster (Nhật Bản); Tập đoàn Sumida (Nhật Bản); Tập đoàn CP, Central (Thái Lan)...
- Nhà đầu tư trong nước: Tìm hiểu nhu cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh của các Doanh nghiệp VNR 500 (nhóm 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam), trên cơ sở định hướng thu hút đầu tư của tỉnh, gửi tới các doanh nghiệp VNR 500 danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư, các cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh để mời gọi các doanh nghiệp VNR 500 tham gia đầu tư tại tỉnh (Tập đoàn Vingroup; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN); Doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng KCN phía Bắc; Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn; Tập đoàn Mường Thanh; Tập đoàn Sungroup; FLC; các doanh nghiệp phía Nam; Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi; Tổng công ty Saigontouris; Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh; Hiệp hội thủy sản Việt Nam;...).
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Thu hút được nhiều dự án lớn, quan trọng, tạo sự lan tỏa trong đầu tư, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng và từng bước lấp đầy các dự án trong KKT Dung Quất và các KCN của tỉnh, KCN VSIP, góp phần phấn đấu đưa tỉnh Quảng Ngãi sớm trở thành một tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể về vốn đầu tư
- Đối với Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp tỉnh: Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước giai đoạn 2017 - 2020 khoảng từ 2,5 - 3,5 tỷ USD.
- Đối với địa bàn khác (ngoài KKT Dung Quất và các Khu công nghiệp của tỉnh, khu công nghiệp VSIP): Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước giai đoạn 2017 - 2020 khoảng 15.000 tỷ đồng (khoảng 750 triệu USD).
Giai đoạn 2017 - 2020, tập trung ưu tiên thu hút những ngành nghề, lĩnh vực như: Các lĩnh vực công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến; Logistics; hạ tầng đô thị; đầu tư kinh doanh cảng biển và dịch vụ hàng hải; đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị; du lịch - dịch vụ; nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp nông thôn, chế biến nông sản; các dự án sinh xã hội. Ngoài ra, hàng năm tập trung kêu gọi đầu tư theo chủ đề, lĩnh vực cụ thể để tập trung triển khai nhiệm vụ xúc tiến đầu tư, cụ thể:
1. Năm 2017 (phụ lục 3.1): Tập trung xúc tiến kêu gọi vào lĩnh vực công nghiệp, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao. Trong đó chú trọng đẩy nhanh tiến độ thực hiện và xúc tiến các dự án lớn có tính lan tỏa như:
- Tích cực hỗ trợ để triển khai nhanh dự án Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát Dung Quất; đồng thời xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án phụ trợ khác.
- Phối hợp với Tập đoàn Sembcorp nghiên cứu đầu tư dự án Nhà máy điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất.
- Phối hợp với các đơn vị của Tập đoàn dầu khí Việt Nam (PVN) lập quy hoạch và phát triển hệ thống phân phối khí (từ mỏ khí Cá Voi Xanh) cung cấp cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế và các khu công nghiệp.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất của Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt, đồng thời phối hợp với nhà đầu tư để xúc tiến kêu gọi các dự án khác vào Khu Đô thị công nghiệp này.
- Phối hợp, tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ phát triển Khu Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi. Phối hợp chặt chẽ với Công ty VSIP Quảng Ngãi triển khai các hoạt động xúc tiến để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tập trung hỗ trợ sớm hoàn thành các dự án khu đô thị, khu dân cư và dịch vụ; đồng thời xúc tiến các dự án mới theo định hướng phát triển đô thị của tỉnh.
- Hoàn thành các qui hoạch về phát triển du lịch; tập trung xúc tiến các dự án khu du lịch biển mà Quảng Ngãi có lợi thế, đặc biệt kêu gọi các dự án du lịch - dịch vụ tại đảo Lý Sơn.
- Xây dựng và ban hành chính sách hỗ trợ về phát triển nông nghiệp công nghệ cao; đồng thời xúc tiến kêu gọi các dự án đầu tư vào lĩnh vực này.
- Khuyến khích và xúc tiến các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Năm 2018 (phụ lục 3.2): Tập trung xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Phối hợp cùng với Công ty VSIP Quảng Ngãi tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư để thu hút các dự án đầu tư vào tỉnh nói chung và Khu Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi nói riêng.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng tại KKT Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh, đồng thời có kế hoạch xúc tiến kêu gọi các dự án đầu tư trong lĩnh vực khí, điện khí và công nghiệp hỗ trợ cho lĩnh vực này.
- Xúc tiến mời gọi các dự án phụ trợ phục vụ cho dự án Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát Dung Quất.
- Phối hợp cùng Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt xúc tiến mời gọi các dự án đầu tư vào Khu Đô thị công nghiệp Dung Quất.
- Kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực Logistic, hạ tầng và dịch vụ cảng, kho bãi...
- Tạo quỹ đất sạch để xúc tiến thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào tỉnh.
- Ngoài ra, tiếp tục xúc tiến kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực du lịch - dịch vụ, phát triển nông nghiệp và các lĩnh vực khác theo định hướng phát triển chung của tỉnh.
- Khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
3. Năm 2019 (phụ lục 3.3): Tập trung xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh và đặc biệt các dự án công nghiệp nặng có qui mô lớn khi dự án Khí từ mỏ Cá Voi Xanh được triển khai. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các nguồn vốn khác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
4. Năm 2020 (phụ lục 3.4): Rà soát và tập trung triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch xúc tiến đầu tư đã đề ra. Đồng thời, tập trung xúc tiến thành công một số dự án và đạt chỉ tiêu kế hoạch theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đã đề ra.
Để hoàn thành tốt các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư đề ra trong giai đoạn 2017 - 2020, cần triển khai thực hiện tốt một số nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hoàn thiện cơ chế quản lý và đổi mới công tác xúc tiến thu hút đầu tư theo hướng thiết thực, hiệu quả; phối hợp chặt chẽ với nhà đầu tư hạ tầng, nhất là Công ty VSIP Quảng Ngãi nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành cơ chế, chính sách đủ mạnh thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, các hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng thương mại, hạ tầng phục vụ sản xuất....
- Thu hút đầu tư, nâng cấp kết cấu hạ tầng du lịch; xây dựng các khu, điểm du lịch; trọng tâm là Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Thiên Đàng, Bình Châu, Cà Đam, Khu văn hóa Thiên Ấn. Đặc biệt là thu hút đầu tư vào đảo Lý Sơn, xây dựng Lý Sơn thành đảo du lịch, mạnh về kinh tế, vững chắc về quốc phòng, an ninh, là tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc; phấn đấu đến năm 2020, Lý Sơn trở thành điểm du lịch quốc gia, là hạt nhân thúc đẩy phát triển du lịch biển, đảo của tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả quản trị hành chính cấp tỉnh (PAPI).
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư.
1. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng thiết thực, hiệu quả
- Bên cạnh việc xúc tiến đầu tư truyền thống, cần chú trọng việc xúc tiến đầu tư và hỗ trợ cho các nhà đầu tư tại chỗ để an tâm mở rộng sản xuất, tạo hiệu ứng lan tỏa thông tin thu hút các nhà đầu tư mới.
- Tổ chức tiếp xúc trực tiếp để xúc tiến các nhà đầu tư lớn, qua đó ký kết các biên bản ghi nhớ với nhà đầu tư. Tổ chức các đợt xúc tiến có trọng tâm, trọng điểm và kêu gọi cụ thể từng lĩnh vực và nhà đầu tư cụ thể.
- Cách thức xúc tiến, hỗ trợ nhà đầu tư: giúp nhà đầu tư từ A-Z (từ lúc kết nối, gặp gỡ, hình thành ý tưởng, tư vấn cho nhà đầu tư, hướng dẫn thủ tục và giải quyết hồ sơ cho đến bước cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Đồng thời, hỗ trợ nhà đầu tư kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án sau cấp phép đầu tư).
- Xây dựng các danh mục dự án kêu gọi đầu tư và chủ động "gõ cửa" để xúc tiến đầu tư trực tiếp đối với các nhà đầu tư lớn, có tiềm lực về tài chính, các nhà đầu tư có thương hiệu trong chuỗi giá trị quốc gia hoặc toàn cầu. Đặc biệt, chú trọng và có chính sách ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực như hạ tầng Cụm công nghiệp, Khu Công nghiệp, gắn mô hình Khu đô thị - Khu công nghiệp để bổ trợ cho nhau và gắn với việc phát triển đô thị.
- Tiếp tục củng cố, cải tiến và hoàn thiện cơ chế “một cửa, một đầu mối” nhằm giải quyết các thủ tục liên quan cho nhà đầu tư với thời gian ngắn nhất.
- Tập trung tháo gỡ những khó khăn vướng mắc và hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đặc biệt là các dự án có quy mô lớn, có tính chất động lực phát triển KKT Dung Quất để tạo bước đột phá về triển khai đầu tư tại KKT Dung Quất. Đồng thời, kiên quyết thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư của các dự án mà chủ đầu tư không còn khả năng thực hiện để lựa chọn các nhà đầu tư có năng lực tiếp tục thực hiện dự án.
2. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tuyên truyền
- Tiếp tục xây dựng và cập nhật các tài liệu xúc tiến đầu tư, các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư.
- Tích cực làm tốt công tác tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương, địa phương; trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và thông qua các diễn đàn, các hội thảo nhằm giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh và chính sách thu hút đầu tư của tỉnh cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước biết để có kế hoạch và hướng đầu tư vào tỉnh.
- Chuẩn bị tốt cơ sở dữ liệu và thông tin bằng nhiều ngôn ngữ Anh-Hàn-Nhật-Hoa để cung cấp cho nhà đầu tư, đặc biệt là xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên sâu theo từng nhóm ngành hay lĩnh vực, cơ sở dữ liệu quy hoạch như: Quy hoạch ngành, quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp, quy hoạch Khu công nghiệp VSIP, quy hoạch thành phố Vạn Tường và thành phố Quảng Ngãi... Hàng năm, xây dựng bảng thông tin tóm tắt cho từng dự án theo thứ tự ưu tiên trong danh mục dự án được tỉnh khuyến khích đầu tư (project profile). Đổi mới phương pháp xây dựng nội dung thông tin theo hướng ngắn gọn, thiết thực, cụ thể. Đổi mới hình thức thể hiện thông tin dưới nhiều dạng: catalogue giấy, e-brochure, phim, phóng sự, slides...để thuận tiện cho đối tượng sử dụng và hiện đại hóa phương tiện quảng bá.
- Chú trọng sử dụng các ứng dụng internet và kết nối website để quảng bá cơ hội đầu tư, dần dần phát triển thành kênh liên lạc cơ bản và hiệu quả đảm bảo thông tin nhanh, kịp thời cho nhà đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm để chủ động hoặc phối hợp với các bộ, ngành trung ương tăng cường công tác quảng bá, tiếp xúc trực tiếp với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giới thiệu, trao đổi nhằm mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề mà KKT Dung Quất có nhiều lợi thế.
- Thiết lập và phát triển các mối quan hệ với một số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận, cung cấp thông tin và tổ chức tiếp xúc trao đổi trực tiếp với nhà đầu tư.
- Cần thực hiện tốt và có kế hoạch hợp tác trao đổi thông tin giữa Quảng Ngãi với các tỉnh, thành phố ở nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài và sự phối hợp với cộng đồng người Việt và người Quảng Ngãi ở nước ngoài làm cầu nối để thiết lập, thúc đẩy và mở rộng các quan hệ kinh tế giữa Quảng Ngãi với đối tác nước ngoài nhằm quảng bá tốt hình ảnh, tiềm năng, lợi thế của Quảng Ngãi để xúc tiến kêu gọi đầu tư.
3. Nhóm giải pháp xúc tiến đầu tư theo ngành nghề và quốc gia
- Tập trung xúc tiến những ngành nghề, lĩnh vực mà KKT Dung Quất có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến sử dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu sử dụng quỹ đất rộng, các dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ.
- Tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp nặng có quy mô lớn gắn với cảng biển nước sâu Dung Quất I; thu hút các dự án phát triển cảng biển và hệ thống Logistic; thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng ở KCN phía Tây, KCN Bình Hòa - Bình Phước; định hướng thu hút các dự án công nghiệp nặng có quy mô lớn gắn với Tổ hợp cảng nước sâu Dung Quất II.
- Tăng cường thu hút đầu tư các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến; từng bước hình thành một số ngành công nghiệp hỗ trợ (linh kiện phụ tùng, bán thành phẩm thay thế, vật liệu phụ kiện cho công đoạn tạo sản phẩm cuối cùng ngành may mặc, giày dép...); thu hút công nghiệp nhẹ tại các KCN, đặc biệt là KCN VSIP Quảng Ngãi để nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm công nghiệp trên địa bàn KKT Dung Quất và giải quyết việc làm cho người lao động.
- Phối hợp với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và các đơn vị liên quan để xác định danh mục các dự án hóa dầu - hóa chất gắn với dự án Nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Tổ hợp khí điện, phối hợp với Doosan Vina để thu hút các dự án cơ khí phụ trợ...
- Phối hợp với VSIP và các doanh nghiệp đầu tư KCN thu hút các dự án công nghiệp có xu hướng chuyển dịch từ các KCN phía Nam ra miền Trung vào các KCN VSIP Quảng Ngãi và các KCN khác.
- Tập trung xúc tiến đến những quốc gia có lợi thế công nghiệp phù hợp với lợi thế so sánh của KKT Dung Quất và đang có nguồn vốn đầu tư mạnh vào Việt Nam cũng như với Dung Quất như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, EU, Mỹ,....
- Tăng cường quảng bá thu hút các dự án trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ, các dự án lĩnh vực nông nghiệp và phát triển kinh tế biển, nông nghiệp công nghệ cao, dự án phát triển đô thị, các khu dân cư, nhà ở xã hội. Đặc biệt, chú trọng thu hút các dự án du lịch, dịch vụ vào huyện Lý Sơn nhằm xây dựng huyện đảo Lý Sơn mạnh về kinh tế du lịch và thủy sản.
4. Huy động nguồn lực phát triển hạ tầng, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất sạch
- Kết hợp chặt chẽ giữa đầu tư của Nhà nước với huy động mạnh các nguồn vốn của các thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển hạ tầng KKT Dung Quất như phát triển giao thông, cảng biển, cung cấp điện, cấp nước... bằng các hình thức hợp lý, linh hoạt.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả cơ chế đầu tư theo hình thức hợp tác công tư (PPP); cơ chế hỗ trợ đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn; cơ chế khuyến khích xã hội hóa trên một số lĩnh vực, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng cơ chế thực sự hấp dẫn, sử dụng nguồn lực của Nhà nước như “vốn mồi” để động viên thu hút rộng rãi các nguồn vốn trong xã hội tham gia đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giảm tải cho khu vực công và giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn có tính chất nhà nước của tỉnh trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng.
- Nghiên cứu đề xuất vốn trái phiếu Chính phủ, cơ chế ứng trước ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh, huy động trái phiếu địa phương, kêu gọi ODA... để đầu tư kết cấu hạ tầng, đáp ứng yêu cầu phát triển KKT Dung Quất.
- Từng bước khai thác nguồn vốn từ quỹ đất để tạo nguồn thu bổ sung đầu tư trở lại cho kết cấu hạ tầng phát triển đô thị mới Vạn Tường và các khu đô thị khác nằm trong KKT Dung Quất.
- Tập trung các nguồn lực, nguồn vốn khác nhau để triển khai bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch; trước mắt, tập trung hoàn thành để bàn giao cho nhà đầu tư triển khai xây dựng dự án Nâng cấp, mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, bồi thường bàn giao đất giai đoạn tiếp theo cho VSIP, định hướng mặt bằng cho Tổ hợp điện khí...
5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để thu hút đầu tư và thúc đẩy sản xuất kinh doanh là một trong những giải pháp quan trọng để thu hút nguồn lực cho đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp phát triển. Vì vậy, cần tiếp tục rà soát, xây dựng quy định trình tự, thủ tục và nhất là cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng, đất đai, thuế... công khai hóa các quy trình và rút ngắn thời gian làm thủ tục cho thuê đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp, đẩy nhanh tiến độ đền bù, giải phóng mặt bằng, kết nối với các tổ chức tín dụng, hỗ trợ xúc tiến thương mại tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ... tiến đến áp dụng thực hiện mô hình dịch vụ hành chính công để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP .
- Tạo môi trường đầu tư minh bạch, nhất là chính sách về đất đai, quy hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu tư,... Bên cạnh đó, đồng hành cùng với nhà đầu tư từ bước tìm kiếm ý tưởng, khởi sự và xây dựng dự án. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chuyển biến nhận thức và tạo hình ảnh mới về phong cách phục vụ doanh nghiệp, thông qua các hoạt động hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhanh chóng kịp thời, bảo vệ lợi ích chính đáng cho nhà đầu tư bằng những cam kết cụ thể của chính quyền địa phương.
- Thành lập Trung tâm Hành chính công của tỉnh; tổ chức tiếp nhận và xử lý công việc cho nhà đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông, hiệu quả và đúng pháp luật; cải cách thủ tục hành chính, ban hành quy chế phối hợp giữa các ngành trong quy trình giải quyết các thủ tục đầu tư theo hướng nhanh gọn và tập trung.
- Thường xuyên tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp nhằm triển khai thực hiện dự án đầu tư và đưa dự án vào hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung trong Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc tập trung thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Quảng Ngãi.
- Kiện toàn, củng cố bộ phận xúc tiến đầu tư và đổi mới, nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp của hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư.
6. Cung ứng nguồn nhân lực: Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ công nhân lành nghề, có tác phong công nghiệp. Rà soát, sắp xếp, đổi mới hoạt động các cơ sở dạy nghề, trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn. Làm tốt công tác dự báo, kết nối cung - cầu lao động để định hướng ngành nghề đào tạo trong tỉnh, liên kết đào tạo với các cơ sở ngoài tỉnh, kết nối giữa các trường đào tạo trong nước với doanh nghiệp tại địa phương, bảo đảm nguồn cung lao động ổn định. Chủ động hướng dẫn, phối hợp xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa trong doanh nghiệp.
7. Ngoại giao kinh tế: Tiếp tục thực hiện tốt công tác ngoại giao kinh tế, gắn các hoạt động ngoại giao với các hoạt động hợp tác kinh tế nhằm tăng cường xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh. Tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Tham tán kinh tế phụ trách công tác xúc tiến đầu tư tại các Đại sứ quán của Việt Nam ở nước ngoài, các tập đoàn kinh tế, nhà đầu tư..., để vận động thu hút đầu tư vào tỉnh.
8. Thực hiện tốt các nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư theo Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư: Tích cực tham gia các đoàn khảo sát, nghiên cứu, hội nghị, hội thảo trong nước và tại nước ngoài do Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016-2020, hằng năm tiến hành rà soát và bổ sung danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và xây dựng thông tin chi tiết về dự án (project profile) để làm cơ sở cho việc kêu gọi các nhà đầu tư.
- Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư: cần được đổi mới về hình thức và nội dung đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin phục vụ cho công tác tuyên truyền, quảng bá thu hút đầu tư, đồng thời đáp ứng được yêu cầu khai thác của nhà đầu tư.
- Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư: Hằng năm phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư của các sở, cơ quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư: Tăng cường hoạt động hỗ trợ đầu tư và phát triển doanh nghiệp nhằm tích cực hỗ trợ nhà đầu tư từ khâu tìm hiểu cơ hội đầu tư, chính sách ưu đãi đến giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư. Trong trường hợp cần thiết, đối với các dự án đầu tư quy mô lớn, có nội dung phức tạp, các sở, ngành và địa phương liên quan phối hợp thành lập tổ công tác để hỗ trợ trong quá trình xúc tiến đầu tư (nghiên cứu, thành lập hồ sơ, triển khai các thủ tục), hỗ trợ triển khai dự án đầu tư.
IV. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020: Chi tiết tại Phụ lục số 01 và 02 đính kèm Quyết định này.
Dự trù kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 khoảng 11,868 tỷ đồng; trong đó, năm 2017 khoảng 3,448 tỷ đồng.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hoặc Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Quảng Ngãi sau khi được thành lập): Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư, có trách nhiệm đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình này.
Tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư hằng năm của các cơ quan, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và gửi xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/8. Đồng thời, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định đề xuất kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm của các đơn vị.
Chủ động phối hợp với Công ty VSIP Quảng Ngãi và các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng để tổ chức các hoạt động xúc tiến, đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư vào tỉnh. Kết nối với Cục Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm Xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức xúc tiến trong và ngoài nước tổ chức quảng bá, tuyên truyền để xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh.
Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện; kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách để đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình theo từng năm, phù hợp với khả năng cân đối của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm của các đơn vị.
3. Sở Ngoại vụ
Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao mở rộng các quan hệ hợp tác, thu hút đầu tư, đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao kinh tế; duy trì, phát triển quan hệ hợp tác với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Phối hợp tham gia công tác xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực kinh tế, thương mại và du lịch; cung cấp thông tin, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp trong tỉnh mở rộng quan hệ hợp tác với các nước.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành liên quan và các Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, tập trung thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp tỉnh.
Hằng năm, xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7 để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan truyền thông Trung ương thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư vào tỉnh.
6. Các sở, ban ngành và UBND huyện, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác xúc tiến thu hút đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư tại Quảng Ngãi.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác liên quan (nếu có) theo danh mục các dự án kêu gọi đầu tư ban hành kèm theo chương trình này, để làm cơ sở thu hút đầu tư.
Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh, các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện và chủ động xây dựng các hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm; đồng thời, rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7 hàng năm để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét. Trên cơ sở kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai cụ thể các nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức thực hiện đúng nội dung, mục tiêu và đạt hiệu quả./.
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Tên dự án |
Quy mô, diện tích |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan đề xuất |
I |
KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH |
|
|
|
A |
Lĩnh vực công nghiệp - công nghiệp nặng: |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện khí (từ mỏ khí Cá Voi Xanh) |
1.200MW-2.400MW |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
2 |
Các dự án hóa dầu, hóa chất |
1.000.000 tấn/năm |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
3 |
Các dự án công nghiệp phụ trợ |
300 ha |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
4 |
Các nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị siêu trường, siêu trọng |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
5 |
Sản xuất kim loại và gia công thép |
1 triệu tấn/năm |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
6 |
Sản xuất ván ép nóng (MDF) |
100.000 m3/năm |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
7 |
Các dự án sản xuất linh kiện điện tử |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
8 |
Sản xuất điện dân dụng, thiết bị, vật liệu điện đa dụng |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
9 |
Các dự án hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho dự án nâng cấp mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn |
10 |
Nhà máy sản xuất vật tư, hóa chất xúc tác phục vụ nhà máy lọc dầu Dung Quất |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn |
B |
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp nhẹ - điện tử - May mặc-Chế biến: |
|
|
|
11 |
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp |
500-700 ha |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
12 |
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phổ Phong và Đồng Dinh |
Theo dự án |
Huyện Đức Phổ và huyện Nghĩa Hành |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
13 |
Đầu tư các khu nhà ở cho công nhân; phát triển đô thị |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
14 |
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng biển |
Cho tàu 3-5 vạn DWT |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
15 |
Các dự án sản xuất sợi, dệt, nhuộm, may mặc, giày da |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
16 |
Sản xuất chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
17 |
Sản xuất chế biến thực phẩm, nước giải khát |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
18 |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
19 |
Sản xuất thiết bị cơ khí chính xác, thiết bị phụ trợ cho lắp ráp ô tô |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
20 |
Sản xuất máy tính, điện thoại di động, thiết bị kết nối thông tin và điện tử khác |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
21 |
Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến nông lâm thủy sản |
Theo dự án |
KCN Phổ Phong |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
22 |
Sản xuất chất đốt sinh học |
Theo dự án |
KCN Phổ Phong |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
23 |
Dệt, may, giày, da |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong, KCN Phổ Phong |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
C |
Lĩnh vực đô thị - du lịch - dịch vụ |
|
|
|
24 |
Đầu tư Khu đô thị Dốc Sỏi |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
25 |
Khu đô thị Vạn Tường |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
26 |
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường |
150 ha |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
27 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Châu |
|
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
28 |
Đầu tư kinh doanh sân golf |
114 ha |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
29 |
Các dự án kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực tài chính tham gia vào công ty con của Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn |
D |
Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
30 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
300 ha |
KKT Dung Quất |
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
II |
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
A |
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp |
|
|
|
31 |
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp (Đã có quy hoạch nhưng chưa đầu tư xây dựng) |
Theo quy hoạch được duyệt |
CCN tại các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Minh Long, TP Qngãi (Tịnh Kỳ) |
UBND các huyện |
32 |
Nhà máy may |
Theo dự án |
CCN tại các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành |
UBND các huyện |
33 |
Nhà máy chế biến thủy hải sản |
Theo dự án |
Xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
34 |
Nhà máy chế biến nông lâm sản |
Theo dự án |
Các CCN các huyện, TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 |
Nhà máy chế biến gỗ MDF |
Theo dự án |
Các CCN các huyện, TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
36 |
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản |
Theo dự án |
Các CCN tại các huyện, thành phố |
BQL các cụm công nghiệp các huyện, thành phố |
B |
Lĩnh vực dịch vụ |
|
|
|
37 |
Đầu tư dịch vụ hậu cần nghề cá |
Theo dự án |
Cụm CN xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
III |
ĐỊA BÀN NGOÀI KKT DUNG QUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
A |
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp, chế biến |
|
|
|
38 |
Nhà máy chế biến hành, tỏi |
2.000 tấn/năm |
Huyện Lý Sơn |
UBND huyện Lý Sơn |
39 |
Xây dựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ thịt gia súc, gia cầm tập trung |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện trong tỉnh (theo quy hoạch) |
UBND các huyện trong tỉnh |
40 |
Nhà máy gia công chế biến chuối |
5.000 tấn/năm |
Thôn Trà Dinh, xã Trà Lãnh |
UBND huyện Tây Trà |
41 |
Nhà máy chế biến mực đại dương (mực xà) |
2 ha; Sản lượng 1.000 tấn/năm |
Huyện Bình Sơn (Theo quy hoạch) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
42 |
Nhà máy chế biến muối chất lượng cao |
5.000 tấn/năm |
Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ |
UBND huyện Đức Phổ |
B |
Lĩnh vực nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng |
|
|
|
43 |
Sản xuất rau an toàn đạt chứng nhận VIETGAP |
Theo dự án |
Các vùng nằm trong quy hoạch trồng rau an toàn |
UBND các huyện, thành phố |
44 |
Sản xuất lúa giống |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện trong tỉnh |
UBND các huyện trong tỉnh |
45 |
Xây dựng cánh đồng |
100 ha, xã Bình Dương |
Huyện Bình Sơn |
UBND huyện Bình Sơn |
46 |
Dự án nuôi tôm tập trung |
Xã Nghĩa Hòa: 89 ha, xã Phổ Khánh: 37 ha, xã Đức Minh: 40 ha |
Các huyện: Tư Nghĩa, Đức Phổ, Mộ Đức |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
47 |
Dự án nuôi thủy sản lồng theo công nghệ Na Uy vùng ven đảo Lý Sơn |
6-8 lồng, mỗi lồng có dung tích từ 1,000 - 2,500 m3 |
huyện Lý Sơn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
48 |
Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất giống, du nhập giống thủy sản mới |
1 tỷ con giống |
huyện Mộ Đức |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
49 |
Khu dịch vụ hậu cần nghề cá |
Theo dự án |
TP Quảng Ngãi và huyện Đức Phổ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
50 |
Dự án trang trại chăn nuôi chất lượng cao |
Theo dự án |
Tại các huyện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
C |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Khu đô thị, khu dân cư |
|
|
|
51 |
Khu dân cư phía Bắc đường Mỹ Trà - Mỹ Khê |
10 ha |
Xã Tịnh An |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
52 |
Khu đô thị nghỉ dưỡng bờ Tây sông Kinh |
30 ha |
Tịnh Khê |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
53 |
Khu thương mại - dịch vụ dọc đường bờ Nam sông Trà Khúc |
5 ha |
Xã Nghĩa Dũng |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
54 |
Khu đô thị trung tâm xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng |
20 ha |
Xã Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
55 |
Khu dân cư đường Nguyễn Du và đường Bắc Sơn |
10.3 ha |
Phường Nghĩa Chánh |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
56 |
Khu dân cư và dịch vụ phía Nam trường Đại học Phạm Văn Đồng |
13.5 ha |
Phường Chánh Lộ |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
57 |
Khu dân cư phía Bắc đường Trường Chinh |
3 ha |
Phường Nghĩa Lộ |
UBND Thành phố Quảng Ngãi |
58 |
Trung tâm thương mại Dốc Sỏi |
21.000 m2 |
Khu đô thị Dốc Sỏi |
UBND huyện Bình Sơn |
59 |
Xây dựng siêu thị mini |
Theo dự án |
Tại một số huyện và huyện Lý Sơn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
60 |
Khách sạn tiêu chuẩn 4 sao, 5 sao |
Theo dự án |
Phường Lê Hồng Phong, Thành phố Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
61 |
Trung tâm thương mại |
11.000 m2 |
Phường Nghĩa Chánh, Thành phố Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
62 |
Tổ hợp Trung tâm thương mại, văn phòng, showroom giới thiệu sản phẩm |
18.200 m2 |
Xã Tịnh Ấn Đông, Thành phố Quảng Ngãi |
Sở Công thương |
63 |
Các dự án phát triển Công viên địa chất toàn cầu Lý Sơn |
Theo dự án |
Các huyện Bình Sơn, Lý Sơn và Thành phố Quảng Ngãi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
64 |
Xây dựng mới chợ |
|
Tại địa bàn các huyện, TP trong tỉnh |
UBND các huyện trong tỉnh |
D |
Lĩnh vực du lịch |
|
|
|
65 |
Khu du lịch đảo Lý Sơn |
74,77 ha |
Huyện Lý Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
66 |
Khu du lịch Sa Huỳnh |
158 ha |
Huyện Đức Phổ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
67 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Thạch Bích |
200 ha |
Huyện Trà Bồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
68 |
Khu du lịch văn hóa Thiên Ấn |
67,4 ha |
Xã Tịnh Ấn Đông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
69 |
Khu du lịch Đặng Thùy Trâm |
104,8 ha |
Huyện Đức Phổ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
70 |
Khu du lịch sinh thái Cà Đam |
266 ha |
Huyện Trà Bồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
71 |
Khu du lịch Thạch Nham |
10 ha |
Xã Sơn Nham |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
72 |
Khu sinh thái Hồ Tôn Dung |
20 ha |
Thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
73 |
Khu du lịch sinh thái Vực Bà |
100 ha |
Xã Bình Minh, huyện Bình Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
74 |
Khu sinh thái Suối Mơ |
50 ha |
Xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
75 |
Điểm du lịch Gành Yến |
15 ha |
Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
76 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Nước Trong |
|
Huyện Trà Bồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
77 |
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường |
150 ha |
Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
78 |
Khu du lịch sinh thái Suối Chí |
30 ha |
Xã Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
79 |
Điểm du lịch Chùm di tích tâm linh Điện Trường Bà, Hang Đá Bà, Lăng Bạch Hổ |
15 ha |
Xã Trà Thủy, TT Trà Xuân |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
80 |
Khu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Sa Huỳnh tại Đầm An Khê |
320 ha |
Xã Phổ Khánh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
E |
Lĩnh vực xã hội hóa |
|
|
|
I |
Lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao: |
|
|
|
81 |
Khu Thể dục-Thể thao |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi |
UBND các huyện, thành phố |
82 |
Khu Liên hợp Thể dục Thể thao tỉnh Quảng Ngãi |
Sân vận động: Diện tích xây dựng: 15.520,0 m2, với tổng diện tích sàn 35.070,0m2, khán đài: 20.300 chỗ ngồi. Bể bơi: Diện tích XD 5.300,9m2, với tổng diện tích sàn 7.400,0m2, khán đài 1.150 chỗ ngồi. Nhà tập luyện đa năng: Diện tích XD: 5.670,7m2, với tổng diện tích sàn 8.050,0m2, khán đài 2.025 chỗ ngồi. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật kèm theo: Quảng trường, cây xanh, giao thông |
TP. Quảng Ngãi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
II |
Lĩnh vực y tế: |
|
|
|
83 |
Bệnh viện tư nhân |
4 ha |
Phường Trương Quang Trọng, TP. Quảng Ngãi |
Sở Y tế |
84 |
Nhà máy sản xuất thuốc, trang thiết bị y tế |
|
KKT Dung Quất và các khu công nghiệp tỉnh |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
III |
Lĩnh vực môi trường: |
|||
85 |
Khu chôn lấp, xử lý chất thải rắn. |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện trong tỉnh |
UBND các huyện trong tỉnh |
IV |
Lĩnh vực giáo dục: |
|||
86 |
Trường Mầm non |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi |
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố |
87 |
Trường Tiểu học |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi |
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố |
88 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông |
Theo dự án |
Tại địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi |
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố |
89 |
Trường Trung cấp nghề |
3,71 ha |
Phường Chánh Lộ |
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Tên dự án |
Quy mô diện tích |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan đề xuất |
1 |
Nhà máy điện khí (từ mỏ khí Cá Voi Xanh) |
1.200MW - 2.400MW |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
2 |
Các dự án hóa dầu, hóa chất |
1.000.000 tấn/năm |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
3 |
Các dự án công nghiệp phụ trợ |
300 ha |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
4 |
Sản xuất kim loại và gia công thép |
1 triệu tấn/năm |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
5 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
300 ha |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
6 |
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp |
500-700 ha |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
7 |
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng biển |
Cho tàu 3-5 vạn DWT |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
8 |
Các dự án sản xuất linh kiện điện tử |
|
KKT Dung Quất KCN Tịnh Phong |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
9 |
Sản xuất điện dân dụng, thiết bị vật liệu điện đa dụng |
|
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
10 |
Các dự án sản xuất sợi, dệt, may mặc, giày da |
|
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
11 |
Sản xuất, chế biến thực phẩm, nước giải khát |
|
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
12 |
Đầu tư Khu du lịch, đô thị - nghỉ dưỡng |
|
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
13 |
Các dự án phát triển Công viên địa chất toàn cầu |
|
huyện Bình Sơn và Lý Sơn, TP. Quảng Ngãi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
14 |
Khu du lịch đảo Lý Sơn |
74.7 ha |
Huyện Lý Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 |
Khu du lịch sinh thái Cà Đam |
265 ha |
Huyện Trà Bồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 |
Khách sạn tiêu chuẩn 4 sao, 5 sao |
|
Phường Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18 |
Trung tâm Thương mại |
11.000m2 |
Phường Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
19 |
Đầu tư kinh doanh sân golf |
114ha |
KKT Dung Quất |
Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
20 |
Đầu tư xây dựng mới 3 nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh (chuyên xuất khẩu và tiêu thụ nội địa) |
3.000 tấn/năm |
TP. Quảng Ngãi và xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21 |
Nhà máy chế biến thủy hải sản |
Theo dự án |
Cụm CN xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
22 |
Đầu tư khu dịch vụ hậu cần nghề cá |
|
Xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích /Nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
||||||
Trong Nước |
Ngoài nước |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
193 |
0 |
0 |
|||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II,III/2017- 2020 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
|
|
KOTRA, JETRO |
|
VSIP |
93 |
|
|
1.2 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II,III/2017- 2020 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp hỗ trợ, may mặc, điện tử |
Singapore, Đài Loan |
|
|
|
|
VSIP |
45 |
|
|
1.3 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I,II/2017- 2020 |
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch |
TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng |
|
TT XTĐT Miền Trung |
|
|
|
55 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
480 |
|
|
|||||||||||||
2.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm. |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017-2020 |
x |
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
320 |
|
|
2.2 |
Cập nhật thông tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017-2020 |
x |
|
Cập nhật thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
|
|
160 |
|
|
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
295 |
|
|
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư hàng năm |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017-2020 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
95 |
|
|
3.2 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020 |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, xã hội hóa |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
200 |
|
|
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
760 |
|
|
|||||||||||||
4.1 |
Xây dựng cập nhật và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: tờ rơi, catalogue, bìa sơ mi, túi xách, tập gấp về chính sách ưu đãi, bổ trợ đầu tư của tỉnh và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017-2020 |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
520 |
|
|
4.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017-2020 |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
160 |
|
|
4.3 |
Xây dựng, in ấn tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các thứ tiếng Việt-Anh-Nhật-Hàn |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017-2020 |
x |
|
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh cung cấp cho nhà đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
80 |
|
|
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
7.864 |
|
2.300 |
|||||||||||||
5.1 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017-2020 |
|
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC), JETRO, KOTRA |
Công ty Hoàng Thịnh Đạt |
VSIP |
950 |
|
1.400 |
5.2 |
Tham dự hội nghị xúc tiến đầu tư tại nước ngoài theo chương trình của các Bộ, ngành trung ương |
2017-2020 |
Các Bộ, ngành trung ương |
2017-2020 |
|
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng |
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan |
|
các Bộ, ngành trung ương, Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
KOTRA |
|
VSIP, Doo-san |
1.000 |
|
|
5.3 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017-2020 |
TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ngãi |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan, TTXTĐT Miền Trung |
KOTRA, JETRO |
Công ty Hoàng Thịnh Đạt |
VSIP |
2.500 |
|
800 |
5.4 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017-2020 |
Quảng Ngãi |
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
|
571 |
|
|
5.5 |
Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017-2020 |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM... |
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
VSIP |
371 |
|
|
5.6 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017- 2020 |
Các tỉnh thành trong nước |
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh |
JETRO, KOTRA |
|
VSIP |
582 |
|
|
5.7 |
Tham dự diễn đàn M&A 2017 |
Quý III/2017 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2017 |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Xúc tiến, mời gọi đầu tư vào tỉnh |
Xây dựng, dịch vụ, thương mại |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Sở kế hoạch và Đầu tư, BQL |
|
|
|
50 |
|
|
5.8 |
Tham dự Hội nghị XTĐT Hàn Quốc vào khu vực miền Trung- Tây Nguyên |
Quý I/2017 và quý I/2020 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2017 và tháng 3/2020 |
Đà Nẵng |
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Năng lượng, may mặc |
Hàn Quốc |
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
VSIP |
20 |
|
|
5.9 |
Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017- 2020 |
x |
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi |
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương |
JETRO, KOTRA |
|
|
1.500 |
|
100 |
5.10 |
Mua quà tặng, đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017- 2020 |
x |
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư,... |
|
Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
320 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
600 |
|
|
|||||||||||||
6.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017- 2020 |
Đà Nẵng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
480 |
|
|
6.2 |
Tổ chức Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư |
Quý III/2017 và quý III/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III/2017 và quý III/2019 |
x |
|
Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
120 |
|
|
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
1.451 |
|
|
|||||||||||||
7.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017- 2020 |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
1.185 |
|
|
7.2 |
Triển khai chương trình "Cà phê doanh nhân" |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017- 2020 (01 lần /tháng) |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
X |
|
114 |
|
|
7.3 |
Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II và III/2017- 2020 |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
152 |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
225 |
|
|
|||||||||||||
8.1 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh của Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào |
2017- 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III/2017- 2020 |
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nhật Bản, Hàn Quốc, Lao |
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, dịch vụ |
Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào |
|
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
225 |
|
|
|
Tổng cộng |
11.868 |
|
2.300 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/Nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
||||||
Trong Nước |
Ngoài nước |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
68 |
0 |
0 |
|||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử |
Hàn Quốc |
|
|
KOTRA |
|
|
20 |
|
|
1.2 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2017 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics |
Nhật Bản |
|
|
JETRO |
|
|
23 |
|
|
1.3 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước |
Quý III/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2017 |
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch |
TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng |
|
TT XTĐT Miền Trung |
|
|
|
25 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
130 |
0 |
0 |
|||||||||||||
2.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
80 |
|
|
2.2 |
Cập nhật thông tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
|
|
50 |
|
|
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
220 |
0 |
0 |
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2017 |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
20 |
|
|
3.2 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020 |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, xã hội hóa |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
200 |
|
|
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
220 |
0 |
0 |
|||||||||||||
4.1 |
Xây dựng và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi, túi xách, tờ rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2017 |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
130 |
|
|
4.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017 |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
50 |
|
|
4.3 |
Xây dựng, in ấn tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các thứ tiếng Việt-Anh-Nhật-Hàn |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2017 |
x |
|
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh cung cấp cho nhà đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
40 |
|
|
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
2.249 |
0 |
800 |
|||||||||||||
5.1 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
|
Nhật Bản |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Nhật Bản |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC), JETRO |
Công ty Hoàng Thịnh Đạt |
VSIP |
|
|
500 |
5.2 |
Tham dự hội nghị xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc |
Quý IV /2017 |
Bộ KH&ĐT, |
Tháng 10/2017 |
|
Hàn Quốc |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng |
Hàn Quốc |
|
Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
KOTRA |
|
Cty Doosan, Vsip |
250 |
|
|
5.3 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2017 |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2017 |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
KOTRA, JETRO |
|
Công ty VSIP |
1.000 |
|
200 |
5.4 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cuối tháng 4/2017 |
Quảng Ngãi |
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
|
131 |
|
|
5.5 |
Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM.... |
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
VSIP |
86 |
|
|
5.6 |
Tham dự diễn đàn M&A 2017 |
Quý III/2017 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2017 |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Xúc tiến, mời gọi đầu tư vào tỉnh |
Xây dựng, dịch vụ, thương mại |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
50 |
|
|
5.7 |
Tham dự Hội nghị XTĐT Hàn Quốc vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên |
Quý I/2017 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2017 |
Đà Nẵng |
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Năng lượng, may mặc |
Hàn Quốc |
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
VSIP |
10 |
|
|
5.8 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III và IV/2017 |
Các tỉnh thành trong nước |
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh |
JETRO, KOTRA |
|
VSIP |
122 |
|
|
5.9 |
Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi |
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương |
JETRO, KOTRA |
|
|
500 |
|
100 |
5.10 |
Mua quà tặng, đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư,… |
|
Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
180 |
0 |
0 |
|||||||||||||
6.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư |
Quý II và III/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7 và 9/2017 |
Quảng Ngãi |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
120 |
|
|
6.2 |
Tổ chức Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư |
Quý III/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2019 |
x |
|
Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
60 |
|
|
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
331 |
0 |
0 |
|||||||||||||
7.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
275 |
|
|
7.2 |
Triển khai hoạt động "Cà phê doanh nhân" |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 lần /tháng |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
x |
|
24 |
|
|
7.3 |
Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần) |
Quý II và IV/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2019 và tháng 9/2017 |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
32 |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
50 |
0 |
0 |
|||||||||||||
8.1 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh Nam Lào |
Quý III/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2017 |
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào |
Nông nghiệp, du lịch |
Lào |
|
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
50 |
|
|
TỔNG CỘNG |
3.448 |
0 |
800 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/Nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (ĐVT: triệu đồng) |
||||||
Trong Nước |
Ngoài nước |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
45 |
0 |
0 |
|||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý I/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2018 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử |
Singapore |
|
|
VSIP |
|
|
22 |
|
|
1.2 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2018 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics |
Đài Loan |
|
|
|
|
|
23 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
80 |
0 |
0 |
|||||||||||||
2.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trang tâm. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường, đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
80 |
|
|
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
20 |
0 |
0 |
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2018 |
Quý I/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2018 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
20 |
|
|
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
160 |
0 |
0 |
|||||||||||||
4.1 |
Cập nhật và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2018 |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
130 |
|
|
4.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2018 |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
30 |
|
|
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
1.600 |
0 |
500 |
|||||||||||||
5.1 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2018 |
|
Singapore |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Singapore |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
VSIP |
250 |
|
300 |
5.2 |
Ham dự hội nghị xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc |
Quý IV /2018 |
Bộ KH&ĐT, |
Tháng 11/2018 |
|
Hàn Quốc |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng |
Hàn Quốc |
|
Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
KOTRA |
|
Cty Doosan, Vsip |
250 |
|
|
53 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2018 |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2018 |
Quảng Ngãi |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
KOTRA, JETRO |
|
Công ty VSIP |
400 |
|
200 |
5.4 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cuối tháng 4/2018 |
Quảng Ngãi |
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
|
130 |
|
|
5.5 |
Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM... |
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
VSIP |
90 |
|
|
5.6 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III và IV/2018 |
Các tỉnh thành trong nước |
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh |
JETRO, KOTRA |
|
VSIP |
130 |
|
|
5.7 |
Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi |
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Đài PTTH tỉnh,các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương |
JETRO, KOTRA |
|
|
300 |
|
|
5.8 |
Mua quà tặng, đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư,.. |
|
Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
120 |
0 |
0 |
|||||||||||||
6.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư |
Quý II và III/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7 và 9/2018 |
Đà Nẵng |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
120 |
|
|
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
350 |
0 |
0 |
|||||||||||||
7.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
290 |
|
|
7.2 |
Triển khai hoạt động "Cà phê doanh nhân'' |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 lần /tháng |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
x |
|
25 |
|
|
7.3 |
Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần) |
Quý II và IV/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2018 và tháng 12/2018 |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
35 |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
50 |
0 |
0 |
|||||||||||||
8.1 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh của Nhật Bản |
Quý III/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2018 |
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào |
Nông nghiệp, du lịch |
Nhật Bản |
|
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
50 |
|
|
TỔNG CỘNG |
2.425 |
0 |
500 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
||||||
Trong Nước |
Ngoài nước |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
25 |
0 |
0 |
|||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý II/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2019 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử |
Hàn Quốc |
|
|
KOTRA |
|
|
25 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
130 |
0 |
0 |
|||||||||||||
2.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
80 |
|
|
2.2 |
Cập nhật thông tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
|
|
50 |
|
|
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
25 |
0 |
0 |
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2019 |
Quý II/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2019 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
25 |
|
|
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
200 |
0 |
0 |
|||||||||||||
4.1 |
Xây dựng và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi, túi xách, tờ rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh |
Quý II/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2019 |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
130 |
|
|
4.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2019 |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
30 |
|
|
4.3 |
Xây dựng, in ấn tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các thứ tiếng Việt-Anh-Nhật-Hàn |
Quý II/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2019 |
x |
|
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh cung cấp cho nhà đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
40 |
|
|
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
1.815 |
0 |
500 |
|||||||||||||
5.1 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý II/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2019 |
|
Nhật Bản |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Nhật Bản |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC), JETRO |
|
VSIP |
300 |
|
300 |
5.2 |
Tham dự hội nghị xúc tiến đầu tư tại Trung Quốc |
Quý IV/2019 |
Bộ KH&ĐT, |
Tháng 10/2019 |
|
Trung Quốc |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng |
Trung Quốc |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
250 |
|
|
5.3 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2019 |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cuối tháng 5/2017 |
Hà Nội |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
KOTRA, JETRO |
Công ty Hoàng Thịnh Đạt |
Công ty VSIP |
500 |
|
200 |
5.4 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. |
Quý II/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cuối tháng 4/2017 |
Quảng Ngãi |
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
|
150 |
|
|
5.5 |
Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM.... |
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
VSIP |
95 |
|
|
5.6 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III và IV/2017 |
Các tỉnh thành trong nước |
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh |
JETRO, KOTRA |
|
VSIP |
150 |
|
|
5.7 |
Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi |
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương |
JETRO, KOTRA |
|
|
300 |
|
|
5.8 |
Mua quà tặng, đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vỤ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư,... |
|
Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
70 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
180 |
0 |
0 |
|||||||||||||
6.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư |
Quý II và III/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7 và 9/2019 |
Quảng Ngãi |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
120 |
|
|
6.2 |
Tổ chức Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư |
Quý III/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2019 |
x |
|
Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
60 |
|
|
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
370 |
0 |
0 |
|||||||||||||
7.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
300 |
|
|
7.2 |
Triển khai hoạt động "Cà phê doanh nhân" |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 lần /tháng |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
x |
|
30 |
|
|
7.3 |
Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần) |
Quý II và IV/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2019 và tháng 11/2019 |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
40 |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
60 |
0 |
0 |
|||||||||||||
8.1 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh của Hàn Quốc |
Quý III/2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2019 |
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào |
Nông nghiệp, du lịch |
Hàn Quốc |
|
Sở Ngoại Vụ |
|
|
|
60 |
|
|
TỔNG CỘNG |
2.805 |
0 |
500 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/Nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
||||||
Trong Nước |
Ngoài nước |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
55 |
0 |
0 |
|||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2020 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics |
Nhật Bản |
|
|
JETRO |
|
|
25 |
|
|
1.2 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2020 |
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch |
TP, HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng |
|
TT XTĐT Miền Trung |
|
|
|
30 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
140 |
0 |
0 |
|||||||||||||
2.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
80 |
|
|
2.2 |
Cập nhật thông tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
|
|
60 |
|
|
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
30 |
0 |
0 |
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2020 |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2020 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
30 |
|
|
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
180 |
0 |
0 |
|||||||||||||
4.1 |
Xây dựng và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi, và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2020 |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
130 |
|
|
4.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2020 |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
|
50 |
|
|
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
2.200 |
0 |
500 |
|||||||||||||
5.1 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2020 |
|
Nhật Bản |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Nhật Bản |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC), JETRO |
Công ty Hoàng Thịnh Đạt |
VSIP |
400 |
|
300 |
5.2 |
Tham dự hội nghị xúc tiến đầu tư tại Trung Quốc |
Quý IV/2017 |
Bộ KH&ĐT, |
Tháng 10/2017 |
|
Hàn Quốc |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng |
Hàn Quốc |
|
Sở KH và ĐT, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
KOTRA |
|
Cty Doosan, Vsip |
250 |
|
|
5.3 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2020 |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cuối tháng 5/2020 |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
KOTRA, JETRO |
|
Công ty VSIP |
600 |
|
200 |
5.4 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
Quảng Ngãi |
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
|
160 |
|
|
5.5 |
Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM.... |
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
VSIP |
100 |
|
|
5.6 |
Tham dự Hội nghị XTĐT Hàn quốc vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên |
Quý I/2020 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2020 |
Đà Nẵng |
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Năng lượng, may mặc |
Hàn Quốc |
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
VSIP |
10 |
|
|
5.7 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III và IV/2020 |
Các tỉnh thành trong nước |
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh |
JETRO, KOTRA |
|
VSIP |
180 |
|
|
5.8 |
Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi |
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương |
JETRO, KOTRA |
|
|
400 |
|
|
5.9 |
Mua quà tặng, đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư… |
|
Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
120 |
0 |
0 |
|||||||||||||
6.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư |
Quý II và III/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7 và 9/2020 |
Quảng Ngãi |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất vì các KCN tỉnh |
|
|
|
120 |
|
|
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
400 |
0 |
0 |
|||||||||||||
7.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
320 |
|
|
7.2 |
Triển khai hoạt động "Cà phê doanh nhân" |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 lần /tháng |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
x |
|
35 |
|
|
7.3 |
Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần) |
Quý II và IV/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2020 và tháng 9/2020 |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
45 |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
65 |
0 |
0 |
|||||||||||||
8.1 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh Nam Lào |
Quý III/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2020 |
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào |
Nông nghiệp, du lịch |
Lào |
|
Sở Ngoại Vụ |
|
|
|
65 |
|
|
TỔNG CỘNG |
3.190 |
0 |
500 |
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 về kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 23/12/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ chủ yếu trong năm học 2020-2021 của ngành giáo dục và đào tạo Hà Nội Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ biện pháp phòng, chống dịch bệnh tả lợn Châu Phi tái phát Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu ngành giáo dục tỉnh Bình Định năm học 2020-2021 Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2020 Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai và xử lý vi phạm về trật tự xây dựng, đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai năm 2020 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hàng lang an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 gắn với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường biện pháp cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2020 Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường áp dụng sản xuất sạch hơn trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về triển khai giải pháp cấp bách phòng, chống hạn, thiếu nước, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đề điều, chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống lũ bão năm 2020 Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác thống kê trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt giải pháp tái đàn, ổn định phát triển chăn nuôi và phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh trong tình hình mới do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19, tập trung thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý về đất đai, quy hoạch, xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý và thực hiện giải pháp thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính thay thế, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND về phê duyệt Danh sách đối tượng tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị bổ sung đợt 1 năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 185/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện hoạt động quản lý, sử dụng đất trồng lúa năm 2020 theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn thực hiện Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm vụ Đông Xuân Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 23/07/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tập trung chỉ đạo thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học, kiểm soát tái đàn lợn để phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng, chống sản xuất, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng các loại pháo dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu và lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành giáo dục tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về giải pháp tập trung tháo gỡ cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng 6 tháng và cả năm 2019 Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, đảm bảo an toàn công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai năm 2019 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trên địa bàn tỉnh năm 2019 Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện biện pháp quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng và ngăn chặn nguy cơ xâm nhiễm bệnh Dịch tả lợn Châu Phi vào địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện trong năm 2019 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường trách nhiệm của các sở, ngành, chính quyền địa phương, chủ đầu tư dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp về công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm 2019 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 185/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tổ chức phục vụ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về trích nộp kinh phí công đoàn Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2018 và dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mùa khô năm 2018-2019 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không uống rượu, bia khi lái xe Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tập trung triển khai giải pháp ngăn chặn bệnh Dịch tả heo Châu Phi và phòng chống dịch bệnh động vật cuối năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động cho vay, cầm cố tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2018 Ban hành: 25/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không lái xe khi đã uống rượu, bia Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo năm học 2018-2019 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác phòng tránh lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong thương mại bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 thực hiện biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Móng Cái, thị xã Quảng Yên, huyện Cô Tô Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường xử lý phương tiện giao thông đường bộ vi phạm hành chính quá hạn tạm giữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về việc tăng cường công tác quản lý, ngăn chặn tàu giã cào hoạt động khai thác thủy sản trái phép Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đối với hoạt động khai thác đất làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 triển khai biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với chung cư, nhà cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về điều hành đầu tư công năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác thi hành án hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước và thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2018 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự tại trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức hợp đồng BOT Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 185/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương năm 2018 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện việc đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 185/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chi tiết Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về chăm lo Tết Mậu Tuất 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng trừ bệnh lùn sọc đen phương Nam và bệnh vàng lụi trên lúa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất lượng sâm núi Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong việc triển khai giải pháp để phát triển chăn nuôi; quản lý sắp xếp giết mổ và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác quản lý và thực thi pháp luật thủy sản tại địa bàn, cơ sở trong toàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, làm mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tổ chức, xây dựng, kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ban chỉ huy quân sự, đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa; bãi bỏ 31 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND về chỉ đạo tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND về tổ chức Tổng điều tra kinh tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND tổ chức tổng điều tra kinh tế năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và Kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ X do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về giải tỏa, chống lấn chiếm, sử dụng trái phép vỉa hè, lòng, lề đường, hành lang an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về đẩy nhanh tiến độ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh công tác soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường vai trò của các sở, ngành, cấp ủy, chính quyền địa phương trong phát triển kinh tế tập thể và mô hình hợp tác xã trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND công tác quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2017 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân di dời chuồng trại gia súc ra khỏi gầm sàn nhà ở do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND thực hiện giải pháp nhằm đảm bảo cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2016 và dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh năm 2016-2017 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tập trung thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và 150/2013/NĐ-CP Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất hiện thực dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện Yên Mô, tại thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác vận hành và đảm bảo an toàn cho vùng hạ du nhà máy thủy điện Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý và kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bán hàng đa cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ mặt bằng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đô thị tại phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác cải cách hành chính Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 phát động đợt thi đua thực hiện tốt cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh dại Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về lãnh đạo, chỉ đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý điều hành, thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu nhằm bình ổn thị trường dịp Tết nguyên đán Bính Thân 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về chống lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè, đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh hoạt động trong công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 áp dụng cho năm ngân sách 2016 của tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2016 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý lao động và chính sách tiền lương trong loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện đến 31/12/2016 đối với các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2015 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp (áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư của cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực có nhiều nguy cơ tai nạn lao động và an toàn trên công trình xây dựng tiếp giáp vơi khu dân cư; đường giao thông do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về triển khai thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định, nghỉ việc chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND sửa đổi các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về chỉ đạo quán triệt, triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã đến năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng "Gia đình Văn hóa", "Ấp, Khu phố Văn hóa" trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh giai đoạn 2015- 2020 Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ và sơ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ngăn chặn sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc hại và các nghề khai thác thủy sản bị cấm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về chấn chỉnh và tập trung chỉ đạo, thực hiện tốt công tác kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 thực hiện biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 tăng cường quản lý giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 phát động phong trào thi đua đặc biệt từ nay đến năm 2016 Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và mua, bán theo giá niêm yết trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 triển khai quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới về công tác thống kê và thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh mùa Đông - Xuân Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch đầu tư công 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý tàu cá phân cấp tại các địa phương có hoạt động nghề cá Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh niên Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hay hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường quản lý hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên động vật do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Văn phòng công chứng Tân Tiến Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 di dời tàu thuyền đánh cá, lồng bè nuôi thủy sản và xử lý môi trường tại bãi tắm trên địa bàn trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện Luật tiếp công dân Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 thực hiện tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm, cứu nạn năm 2014 Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tăng cường các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND tăng cường công tác thu ngân sách Nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tiếp tục thực hiện quyết liệt giải pháp cấp bách, trọng tâm trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp phòng, chống dịch cúm gia cầm trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo phát triển sản xuất, tiêu thụ chè an toàn, bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật và sản phẩm động vật Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 03/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 thực hiện nhiệm vụ công tác biên phòng năm 2014 Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về công tác đảm bảo an ninh, trật tự năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 thực hiện tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 17/01/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp, đất công trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm đảm bảo tốt các hoạt động trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tổ chức đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tổ chức đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 phát động đợt thi đua nước rút quyết tâm hoàn thành chỉ tiêu thu, chi ngân sách nhà nước Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản; kiểm soát kháng sinh cấm sử dụng, tạp chất trong tôm nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác giáo dục và đào tạo của tỉnh Bình Định năm học 2013 - 2014 Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013 - 2014 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng đất sét nung tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn có tính chất ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh sản xuất vụ đông 2013 - 2014 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 nâng cao chất lượng hoạt động phong trào ''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 15/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2012-2013 và tuyển sinh năm học 2013-2014 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 1197/QĐ-UBND Kế hoạch xuất khẩu lao động năm 2013 theo Quyết định 298/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 kiểm tra, xử lý cơ sở sản xuất gạch ngói đất sét nung thủ công và tăng cường sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 đôn đốc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; xã giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá những tháng cuối năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 176/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2012 công bố 04 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành liên quan đến công tác văn bản đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người cai nghiện ma túy, bán dâm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2012 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 về triển khai giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2012 triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở nông thôn” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 01/02/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 tăng cường biện pháp nhằm bình ổn giá cả, thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trước và sau Tết nguyên đán Nhâm Thìn 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị 1474/CT-TTg Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 triển khai Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 17/11/2011
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường các biện pháp thực thi nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện, phường thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 về tăng cường các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 18/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật đê điều và quản lý khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2011 bộ đơn giá đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện để xác định giá trị còn lại của tài sản lưới điện hạ áp nông thôn, khi tiếp nhận về ngành điện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 07/08/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2011 Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 17/01/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt mức chi phí đào tạo sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn và dự án dạy nghề cho người nghèo Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác thi hành án hình sự Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác dân vận của chính quyền do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/10/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND triển khai công tác tiêm phòng gia súc, gia cầm định kỳ năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường các biện pháp cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2010 Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 24/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 thực hiện phòng chống tác hại của thuốc lá Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác kiểm tra thực hiện quy định điều kiện đảm bảo kinh doanh đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm và những năm tiếp theo do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND về tổ chức đón tết Nguyên đán Canh Dần - năm 2010 Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp, hiện đại hoá, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 triển khai thực hiện Nghị định 87/2007/NĐ-CP của Chính phủ ở các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn trong giai đoạn hiện nay do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức thu viện phí dịch vụ ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2009 tăng cường thực hiện đồng bộ các chủ trương, giải pháp, cơ chế chính sách nhằm ngăn chặn suy giảm sản xuất kinh doanh, duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2009 thực hiện Luật Hoá chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hoá chất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/02/2009
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2008 tăng cường tổ chức kiểm tra, khắc phục hậu quả do mưa kéo dài làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng của thành phố Hà Nội Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2008 tăng cường tổ chức thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội của tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND về việc tổ chức tháng hành động vì trẻ em năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2007 cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo nổ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 thực hiện Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh tổ chức khai thác hải sản trên biển theo tổ, đội đoàn kết Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 tăng cường quản lý và chấn chỉnh các hoạt động về cát, sỏi sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác vệ sinh an toàn thực phẩm Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin thuộc Đề án 112 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2005 về tổ chức triển khai phát hành trái phiếu chính phủ đợt 3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 về biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 17/02/2021
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 về tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021