Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm 2019
Số hiệu: | 04/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 01/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/CT-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2019 |
Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Thành ủy, điều hành quyết liệt của UBND Thành phố, sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành, sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp và chung tay của toàn xã hội, hệ thống cấp nước trên địa bàn Thành phố đã từng bước được đầu tư xây dựng, đến nay khu vực nông thôn của Thành phố đã có nhiều nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch theo hình thức xã hội hóa(1). Năm 2018 đã có 04 dự án cấp nguồn hoàn thành, bổ sung khoảng 335.000m3/ngđ (2) cho Thành phố; Một số dự án phát triển mạng hoàn thành đã nâng tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sạch lên trên 55,5% (vượt 0,5% so với kế hoạch). Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch còn một số khó khăn tồn tại như: Nhà đầu tư khó tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi, tỷ lệ người dân nông thôn đấu nối và sử dụng nước sạch còn thấp, chi phí đầu tư hệ thống nước sạch nông thôn lớn... nên một số dự án đầu tư triển khai chậm so với kế hoạch đề ra.
Để hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu về nước sạch năm 2019 trên địa bàn Thành phố: Cơ bản hoàn thành các dự án nguồn và mạng cấp nước sạch; đáp ứng nhu cầu dùng nước của nhân dân; Nâng tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sạch đạt 73 - 75%, Chủ tịch UBND Thành phố chỉ thị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sơn Tây, Giám đốc các Sở, ngành, các nhà đầu tư, các công ty cấp nước tập trung thực hiện các nội dung công việc sau:
1. UBND các huyện, thị xã Sơn Tây:
- Báo cáo Ban Thường vụ huyện ủy, thị ủy thống nhất, ban hành nghị quyết phân công, chỉ đạo các xã, các đoàn thể tuyên truyền người dân về lợi ích của việc sử dụng nước sạch với sức khỏe nhân dân và cộng đồng, đảm bảo vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; gắn việc sử dụng nước sạch nông thôn với Chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện, xã.
- Tuyên truyền vận động, tạo điều kiện cho người dân đóng góp chi phí lắp đặt đồng hồ nước (chi phí lắp đặt đồng hồ sẽ được khấu trừ vào tiền nước sử dụng) để tăng cường trách nhiệm của người dân trong việc quản lý sử dụng đồng hồ đo nước.
- Phối hợp, tạo điều kiện cho các Nhà đầu tư triển khai các dự án phát triển mạng lưới cấp nước theo kế hoạch thực hiện trong năm 2019.
- Chỉ đạo các Phòng, ban chuyên môn, thanh tra xây dựng huyện, thị xã phối hợp với UBND các xã, thị trấn tổ chức kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án cung cấp nước sạch, đảm bảo chất lượng, vệ sinh môi trường, an toàn lao động, sớm đưa công trình vào khai thác vận hành góp phần nâng cao sức khỏe, cải thiện chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
- Thành lập tổ công tác giải quyết những vướng mắc, khó khăn liên quan tới nhà đầu tư và người dân trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước trên địa bàn huyện; gửi báo cáo UBND Thành phố (thông qua Sở Xây dựng) kết quả thực hiện và những nội dung vượt thẩm quyền để được hướng dẫn, xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác quản lý các công trình cấp nước sau đầu tư, đẩy mạnh công tác kiểm tra chất lượng nước sau xử lý, thực hiện tốt quy trình quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình đảm bảo cấp nước an toàn, bền vững.
a. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã theo dõi, đôn đốc, kiểm tra hàng tháng, hàng quý tình hình và kết quả thực hiện Chỉ thị này; tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Chỉ đạo, đôn đốc các nhà đầu tư triển khai các dự án cấp nước đã được UBND Thành phố giao thực hiện để hoàn thành chỉ tiêu về nước sạch năm 2019.
- Phối hợp với Sở Tài chính để hướng dẫn nhà đầu tư lắp đặt hệ thống cấp nước phân phối và thực hiện kinh doanh bán lẻ nước sạch.
- Giải quyết, tháo gỡ vướng mắc của các dự án đã được giao triển khai thực hiện liên quan đến Quy hoạch, cập nhật bổ sung các dự án mạng, nguồn đang triển khai thực hiện theo chủ trương đầu tư đã được UBND Thành phố chấp thuận vào Điều chỉnh quy hoạch cấp nước.
b. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan rà soát Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 và Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND Thành phố; đề xuất, báo cáo UBND Thành phố điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội, hỗ trợ tiêu thụ tại khu vực các xã ngoại thành; hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện phương án huy động người dân đóng góp chi phí lắp đặt đồng hồ và khấu trừ vào tiền nước sử dụng.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát cơ chế chính sách về việc hỗ trợ nhà đầu tư lắp đặt mạng lưới cấp nước sạch nông thôn, đề xuất UBND Thành phố báo cáo Thường trực Thành ủy và Ban Thường vụ Thành ủy, trình HĐND Thành phố quyết định tại kỳ họp dự kiến vào tháng 7/2019.
c. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Xây dựng và các quận, huyện, thị xã tạo điều kiện, cấp phép đào hè đường cho các đơn vị thi công xây dựng mạng lưới cấp nước.
d. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, cùng Sở Y tế, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội: Xây dựng chương trình tuyên truyền cho người dân về lợi ích và sự cần thiết của việc sử dụng nước sạch, khuyến cáo người dân đấu nối sử dụng nước sạch.
đ. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm; tăng cường công tác kiểm tra các trường hợp khai thác tài nguyên nước trái phép và có biện pháp xử lý theo quy định; phối hợp với UBND các huyện, thị xã giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến đất đai, nguồn nước.
e. Sở Y tế: Tiếp tục triển khai kế hoạch kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt trong năm 2019 tại các cơ sở sản xuất cung ứng, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố; Khuyến cáo về việc sử dụng nước tự nhiên và việc sử dụng nước sạch.
Tập trung nguồn lực, khẩn trương triển khai thực hiện các Dự án phát triển nguồn, mạng cấp nước đã được UBND Thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư.
a. Đối với 05 nhà đầu tư triển khai dự án phát triển nguồn: Yêu cầu: đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thành các Dự án cấp nguồn tập trung trong năm 2019 để công suất tăng thêm khoảng 525.000m3/ngđ, nâng tổng nguồn nước sạch cấp cho hệ thống lên khoảng 1.700.000m3/ngđ, cụ thể như sau:
- Công ty Cổ phần Nước mặt sông Đuống: Tập trung triển khai, hoàn thành Dự án Nhà máy nước mặt sông Đuống - Giai đoạn 2 nâng công suất nhà máy từ 150.000m3/ngđ lên 300.000m3/ngđ;
- Công ty Cổ phần Nước mặt sông Hồng: Tập trung triển khai thi công xây dựng, hoàn thành, đưa vào vận hành giai đoạn 1 Nhà máy nước mặt sông Hồng với công suất 150.000m3/ngđ;
- Công ty Cổ phần đầu tư nước sạch sông Đà (Viwasupco): Thực hiện Dự án nhà máy nước mặt sông Đà giai đoạn II, nâng công suất cấp nước của hệ thống cấp nước sông Đà từ 300.000m3/ngđ lên 450.000m3/ngđ;
- Liên danh Công ty Cổ phần Ao Vua và Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì: Hoàn thành Dự án Nâng công suất Nhà máy nước Ba Vì từ 10.000m3/ngđ lên 60.000m3/ngđ;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Mê Linh: Hoàn thành Dự án xây dựng Nhà máy nước 25.000m3/ngđ cấp nước cho 12 xã của huyện Mê Linh.
Các đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể và tổ chức thực hiện, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Xây dựng) để giám sát, đôn đốc.
b. Đối với 09 nhà đầu tư triển khai dự án phát triển mạng:
Yêu cầu: tập trung nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ triển khai các Dự án phát triển mạng hoàn thành trong năm 2019, nâng tỷ lệ người dân được cấp nước sạch từ 55,5% lên khoảng 73%- 75% (chi tiết phụ lục đính kèm), cụ thể:
+ Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội: Hoàn thành mạng lưới cấp nước cho 4 xã (Tiền Phong, Tráng Việt, Mê Linh và Đại Thịnh) của huyện Mê Linh thuộc Dự án nâng công suất nhà máy Bắc Thăng Long lên 150.000m3/ngđ với quy mô khoảng 12.000 hộ;
+ Công ty TNHH Đồng Tiến Thành Hà Nam: Hoàn thành xây dựng hệ thống mạng cấp nước cho 03 xã (Hòa Thạch, Phú Cát, Đông Yên) của huyện Thạch Thất với quy mô khoảng 7.000 hộ;
+ Công ty Cổ phần Nước sạch Tây Hà Nội - Wadaco: Phối hợp UBND huyện Hoài Đức tuyên truyền người dân trên địa bàn huyện thực hiện đấu nối sử dụng nước sạch; Năm 2019 hoàn thành đấu nối bổ sung cho khoảng 10.000 hộ;
+ Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn Tây: Hoàn thành đầu tư xây dựng mạng lưới cấp nước cho xã Cổ Đông, Sơn Đồng, thị xã Sơn Tây với quy mô cấp nước 6.400 hộ; Hoàn thành phủ kín mạng cấp nước thị xã Sơn Tây;
+ Liên danh Công ty CP Ao Vua và Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì: Hoàn thành xây dựng hệ thống mạng lưới cấp nước cho toàn bộ huyện Ba Vì; thực hiện đấu nối cấp nước bổ sung cho khoảng 28.167 hộ trên địa bàn huyện Ba Vì;
+ Công ty Cổ phần Viwaco: Hoàn thành mạng lưới cấp nước cho 03 xã (Tả Thanh Oai, Hữu Hòa, Tam Hiệp) của huyện Thanh Trì với quy mô dự án khoảng 10.700 hộ;
+ Liên danh Công ty Cổ phần Nước Aqua One và Công ty Cổ phần Nước mặt sông Đuống: hoàn thành mạng lưới cấp nước cho khu vực: 05 xã huyện Gia Lâm; 09 xã huyện Đông Anh; 03 xã huyện Thanh Trì; và một số xã của huyện Thanh Oai, Thường Tín (dọc quốc lộ 1A), một số xã của huyện Sóc Sơn (dọc quốc lộ 3)... sử dụng nguồn nước mặt sông Đuống; Thực hiện đấu nối cấp nước cho khoảng 107.700 hộ (tương đương khoảng 36% quy mô dự án đã được chấp thuận với tiến độ hoàn thành 2020);
+ Công ty Cổ phần Cấp nước Hà Nam: Khẩn trương triển khai hoàn thành mạng phân phối, dịch vụ cấp nước cho 28 xã của huyện Phú Xuyên và đấu nối cấp nước cho khoảng 35.000 hộ (tương đương 65% dự án).
+ Công ty Cổ phần Cấp nước Mê Linh: triển khai thi công mạng lưới cấp nước truyền dẫn và phân phối cho khu vực 12 xã còn lại của huyện Mê Linh, thực hiện đấu nối cấp nước cho khoảng 15.000 hộ (tương đương 50% dự án).
c. Về tiêu chuẩn nước sạch và nâng cao chất lượng của hệ thống cấp nước: Yêu cầu các nhà đầu tư, các công ty cấp nước:
- Cập nhật tiêu chuẩn cấp nước sạch do Bộ Y tế ban hành để điều chỉnh, bổ sung công nghệ cho phù hợp; xây dựng kế hoạch sản xuất cấp nước, kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng cấp nước, kế hoạch triển khai thay thế đường ống đã xuống cấp, đảm bảo yêu cầu chất lượng nước của Bộ Y tế.
- Nghiên cứu, lắp đặt đồng hồ đo nước cấp C với độ chính xác cao, chống gian lận, giảm thất thoát, thất thu nước sạch, có khả năng kết nối mạng không dây ứng dụng công nghệ 4.0 về quản lý khách hàng; xây dựng phương án quản lý, thu tiền nước không sử dụng tiền mặt.
4. Giao Sở Xây dựng, Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo định kỳ hàng quý Chủ tịch UBND Thành phố về tình hình thực hiện Chỉ thị này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN NƯỚC SẠCH DỰ KIẾN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2019
(Kèm Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 01/3/2019 của UBND Thành phố)
STT |
Chủ đầu dự án, phạm vi đầu tư |
Quy mô dự án |
Tiến độ thực hiện (cấp nước cho các hộ) |
Tình hình triển khai thực hiện |
|||||
Số xã |
Công suất |
Số hộ |
dân số |
Đã thực hiện 2018 |
Thực hiện 2019 |
||||
Hộ |
người |
||||||||
I |
Các dự án phát triển nguồn (5 dự án) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty Cổ phần nước mặt sông Đuống: Tập trung triển khai, hoàn thành Dự án Nhà máy nước mặt sông Đuống - Giai đoạn 2 nâng công suất nhà máy từ 150.000m3/ngđ lên 300.000m3/ngđ. |
|
300.000 |
|
|
150.000 |
|
150.000 |
Đang thực hiện |
2 |
Công ty cổ phần nước mặt sông Hồng: Tập trung triển khai hoàn thành, đưa vào vận hành giai đoạn 1 Nhà máy nước mặt sông Hồng với công suất 150.000m3/ngđ. |
|
300.000 |
|
|
|
|
150.000 |
|
3 |
Công ty Cổ phần đầu tư nước sạch sông Đà (Viwasupco): Thực hiện Dự án nhà máy nước mặt sông Đà giai đoạn II, nâng công suất cấp nước của hệ thống cấp nước sông Đà từ 300.000m3/ngđ lên 450.000m3/ngđ |
|
600.000 |
|
|
300.000 |
|
150.000 |
Đang thực hiện |
4 |
Liên danh Công ty Cổ phần Ao Vua và Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì: Hoàn thành Dự án Nâng công suất Nhà máy nước Ba Vì từ 10.000m3/ngđ lên 60.000m3/ngđ |
|
60.000 đến 100.000 |
|
|
10.000 |
|
50.000 |
Đang thực hiện |
5 |
Công ty cổ phần cấp nước Mê Linh: Hoàn thành Dự án xây dựng Nhà máy nước 25.000m3/ngđ cấp nước cho 12 xã của huyện Mê Linh. |
|
25.000 |
|
|
|
|
25.000 |
Đang thực hiện |
II |
Các Dự án phát triển mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nâng công suất nhà máy Bắc Thăng Long lên 150.000m3/ngđ cấp nước cho 4 xã Tiền Phong, Tráng Việt, Mê Linh và Đại Thịnh thuộc huyện Mê Linh |
4 |
6000 |
12000 |
48000 |
|
12000 |
48000 |
Đang thực hiện |
|
2 |
Công ty TNHH Đồng Tiến Thành Hà Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành giai đoạn 2 của Dự án Xây dựng hệ thống đường ống cung cấp nước sạch cho 11 xã của huyện Quốc Oai gồm các xã: Hòa Thạch, Phú Cát, Đông Yên (03 xã giai đoạn 2) |
11 |
30000 |
24000 |
96000 |
17000 |
7000 |
28000 |
Đang thực hiện |
|
3 |
Công ty CP hạ tầng kỹ thuật VTS (CT CP nước sạch Tây Hà Nội - Wadaco) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nối mạng, cấp nước 15 xã, thị trấn: Lại Yên, Song Phương, Tiền Yên, Đắc Sở, Đức Giang, Sơn Đồng, Vân Canh, Đức Thượng, Kim Chung, Di Trạch, Yên Sở, Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế và thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức |
15 |
30000 |
25200 |
100800 |
16000 |
9200 |
36800 |
Đang thực hiện |
|
4 |
Công ty TNHH cấp nước Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án cấp nước cho 2 xã Cổ Đông và Sơn Đồng thị xã Sơn Tây (sử dụng nguồn từ nhà máy nước Sơn Tây) |
2 |
3200 |
6400 |
31600 |
2500 |
3900 |
15600 |
|
|
5 |
Liên danh Công ty CP Ao Vua và Công ty CP đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì |
|
|
|
|
|
28167 |
|
|
Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì (các xã Thái Hoà, Đồng Thái, Phú Sơn, Vật Lại, Cẩm Lĩnh, Chu Minh, Đông Quang và một số xã lân cận) |
7 |
30.000 |
20375 |
81.500 |
3000 |
8000 |
32000 |
Đang thực hiện |
|
Cấp nước sinh hoạt cho 4 xã thu hồi đất phục vụ dự án mở rộng nghĩa trang Yên Kỳ gồm các xã Thái Hòa, Phú Sơn, Cẩm Lĩnh, Vật Lại; xã lân cận là xã Đồng Thái và xã Tản Lĩnh bị ảnh hưởng bởi bãi rác khu vực |
6 |
10.900 |
18167 |
72.667 |
|
10167 |
40667 |
Đang thực hiện |
|
Dự án Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Sông Đà Ba Vì lên 60.000-100.000 m3/ngđ cung cấp nước sạch cho toàn bộ huyện Ba Vì và bổ sung nguồn cấp cho thị xã Sơn Tây, huyện Phúc Thọ |
16 |
60000 |
35000 |
140000 |
|
10000 |
40000 |
Đang thực hiện |
|
6 |
Công ty cổ phần Viwaco |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án CN Tả Thanh Oai, Hữu Hòa, Tam Hiệp |
3 |
14500 |
10700 |
42800 |
|
10700 |
42800 |
Đang thực hiện |
|
7 |
Dự án do Công ty cổ phần nước Aqua One và Công ty cổ phần nước mặt sông Đuống thực hiện |
125 |
255133 |
298703,3 |
1194813 |
|
107.700 |
430.800 |
|
7.1 |
Dự án phát triển mạng lưới phân phối nước sạch cho các xã thuộc huyện Sóc Sơn (18 xã), Đông Anh (9 xã), Gia Lâm (5 xã), Hà Nội |
32 |
107.500 |
113.358 |
453.430 |
|
|
|
|
Huyện Sóc Sơn: 18 xã: Đông Xuân, Phú Minh, Xuân Giang, Đức Hòa, Việt Long, Xuân Thu, Kim Lũ, Thanh Xuân, Hiền Ninh, Phú Cường, Tân Hưng, Bắc Phú, Quang Tiến, Minh Trí, Tân Dân, Trung Giã, Phù Linh, Tân Minh; |
|
|
|
|
|
10000 |
40000 |
Chưa thực hiện |
|
+ Huyện Đông Anh: 9 xã: Thụy Lâm, Vân Hà, Liên Hà, Việt Hùng, Dục Tú, Cổ Loa, Mai Lâm, Bắc Hồng, Nam Hồng; |
|
|
|
|
|
30000 |
120000 |
Chưa thực hiện |
|
+ Huyện Gia Lâm: 5 xã: Dương Quang, Kim Sơn, Lệ Chi, Trung Mầu và Văn Đức; |
|
|
|
|
|
20000 |
80000 |
Chưa thực hiện |
|
7.2 |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống mạng lưới mạng lưới phân phối nước sạch cho một các xã Đại Áng, Ngọc Hồi, Liên Ninh thuộc huyện Thanh Trì |
3 |
12.000 |
10.700 |
42.800 |
|
10700 |
42800 |
Chưa thực hiện |
7.3 |
Dự án đầu tư phát triển mạng lưới phân phối nước sạch cho các xã thuộc huyện Thường Tín, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Thanh Oai |
90 |
135.633 |
174.646 |
698.583 |
|
|
|
|
+ Huyện Thường Tín: 26 xã: Ninh Sở, Nhị Khê, Duyên Thái, Khánh Hà, Hòa Bình, Hiền Giang, Hồng Vân, Vân Tảo, Liên Phương, Tự Nhiên, Tiền Phong, Hà Hồi, Thư Phú, Nguyễn Trãi, Quất Động, Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tân Minh, Dũng Tiến, Thống Nhất, Nghiêm Xuyên, Tô Hiệu, Văn Tự, Vạn Điểm, Minh Cường; |
|
|
|
|
|
20000 |
80000 |
Chưa thực hiện |
|
+ Huyện Mỹ Đức: 20 xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Bột Xuyên, Đại Hưng, Đốc Tín, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Lê Thanh, Mỹ Thành, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Kim, Xuy Xá; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huyện Ứng Hòa: 27 xã: Cao Thành, Đại Cường, Đại Hùng, Đội Bình, Đông Lỗ, Đồng Tiến, Đồng Tân, Hoa Sơn, Hòa Lâm, Hòa Nam, Hòa Phú, Hòa Xá, Hồng Quang, Kim Đường, Lưu Hoàng, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Sơn Công, Tảo Dương Văn, Trầm Lộng, Trung Tú, Liên Bạt, Trường Thịnh, Vạn Thái, Viên An, Viên Nội; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huyện Thanh Oai: 17 xã: Bích Hòa, Bình Minh, Cao Dương, Cao Viên, Dân Hòa, Đỗ Động, Hồng Dương, Kim An, Kim Thư, Liên Châu, Mỹ Hưng, Phương Trung, Tân Ước, Thanh Cao, Thanh Mai, Thanh Văn, Xuân Dương |
|
|
|
|
|
17000 |
68000 |
Chưa thực hiện |
|
8 |
Công ty Cổ phần cấp nước Hà Nam triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án cấp nước cho 28 đơn vị hành chính huyện Phú Xuyên và vùng phục cận |
28 |
35000 |
53750 |
215000 |
1000 |
35000 |
140000 |
Đang thực hiện |
|
9 |
Công ty cổ phần cấp nước Mê Linh |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
Dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch liên xã: Văn Khê, Hoàng Kim, Thạch Đà, Chu Phan, Tiến Thịnh, Vạn Yên, Liên Mạc, Tự Lập, Tiến Thắng, Thanh Lâm, Tam Đồng, Kim Hoa, huyện Mê Linh |
12 |
25000 |
30000 |
120000 |
|
15000 |
60000 |
Chưa thực hiện |
|
Tổng cộng |
229 |
499.733 |
534.295 |
2.143.180 |
39.500 |
256.833 |
914.667 |
tương đương 21% |
(1) Đến nay, UBND Thành phố đã chấp thuận cho 23 nhà đầu tư triển khai 34 dự án cấp nước (trong đó có 11 dự án phát triển nguồn tổng công suất tăng thêm 1.350.000m3/ngđ) và 23 dự án phát triển mạng cấp nước cho 382/416 xã với phạm vi cấp cho khoảng 4.023.200 người, với khoảng 1.005.000 hộ, đạt trên 94%.
(2) Dự án xây dựng trạm cấp nước Dương Nội công suất 30.000m3/ngđ; Dự án cải tạo Nâng công suất nhà máy nước mặt Bắc Thăng Long - Vân Trì đạt công suất 150.000m3/ngđ; Dự án xây dựng nhà máy nước mặt sông Đuống giai đoạn 1 công suất 150.000m3/ngđ; Dự án nhà máy nước mặt sông Đà giai đoạn II sau khi hoàn thành trạm bơm tăng áp và 6,4km truyền dẫn nâng khả năng cấp nước cho nội đô Hà Nội từ 220.000m3/ngđ lên 300.000m3/ngđ.
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phân khu vực, phân loại đường, phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND, 18/2012/QĐ-UBND và 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt định mức kỹ thuật và suất đầu tư cho dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh An Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức thành lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá bán nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định phân công quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định việc xử lý đối với gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm nhập lậu bị bắt giữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013