Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 39/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Hoàng Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 26/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2013/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Căn cứ Thông Tư số 10/20131/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng, Quy định một số chi tiết về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng, Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 103/TTr-SXD, ngày 21/202013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này phân công, phân cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, thẩm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Ngoài việc các quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tại Quy định ban hành kèm theo quyết định này còn thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng, Quy định một số chi tiết về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng, Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng của tỉnh; UBND cấp huyện, chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và các tổ chức cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng:
1. Sở Xây dựng quản lý các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo pháp luật và cấp công trình như sau:
a) Công trình dân dụng: Tiêu chuẩn cấp III trở lên, trừ các công trình đã nêu tại Điểm a, Khoản 5 và Điểm a, Khoản 6 của điều này; Đối với công trình nằm trong khu, cụm công nghiệp không phân biệt cấp.
b) Công trình công nghiệp: Công trình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không phân biệt cấp, bao gồm: công trình nhà máy xi măng, mỏ khai thác vật liệu xây dựng và công trình sản xuất vật liệu xây dựng.
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Tiêu chuẩn từ cấp III trở lên.
2. Sở Giao thông vận tải quản lý các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phân loại và cấp công trình như sau:
a) Các công trình giao thông không phân biệt cấp, bao gồm: Đường sắt, Cầu, Hầm, Công trình đường thủy nội địa, sân bay, hệ thống cáp treo vận chuyển người và công trình trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
b) Công trình đường bộ và các công trình giao thông còn lại: Tiêu chuẩn từ cấp III trở lên.
3. Sở Công Thương quản lý các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phân loại và cấp như sau:
a) Các công trình công nghiệp không phân biệt cấp gồm: Nhà máy chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và khó chứa vật liệu nổ công nghiệp; công trình Công nghiệp nằm trong khu, cụm công nghiệp.
b) Công trình công nghiệp khác còn lại: Tiêu chuẩn từ cấp III trở lên, trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng đã nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ cấp IV trở lên trừ các công trình thủy lợi đã nêu tại Điểm đ, Khoản 5 và Điểm đ Khoản 6 của điều này.
5. UBND thành phố Buôn Ma Thuột quản lý các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý, được phân theo loại, cấp và quy mô công trình cụ thể như sau:
a) Công trình dân dụng: Tiêu chuẩn cấp IV và cấp III có quy mô;
- Công trình < 02 tầng có tổng diện tích sàn < 500m2;
- Đối với công trình nhà lớp học < 08 phòng.
b) Công trình công nghiệp: Tiêu chuẩn cấp IV, trừ các công trình bao gồm: Nhà máy chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, công trình nằm trong khu, cụm công nghiệp.
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Tiêu chuẩn cấp IV.
d) Công trình giao thông: Tiêu chuẩn cấp IV, trừ các công trình Đường sắt, Cầu, Hầm, Công trình đường thủy nội địa, sân bay và công trình trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
đ) Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình thủy lợi tiêu chuẩn cấp IV có nguồn vốn thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của thành phố Buôn Ma Thuột.
6. Phân cấp cho UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ quản lý các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý, được phân loại theo loại, cấp và quy mô công trình, cụ thể như sau:
a) Công trình dân dụng: Tiêu chuẩn cấp IV và cấp III có quy mô:
- Công trình 01 tầng có tổng diện tích xây dựng < 500m2;
- Công trình 02 tầng có tổng diện tích sàn < 350m2, riêng đối với công trình bao gồm: Nhà máy chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, công trình nằm trong khu, cụm công nghiệp.
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Tiêu chuẩn cấp IV.
d) Công trình giao thông: Tiêu chuẩn cấp IV, trừ các công trình Đường sắt, Cầu, Hầm, Công trình đường thủy nội địa, sân bay và công trình trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
đ) Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình thủy lợi tiêu chuẩn cấp IV có nguồn vốn thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của các huyện và thị xã Buôn Hồ.
Điều 3. Các nội dung thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng:
1. Sở Xây dựng: Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện quản lý chất lượng công trình như sau:
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện, các chủ đầu tư, tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Lập kế hoạch và kiểm tra định kỳ về chất lượng công trình xây dựng, việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình theo phân cấp quản lý tại khoản 1, Điều 2 của Quy định này; kiểm tra đột xuất đối với tất cả các công trình xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh khi có yêu cầu của các cấp, thông tin phản ảnh, phát hiện các dấu hiệu không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định.
c) Lập kế hoạch kiểm tra định kỳ công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và của UBND cấp huyện.
d) Phối hợp kiểm tra chất lượng công trình chuyên ngành khi được các Sở quản lý các công trình xây dựng chuyên ngành yêu cầu, chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra chất lượng liên ngành đối với các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh khi cần thiết.
đ) Tổng hợp các báo cáo về tình hình chất lượng theo định kỳ hằng năm từ UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột và các Sở quản lý các công trình xây dựng chuyên ngành để lập báo cáo UBND tỉnh và tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng trước ngày 15 tháng 12 hàng năm theo quy định. Thực hiện báo cáo đột xuất về tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng khi UBND tỉnh yêu cầu.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thực hiện quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại Khoản 2, 3 và Khoản 4, Điều 2 của Quy định này, cụ thể như sau:
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện, các chủ đầu tư, tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình theo phân cấp trên địa bàn tỉnh, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng lập kế hoạch và kiểm tra định kỳ, thực hiện kiểm tra đột xuất về chất lượng công trình xây dựng, việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện trong việc kiểm tra hoặc xử lý vi phạm các công trình chuyên ngành khi có yêu cầu.
d) Báo cáo định kỳ về việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp về UBND tỉnh và sở Xây dựng trước ngày 05 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
3. UBND các huyện, thị xã và thành phố tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn theo phân cấp tại Khoản 5 và Khoản 6, Điều 2 của Quy định này, cụ thể như sau:
a) Hướng dẫn UBND cấp xã, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn theo phân cấp thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Lập kế hoạch và kiểm tra định kỳ, thực hiện kiểm tra đột xuất về chất lượng công trình, việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình.
c) Tham gia phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong việc kiểm tra các công trình trên địa bàn khi có yêu cầu.
d) Báo cáo sự cố và giải quyết sự cố theo quy định tại điều 37, Điều 38 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP .
đ) Báo cáo định kỳ về việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn về UBND tỉnh và Sở Xây dựng trước ngày 05 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Các nội dung liên quan đến việc kiểm tra theo định kỳ, kiểm tra đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện theo Điều 32, Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1. Sở Xây dựng thực hiện công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng và kiểm tra công tác nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng (sau đây gọi tắt là thẩm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra nghiệm thu) đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh phân theo loại và quy mô cấp công trình như sau:
a) Công trình dân dụng: Tiêu chuẩn cấp III đến cấp II, trừ các công trình đã nêu tại Điểm a, Khoản 5 và Điểm a Khoản 6 của điều này; Nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng trở lên.
b) Công trình công nghiệp: Công trình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cấp III và cấp II, cụ thể như sau: Công trình xây dựng nhà máy xi măng, Mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các công trình xây dựng vật liệu xây dựng.
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Tiêu chuẩn từ cấp III đến cấp II; đối với công trình sử dụng vốn khác (không thuộc ngân sách nhà nước) cấp II.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế và nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo loại và cấp công trình như sau:
a) Công trình đường bộ, cầu, hầm: Tiêu chuẩn từ cấp III đến cấp II; các công trình có nguồn vốn khác (không thuộc ngân sách nhà nước) cấp II.
b) Các công trình thuộc loại công trình giao thông còn lại không phân biệt cấp, bao gồm: Đường sắt, Công trình đường thủy nội địa, sân bay, hệ thống cáp treo vận chuyển người.
3. Sở Công thương thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế và nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Các công trình công nghiệp từ cấp IV đến cấp II, bao gồm: Nhà máy chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
b) Công trình đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất alumin từ cấp III đến II và các công trình công nghiệp khác trừ công trình đã quy định tại Điểm b, Khoản 1 điều này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra hồ sơ thiết kế và nghiệm thu đối với các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ cấp IV đến cấp II trừ các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã nêu tại Điểm c, Khoản 5 và Điểm c Khoản 6 Điều này.
5. UBND thành phố Buôn Ma Thuột thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế, kiểm tra nghiệm thu đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND thành phố, được phân loại và cấp cụ thể như sau:
a) Công trình dân dụng: Công trình cấp III có quy mô < 02 tầng có tổng diện tích sàn < 500m2, riêng đối với công trình nhà lớp học < 08 phòng.
b) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Công trình xử lý chất thải rắn độc hại, tiêu chuẩn cấp IV.
c) Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình thủy lợi tiêu chuẩn cấp IV.
6. UBND các huyện và thị xã Buôn Hồ thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế, kiểm tra nghiệm thu đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của các Huyện và thị xã Buôn Hồ, được phân loại và cấp cụ thể như sau:
a) Công trình dân dụng: Tiêu chuẩn cấp III có quy mô:
- Công trình 01 tầng có tổng diện tích xây dựng < 500m2;
- Công trình 02 tầng có tổng diện tích sàn < 350m2, riêng đối với công trình nhà lớp học < 06 phòng.
b) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Công trình xử lý chất thải rắn độc hại, tiêu chuẩn cấp IV.
c) Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình thủy lợi tiêu chuẩn cấp IV.
7. Một số quy định khác liên quan đến công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra nghiệm thu:
- Trình tự và nội dung triển khai thẩm tra hồ sơ thiết kế được thực hiện theo các Điều 4, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ; trình tự và nội dung kiểm tra nghiệm thu được thực hiện theo Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng và Khoản 2, Khoản 3, Điều 32 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đối với công trình cấp III và cấp II các loại trên địa bàn của tỉnh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng là cấp quyết định đầu tư thì không thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra nghiệm thu theo quy định tại Quy định này.
1. Cung cấp cho chủ đầu tư các nội dung cụ thể về chỉnh sửa, khối lượng cắt giảm, đơn giá định mức điều chỉnh (nếu có) khi được yêu cầu.
2. Xem xét ban hành quy trình nội bộ về trình tự các bước thực hiện công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra nghiệm thu. Các quy trình này được niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan.
3. Tổng hợp báo cáo kết quả công tác thẩm tra gửi về Sở Xây dựng trước ngày 05 tháng 12 hằng năm để thống kê và quản lý, với các nội dung gồm: Số lượng công trình thẩm tra, công trình phải sửa đổi thiết kế, số kinh phí chiết giảm sau thẩm tra.
4. Đối với các Sở quản lý công trình chuyên ngành, mời Sở Xây dựng tham tham gia kiểm tra lần cuối công tác nghiệm thu các công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD .
5. Đối với UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột xem xét các phòng ban chuyên môn phù hợp để ủy quyền tham mưu thực hiện các nội dung được phân công tại Quy định này.
Điều 6. Một số quy định chung:
1. Chi tiết về phân cấp cho các loại công trình dược áp dụng theo quy định tại phụ lục số 01, Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng, quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Trong một dự án có nhiều hạng mục có cấp và loại công trình khác nhau thì được thực hiện như sau:
a) Đối với cùng lại công trình thì hạng mục có cấp hoặc quy mô lớn nhất thuộc cấp nào được phân cấp quản lý thì cơ quan đó thực hiện quản lý chất lượng, thẩm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra nghiệm thu toàn bộ các hạng mục công trình trong dự án đó.
b) Đối với dự án có nhiều loại công trình, thì cơ quan chuyên môn được phân công, phân cấp quản lý đối với công trình chính của dự án sẽ chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện quản lý chất lượng, thẩm tra hồ sơ thiết kế xây hoặc kiểm tra nghiệm thu đối với dự án đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân khoá XIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quận ủy Quận 9 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 9 lần thứ IV về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư và Mô hình quản lý công trình nước sạch nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc và các loại cây trồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại dự án Khu dân cư biên giới Bắc Tây Ninh (thuộc Đề án 407) và Làng Thanh niên lập nghiệp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và tổ chức làm công tác thanh niên cho sở Nội vụ của tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đề án đào tạo và hỗ trợ kinh phí cho thí sinh trúng tuyển Đại học Y, Dược diện đào tạo hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng giai đoạn 2009 - 2020 kèm theo Quyết định 378/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về phối hợp quản lý, kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của lực lượng ban, tổ an ninh trật tự nông thôn trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2011 xã Ảng Cang huyện Mường Ảng và xã thuộc vùng ngập lòng hồ của dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học nghề lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá, bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 191/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động du lịch tại khu vực bán đảo Sơn Trà - quận Sơn Trà Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 14/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý và triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp huyện Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, c khoản 2 Điều 2 Quyết định 84/2010/QĐ-UBND quy định phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điều 9 Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Thông tư liên tịch 20/2008/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng do Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2008