Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 39/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành: 21/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2013/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 21 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên, số hiệu 103 tuyến đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành chức năng tổ chức quản lý, đầu tư, bảo trì hệ thống đường huyện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 145/2001/QĐ.UBNDT ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Đoàn thể tỉnh và cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, NV, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

PHỤ LỤC

ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Stt

Tên Đường huyện

Số hiệu Đường huyện

Chiều dài (Km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Mô tả

 

Tổng cộng: 103 tuyến

1249

 

 

 

I

Huyện Kế Sách: 10 tuyến

87.3

 

 

 

1

Đường huyện 01

ĐH.01

9.5

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã An Lạc Thôn

Cuối xã Phong Nẫm

Tuyến qua các xã An Lạc Thôn, Phong Nẫm, vượt sông Hậu và qua trung tâm xã Phong Nẫm

2

Đường huyện 02

ĐH.02

5.5

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã An Lạc Thôn

Giao với đoạn Đường tỉnh 927C (quy hoạch) tại xã Xuân Hòa

Tuyến qua xã An Lạc Thôn, Xuân Hòa và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 932B

3

Đường huyện 03

ĐH.03

11

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã An Lạc Thôn

Giao với Đường tỉnh 932B tại xã Ba Trinh

Tuyến qua các xã An Lạc Thôn, Trinh Phú, Ba Trinh và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 939B

4

Đường huyện 04

ĐH.04

14.8

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu

Nút giao giữa Đường tỉnh 932B, Đường tỉnh 932C (quy hoạch) và Đường tỉnh 932D (quy hoạch)

Tuyến qua các xã An Lạc Tây, Thới An Hội, Trinh Phú, Ba Trinh và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 939B

5

Đường huyện 05

ĐH.05

13

Giao với Đường huyện 04 tại xã Thới An Hội

Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch) tại xã Nhơn Mỹ

Tuyến qua xã Thới An Hội, thị trấn Kế Sách, xã Nhơn Mỹ và giao với Đường tỉnh 932

6

Đường huyện 05B

ĐH.05B

5.5

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Nhơn Mỹ

Giao với đường huyện 05 tại xã Thới An Hội

Tuyến qua xã Nhơn Mỹ, Thới An Hội và giao với Đường tỉnh 932

7

Đường huyện 06

ĐH.06

12

Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch) tại thị trấn Kế Sách

Giao với đường huyện 21 tại xã An Mỹ (ranh huyện Long Phú)

Tuyến qua thị trấn Kế Sách, xã An Mỹ và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 932C (quy hoạch)

8

Đường huyện 07

ĐH.07

9

Giao với Đường huyện 06 tại xã An Mỹ

Giao với đường huyện 94 tại xã Kế Thành (ranh huyện Châu Thành)

Tuyến qua xã An Mỹ, thị trấn Kế Sách, xã Kế Thành và giao với Đường tỉnh 932

9

Đường huyện 08

ĐH.08

3.5

Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch)

Giao với Đường huyện 97 tại ranh huyện Châu Thành

Tuyến thuộc địa phận xã Kế Thành

10

Đường huyện 09

ĐH.09

3.5

Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch)

Giao với Đường huyện 96 tại ranh huyện Châu Thành

Tuyến thuộc địa phận xã An Mỹ

II

Huyện Cù Lao Dung: 07 tuyến

86.1

 

 

 

1

Đường huyện 10

ĐH.10

29

Giao với Đường tỉnh 933B tại xã An Thạnh 1

Bến phà xã Đại Ân 1

Tuyến qua các xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, Đại Ân 1 và giao với Quốc lộ 60, Đường tỉnh 933.

2

Đường huyện 11

ĐH.11

19.3

Giao với Đường huyện 10 tại xã An Thạnh 1

Bến phà xã An Thạnh Đông

Tuyến qua các xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông và giao với Đường tỉnh 933B, Đường tỉnh 933

3

Đường huyện 12

ĐH.12

3.5

Giao với Đường tỉnh 933B thị trấn Cù Lao Dung

Giao với đường huyện 10 tại xã An Thạnh Tây

Tuyến qua thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh Tây

4

Đường huyện 12B

ĐH.12B

1.5

Giao với Đường tỉnh 933B tại thị trấn Cù Lao Dung

Giao với Đường huyện 11 tại xã An Thạnh Đông

Tuyến qua thị trấn Cù Lao Dung và xã An Thạnh Đông

5

Đường huyện 13

ĐH.13

4.5

Giao với Đường huyện 11 tại xã An Thạnh Đông

Giao với Đường huyện 10 tại xã Đại Ân 1

Tuyến qua xã An Thạnh Đông, An Thạnh 2, Đại Ân 1 và giao với Đường tỉnh 933B

6

Đường huyện 14

ĐH.14

5.5

Giao với Đường huyện 15 tại xã An Thạnh 3

Giao với Đường huyện 10 tại xã Đại Ân 1

Tuyến qua xã An Thạnh 3, Đại Ân 1 và giao với Đường tỉnh 933B

7

Đường huyện 15

ĐH.15

22.8

Bến phà xã An Thạnh 2

Bến phà tại xã An Thạnh 3

Tuyến qua xã An Thạnh 2, An Thạnh 3, An Thạnh Nam và giao với Đường tỉnh 934, Đường tỉnh 933B

III

Huyện Long Phú: 10 tuyến

85.8

 

 

 

1

Đường huyện 20

ĐH.20

6.5

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Song Phụng

Giao với Quốc lộ 60 tại thị trấn Đại Ngãi

Tuyến qua xã Song Phụng, thị trấn Đại Ngãi

2

Đường huyện 21

ĐH.21

4.2

Giao với Đường huyện 22 tại xã Phú Hữu

Giao với Đường huyện 06 tại xã Hậu Thanh (ranh huyện Kế Sách)

Tuyến qua xã Phú Hữu, xã Hậu Thạnh và giao với Quốc lộ 60

3

Đường huyện 22

ĐH.22

13.5

Giao với Đường tỉnh 933 tại Phường 8, thành phố Sóc Trăng

Đầu bờ rạch Đại Ngãi thuộc thị trấn Đại Ngãi

Tuyến qua phường 8 (thành phố Sóc Trăng), các xã Tân Thạnh, Châu Khánh, Phú Hữu, Hậu Thạnh, thị trấn Đại Ngãi, dọc theo rạch Đại Ngãi, kênh Phú Hữu – Bãi Xàu và giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch), Quốc lộ Nam Sông Hậu

4

Đường huyện 23

ĐH.23

4.5

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Long Đức

Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Phú Hữu

Tuyến qua các xã Long Đức, Phú Hữu và giao với Đường huyện 27

5

Đường huyện 24

ĐH.24

4.5

Giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch) tại Châu Khánh

Giao với Đường tỉnh 933 tại xã Tân Hưng

Tuyến qua các xã Châu Khánh, Tân Hưng

6

Đường huyện 25

ĐH.25

4.9

Giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch)

Giao với Đường tỉnh 933

Tuyến thuộc địa phận xã Tân Hưng

7

Đường huyện 26

ĐH.26

5.7

Giao với Đường tỉnh 933 tại xã Tân Hưng

Giao với Đường huyện 29 tại xã Long Phú

Tuyến qua các xã Tân Hưng, Long Phú và dọc theo kênh Ka Kô, giao với Đường huyện 28

8

Đường huyện 27

ĐH.27

13

Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Long Đức

Giao với Đường tỉnh 933 tại thị trấn Long Phú

Tuyến qua xã Long Đức, thị trấn Long Phú và dọc theo rạch Bà Sẩm, giao với Đường huyện 23, Đường tỉnh 932D (quy hoạch)

9

Đường huyện 28

ĐH.28

15.5

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Long Phú

Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Tân Thạnh

Tuyến qua xã Long Phú, Tân Hưng, Tân Thạnh và giao với Đường tỉnh 933C (quy hoạch)

10

Đường huyện 29

ĐH.29

13.5

Giao với Đường tỉnh 933C (quy hoạch) tại xã Long Phú

Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Tân Thạnh

Tuyến qua xã Long Phú, Tân Thạnh và giao với Đường huyện 32, Đường huyện 31, Đường huyện 26

IV

Huyện Trần Đề: 08 tuyến

93.4

 

 

 

1

Đường huyện 30

ĐH.30

6.4

Nút giao giữa Đường tỉnh 934, Đường tỉnh 935 và Đường tỉnh 935B

Giao với Đường huyện 29

Tuyến thuộc địa phận xã Tài Văn và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch)

2

Đường huyện 31

ĐH.31

16

Giao với Đường huyện 29 tại xã Long Phú, huyện Long Phú

Giao với Đường huyện 35 tại xã Thạnh Thới Thuận, huyện Trần Đề

Tuyến qua các xã Long Phú (huyện Long Phú), Tài Văn, Viên An, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch), Đường tỉnh 934, Đường tỉnh 935

3

Đường huyện 32

ĐH.32

11.4

Giao với Đường huyện 29 tại xã Long Phú, huyện Long Phú

Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Viên Bình, huyện Trần Đề

Tuyến qua các xã Long Phú (huyện Long Phú), Tài Văn, Viên Bình và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch), Đường tỉnh 934

4

Đường huyện 33

ĐH.33

13.3

Giao với Đường huyện 29 tại xã Đại Ân 2

Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Liêu Tú

Tuyến qua các xã Đại Ân 2, Liêu Tú và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch), Đường tỉnh 934

5

Đường huyện 34

ĐH.34

6.2

Giao với Đường tỉnh 933C (quy hoạch)

Bờ sông Hậu

Tuyến thuộc địa phận xã Đại Ân 2, dọc theo kênh thủy lợi và giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu

6

Đường huyện 35

ĐH.35

13.6

Giao với Đường huyện 36 tại xã Thạnh Thới An

Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Thạnh Thới Thuận

Tuyến qua các xã Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận, dọc theo sông Dù Tho và giao với Đường huyện 31

7

Đường huyện 36

ĐH.36

20

Giao với Đường tỉnh 934 tại thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên)

Nút giao Đường tỉnh 933C (quy hoạch) và Đường huyện 37 tại xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề

Tuyến qua thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên), các xã Thạnh Thới An, Viên Bình, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng (huyện Trần Đề) và dọc theo kênh Hưng Thịnh, kênh Lao Vên, giao với Đường tỉnh 935

8

Đường huyện 37

ĐH.37

6.5

Nút giao Đường tỉnh 933C (quy hoạch) và Đường huyện 36

Giao với Đường tỉnh 936B

Tuyến thuộc địa phận xã Lịch Hội Thượng

V

Thị xã Vĩnh Châu: 14 tuyến

226.3

 

 

 

1

Đường huyện 40

ĐH.40

43.9

Giao với Đường huyện 43 tại xã Vĩnh Hải

Giáp ranh Bạc Liêu tại xã Lai Hòa

Tuyến qua các xã Vĩnh Hải, Hòa Đông, phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân, xã Lai Hòa và dọc theo sông Mỹ Thanh, sông Cổ Cò và giao với Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 936, Đường tỉnh 940

2

Đường huyện 41

ĐH.41

15.4

Giao với Đường huyện 40 tại xã Hòa Đông

Giao với Đường huyện 45 tại Phường Khánh Hòa

Tuyến qua xã Hòa Đông, phường Khánh Hòa và giao với Đường tỉnh 935

3

Đường huyện 42

ĐH.42

34.5

Giao với Đường huyện 40 tại xã Vĩnh Hải

Nút giao Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 47C tại xã Lai Hòa

Tuyến qua các xã Vĩnh Hải, Lạc Hòa, phường 2, phường Khánh Hòa, Vĩnh Hiệp, phường Vĩnh Phước, Vĩnh Tân, Lai Hòa, dọc theo kênh Trà Niên và giao với Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 936, Đường tỉnh 940

4

Đường huyện 43

ĐH.43

25

Nút giao Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường tỉnh 936C tại xã Vĩnh Hải

Giao với Đường tỉnh 936 tại Phường Vĩnh Phước

Tuyến qua các xã Vĩnh Hải, Lạc Hòa, phường 2, phường 1, phường Vĩnh Phước và giao với Đường huyện 44, Đường huyện 44B, Đường huyện 44C, Đường tỉnh 935, Đường huyện 45

5

Đường huyện 44

ĐH.44

4.8

Giao với Đường huyện 42

Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch)

Tuyến thuộc địa phận xã Vĩnh Hải và giao với Đường huyện 43, Quốc lộ Nam Sông Hậu

6

Đường huyện 44B

ĐH.44B

11.7

Giao với đường huyện 40 tại xã Hòa Đông

Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch) tại xã Lạc Hòa

Tuyến qua các xã Hòa Đông, Lạc Hòa và giao với Đường huyện 41, Đường huyện 42, Đường huyện 43, Quốc lộ Nam Sông Hậu

7

Đường huyện 44C

ĐH.44C

12

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại Phường 2

Giao với Đường huyện 40 tại Phường Khánh Hòa

Tuyến qua phường 2, xã Hòa Đông, phường Khánh Hòa và giao với Đường huyện 43, Đường huyện 42, Đường huyện 41

8

Đường huyện 45

ĐH.45

12.5

Giao với Đường huyện 40 tại Phường Khánh Hòa

Giao với Đường huyện 43 tại Phường 1

Tuyến qua Phường Khánh Hòa, Phường 1 và dọc theo bờ phải kênh Cổ Cò - Vĩnh Châu

9

Đường huyện 46

ĐH.46

8

Giao với Đường tỉnh 936 tại xã Vĩnh Hiệp

Giao với Đường tỉnh 940 tại Phường Vĩnh Phước

Tuyến qua xã Vĩnh Hiệp, Phường Vĩnh Phước và giao với Đường huyện 46B, Đường huyện 47

10

Đường huyện 46B

ĐH.46B

5.5

Giao với Đường huyện 40

Giao với Đường huyện 42

Tuyến thuộc địa phận xã Vĩnh Hiệp và giao với Đường huyện 46

11

Đường huyện 47

ĐH.47

9.6

Giao với Đường huyện 40

Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch)

Tuyến thuộc địa phận phường Vĩnh Phước và giao với Đường huyện 46, Đường huyện 42, Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 48

12

Đường huyện 47B

ĐH.47B

9.1

Giao với Đường huyện 40

Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch)

Tuyến thuộc địa phận xã Vĩnh Tân và giao với Đường huyện 42, Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 48

13

Đường huyện 47C

ĐH.47C

10.3

Giao với Đường huyện 40

Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch)

Tuyến thuộc địa phận xã Lai Hòa, dọc theo kênh Prây Chóp và giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 48

14

Đường huyện 48

ĐH.48

24

Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại Phường 2

Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Lai Hòa

Tuyến qua phường 2, phường 1, phường Vĩnh Phước, xã vĩnh Tân, xã Lai Hòa và giao với Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 940

VI

Huyện Mỹ Xuyên: 09 tuyến

109.7

 

 

 

1

Đường huyện 50

ĐH.50

10.5

Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Hòa Tú 2

Giao với Đường huyện 53 tại xã Gia Hòa 2

Tuyến qua các xã Hòa Tú 2, Gia Hòa 1, Gia Hòa 2

2

Đường huyện 51

ĐH.51

11

Giao với Đường tỉnh 936 tại xã Ngọc Tố

Nút giao Đường tỉnh 937B, Đường tỉnh 940 tại xã Hòa Tú 1

Tuyến qua các xã Ngọc Tố, Hòa Tú 1, dọc theo kênh Thạnh Mỹ và giao với Đường huyện 55, Đường huyện 54

3

Đường huyện 52

ĐH.52

20

Giao với Quốc lộ 1 tại xã Thạnh Quới

Giao với Đường huyện 56 tại Tham Đôn

Tuyến qua các xã Thạnh Quới , Gia Hòa 2, Gia Hòa 1, Hòa Tú 1, Tham Đôn và giao với Đường huyện 53, Đường tỉnh 940

4

Đường huyện 53

ĐH.53

12.4

Giao Đường huyện 62 (ranh huyện Thạnh Trị) tại xã Thạnh Quới

Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Gia Hòa 2

Tuyến qua các xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2 và giao với Quốc lộ 1, Đường tỉnh 937B

5

Đường huyện 54

ĐH.54

8

Giao với Đường huyện 52 tại xã Hòa Tú 1

Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Ngọc Tố

Tuyến qua các xã Hòa Tú 1, Ngọc Tố và giao với Đường tỉnh 937B, Đường huyện 51

6

Đường huyện 55

ĐH.55

10

Giao với Đường huyện 52 tại xã Hòa Tú 1

Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Ngọc Tố

Tuyến qua các xã Hòa Tú 1, Ngọc Đông, Ngọc Tố và giao với Đường tỉnh 937B, Đường huyện 51

7

Đường huyện 56

ĐH.56

22

Giao với Đường tỉnh 934 tại thị trấn Mỹ Xuyên

Giao Đường huyện 87 (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Thạnh Phú

Tuyến qua thị trấn Mỹ Xuyên, các xã Tham Đôn, Thạnh Phú, dọc theo sông Nhu Gia và giao với Đường tỉnh 936, Quốc lộ 1

8

Đường huyện 57

ĐH.57

10.8

Giao với Đường tỉnh 934 tại xã Tham Đôn

Giao với Đường huyện 58 tại xã Thạnh Phú

Tuyến qua các xã Tham Đôn, Thạnh Phú và giao với Đường tỉnh 936

9

Đường huyện 58

ĐH.58

5

Giao với Đường huyện 88 (ranh huyện Mỹ Tú)

Giao với Đường huyện 56

Tuyến thuộc địa phận xã Thạnh Phú

VII

Huyện Thạnh Trị: 10 tuyến

131.1

 

 

 

1

Đường huyện 60

ĐH.60

12

Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Lâm Kiết

Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Tân

Tuyến qua các xã Lâm Kiết, Lâm Tân, Thạnh Tân, dọc theo kênh 14/9 – Bưng Côi

2

Đường huyện 61

ĐH.61

32.8

Giao với Quốc lộ 1 tại xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên

Giao với Đường tỉnh 937B tại xã Vĩnh Lợi

Tuyến qua các xã Thạnh Phú (huyện Mỹ Xuyên), Lâm Kiết, Lâm Tân, Tuân Tức, Thạnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Lợi và giao với Đường tỉnh 940, Quốc lộ 61B

3

Đường huyện 62

ĐH.62

8

Giao với Đường tỉnh 938

Giao đường huyện 53 (ranh huyện Mỹ Xuyên)

Tuyến thuộc địa phận xã Lâm Tân, dọc theo kênh Mương Điều – Trắc Tức và giao với Đường huyện 69, Đường huyện 60, Đường huyện 61, Đường huyện 63

4

Đường huyện 63

ĐH.63

12.2

Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Trị

Giao với Đường huyện 61 tại xã Lâm Kiết

Tuyến qua các xã Thạnh Trị, Tuân Tức, Lâm Tân, Lâm Kiết, dọc theo kênh Tuân Tức và giao với Đường huyện 64, Đường huyện 62

5

Đường huyện 64

ĐH.64

12.8

Giao với Quốc lộ 1 tại thị trấn Phú Lộc

Giao với Đường tỉnh 938 tại xã Thạnh Tân

Tuyến qua thị trấn Phú Lộc, các xã Tuân Tức, Thạnh Tân và giao với Đường huyện 63, Đường huyện 61, Đường huyện 60, Đường huyện 69

6

Đường huyện 65

ĐH.65

9.4

Giao với Đường huyện 66 tại xã Thạnh Trị

Giao với Đường tỉnh 938 tại xã Vĩnh Thành

Tuyến qua các xã Thạnh Trị, Vĩnh Thành và giao với Đường huyện 61

7

Đường huyện 66

ĐH.66

8.4

Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Trị

Nút giao Đường huyện 67, Đường huyện 68 tại thị trấn Hưng Lợi

Tuyến qua xã Thạnh Trị, thị trấn Hưng Lợi và giao với Đường tỉnh 937B

8

Đường huyện 67

ĐH.67

12.5

Giao với Đường huyện 76 tại xã Mỹ Bình (ranh huyện Ngã Năm)

Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Châu Hưng

Tuyến qua các xã Mỹ Bình (huyện Ngã Năm), Vĩnh Lợi, Châu Hưng (huyện Thạnh Trị), dọc theo kênh Nàng Rền và giao với Đường tỉnh 938, Đường tỉnh 937B, Đường huyện 68

9

Đường huyện 68

ĐH.68

12

Giao với Đường tỉnh 937B tại thị trấn Hưng Lợi

Nút giao Đường huyện 79 với Đường huyện 79C

Tuyến qua thị trấn Hưng Lợi, xã Châu Hưng, xã Vĩnh Lợi và dọc theo kênh Ngay, kênh Đồng Lớn

10

Đường huyện 69

ĐH.69

11

Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Tân

Giao với Đường huyện 62 tại xã Lâm Tân

Tuyến qua các xã Thạnh Tân, Lâm Tân và giao với Đường huyện 64

VIII

Huyện Ngã Năm: 13 tuyến

147.9

 

 

 

1

Đường huyện 70

ĐH.70

8

Giao với Đường huyện 87B (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Long Tân

Nút giao Đường huyện 72, Đường huyện 74 tại thị trấn Ngã Năm

Tuyến qua xã Long Tân, thị trấn Ngã Năm, dọc theo bờ Đông kênh Quản lộ - Phụng Hiệp và giao với Đường huyện 79B, Quốc lộ 61B

2

Đường huyện 71

ĐH.71

10

Giao với Quốc lộ 61B tại xã Tân Long

Giao với Đường huyện 79B tại xã Long Tân

Tuyến qua các xã Tân Long, Long Tân, dọc theo kênh Tân Chánh và giao với Đường huyện 71B

3

Đường huyện 71B

ĐH.71B

6

Giao với Quốc lộ Quản lộ - Phụng hiệp

Giao với Đường huyện 81 (ranh huyện Mỹ Tú)

Tuyến thuộc địa phận xã Long Tân và giao với Đường huyện 75, Đường huyện 71

4

Đường huyện 72

ĐH.72

9.7

Giao với Đường huyện 79B tại xã Vĩnh Quới

Giao với Đường huyện 75 tại thị trấn Ngã Năm

Tuyến qua xã Vĩnh Quới, thị trấn Ngã Năm và giao với Đường huyện 77, Đường huyện 74, Quốc lộ Quản lộ - Phụng hiệp

5

Đường huyện 73

ĐH.73

3

Giao với Quốc lộ 61B tại thị trấn Ngã Năm

Giao với Đường huyện 72 tại xã Vĩnh Quới

Tuyến qua thị trấn Ngã Năm, xã Vĩnh Quới

6

Đường huyện 74

ĐH.74

7.5

Nút giao Đường huyện 70 với Đường huyện 72 tại thị trấn Ngã Năm

Giao với Đường huyện 79 tại xã Vĩnh Biên

Tuyến qua thị trấn Ngã Năm, xã Vĩnh Biên, dọc theo bờ Đông kênh Quản lộ Phụng hiệp và giao với Đường huyện 78, Đường huyện 76

7

Đường huyện 75

ĐH.75

23.4

Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Long Tân

Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Mỹ Quới

Tuyến qua các xã Long Tân, Long Bình, Mỹ Bình, Mỹ Quới và giao với Đường huyện 71B, Quốc lộ 61B, Đường huyện 78, Đường huyện 76, Đường tỉnh 937B

8

Đường huyện 76

ĐH.76

9

Giao với Đường huyện 67 (ranh huyện Thạnh Trị) tại xã Mỹ Bình

Giao với Đường huyện 74 tại xã Vĩnh Biên

Tuyến qua các xã Mỹ Bình, Vĩnh Biên và giao với Đường huyện 75, Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp

9

Đường huyện 77

ĐH.77

16

Giao với Đường huyện 79B tại xã Long Tân

Giao với Đường huyện 79B tại xã Vĩnh Quới

Tuyến qua các xã Long Tân, thị trấn Ngã Năm, Vĩnh Quới, dọc theo bờ Tây kênh Quản lộ Phụng Hiệp và giao với Quốc lộ 61B, Đường huyện 72, Đường huyện 78

10

Đường huyện 78

ĐH.78

9

Giao với Đường huyện 65 (ranh huyện Thạnh Trị) Tân Long

Giao với Đường huyện 77 tại xã Vĩnh Quới

Tuyến qua các xã Tân Long, Long Bình, Vĩnh Biên, Vĩnh Quới và giao với Đường tỉnh 938, Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp

11

Đường huyện 79

ĐH.79

18.3

Nút giao giữa Đường tỉnh 937B với Đường tỉnh 938 tại xã Mỹ Bình

Giao với Đường huyện 74 tại xã Vĩnh Biên

Tuyến qua các xã Mỹ Bình, Mỹ Quới, Vĩnh Biên và giao với Đường huyện 75, Đường tỉnh 937B

12

Đường huyện 79B

ĐH.79B

23

Giao với Đường huyện 82 tại xã Long Tân

Giao với Đường huyện 77 tại xã Vĩnh Quới

Tuyến qua các xã Long Tân, Vĩnh Quới và giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp, Quốc lộ 61B

13

Đường huyện 79C

ĐH.79C

5

Nút giao Đường tỉnh 937B với Đường huyện 75

Nối vào Đường huyện 68 (ranh huyện Thạnh Trị)

Tuyến thuộc xã Mỹ Quới và dọc theo rạch Mỹ Tây

IX

Huyện Mỹ Tú: 13 tuyến

172.2

 

 

 

1

Đường huyện 80

ĐH.80

5

Giao với Đường tỉnh 939

Giao với Đường huyện 81

Tuyến thuộc địa phận xã Mỹ Phước, dọc theo kênh Chòm Mã và giao với Đường huyện 84, Đường huyện 82

2

Đường huyện 81

ĐH.81

16.2

Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Hưng Phú

Giao với Đường huyện 71B (ranh huyện Ngã Năm) tại xã Mỹ Phước

Tuyến qua các xã Hưng Phú, Mỹ Tú, Mỹ Phước, dọc theo kênh Tám Thước, kênh Ba Trí, giao với Đường huyện 85, Đường tỉnh 939, Đường huyện 84, Đường huyện 83, Đường huyện 82

3

Đường huyện 82

ĐH.82

14

Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Mỹ Thuận

Giao với Đường huyện 79B (ranh huyện Ngã Năm) tại xã Mỹ Phước

Tuyến qua các xã Mỹ Thuận, Mỹ Phước, dọc theo kênh Quản lộ - Nhu Gia và giao với Đường huyện 81, Đường huyện 80

4

Đường huyện 83

ĐH.83

7.6

Giao với Đường huyện 86 tại xã Mỹ Tú

Giao với Đường huyện 80 tại xã Mỹ Phước

Tuyến qua các xã Mỹ Tú, Mỹ Phước, giao với Đường huyện 81 đến khu công nghiệp Phước Thọ

5

Đường huyện 84

ĐH.84

15

Giao với Đường tỉnh 940 tại thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Giao với Đường huyện 82 tại xã Mỹ Phước

Tuyến qua thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, các xã Mỹ Tú, Mỹ Phước, tuyến dọc theo bờ Nam kênh Trà Cú Cạn và giao với Đường huyện 86, Đường huyện 81, Đường huyện 80

6

Đường huyện 85

ĐH.85

13

Giao với Đường huyện 87B tại xã Long Hưng

Giao với Đường tỉnh 939 tại xã Hưng Phú

Tuyến qua các xã Long Hưng, Hưng Phú, dọc theo kênh Nhà Thờ, kênh Khu A, kênh sáu Thước và giao với Đường tỉnh 940, Đường huyện 86, Đường huyện 81,

7

Đường huyện 86

ĐH.86

14.7

Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Hưng Phú

Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Mỹ Tú

Tuyến qua các xã Hưng Phú, Mỹ Tú, dọc theo kênh Hậu Bối, kênh Ba Xia và giao với Đường huyện 85, Đường tỉnh 939, Đường huyện 84

8

Đường huyện 87

ĐH.87

24.5

Giao với Đường huyện 87C tại xã Long Hưng

Giao với Đường huyện 56 (ranh huyện Mỹ Xuyên) tại xã Mỹ Thuận

Tuyến qua xã Long Hưng, thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Thuận, dọc theo bờ Tây kênh Tân Lập, kênh Tam Sóc và giao với Đường tỉnh 939B, Đường tỉnh 939, Đường tỉnh 938

9

Đường huyện 87B

ĐH.87B

24

Giao với Đường tỉnh 939 tại thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Giao với Đường huyện 70 (ranh huyện Ngã Năm) tại xã Hưng Phú

Tuyến qua thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Long Hưng, xã Hưng Phú, dọc theo kênh Tân Lập, kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp

10

Đường huyện 87C

ĐH.87C

6

Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp

Giao với Đường huyện 90 (ranh huyện Châu Thành)

Tuyến thuộc địa phận xã Long Hưng, dọc theo sông Tân Phước

11

Đường huyện 88

ĐH.88

16

Giao với Đường tỉnh 939 tại xã Mỹ Hương

Giao với Đường huyện 58 (ranh huyện Mỹ Xuyên) tại xã Phú Mỹ

Tuyến qua các xã Mỹ Hương, Thuận Hưng, Phú Mỹ, dọc theo rạch Liên xã, kênh mỹ Thuận 2 và giao với Đường tỉnh 938, Đường huyện 89

12

Đường huyện 88B

ĐH.88B

6

Giao với Đường huyện 91 (ranh huyện Châu Thành) tại xã Mỹ Hương

Giao với Đường huyện 88 tại xã Thuận Hưng

Tuyến qua các xã Mỹ Hương, Thuận Hưng và giao với Đường tỉnh 939

13

Đường huyện 89

ĐH.89

10.2

Giao với Đường tỉnh 939 tại xã Phú Mỹ

Giao với Đường huyện 87 tại xã Mỹ Thuận

Tuyến qua các xã Phú Mỹ, Mỹ Thuận, dọc theo kênh Ba Tiếu và giao với Đường huyện 88

X

Huyện Châu Thành: 09 tuyến

109.2

 

 

 

1

Đường huyện 90

ĐH.90

15

Giao với Đường Vành Đai II tại Phường 7, thành phố Sóc Trăng

Giao với Đường huyện 87C (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Thiện Mỹ

Tuyến qua Phường 7 (thành phố Sóc Trăng), các xã An Ninh, An Hiệp, Thiện Mỹ, dọc theo kênh An Hiệp, kênh thủy lợi và giao với đoạn tránh Quốc lộ 1, Đường tỉnh 932, Đường huyện 97, Đường tỉnh 939B, Đường huyện 91

2

Đường huyện 91

ĐH.91

10.7

Giao với Đường huyện 93 tại xã Đại Hải, huyện Kế Sách

Giao với Đường huyện 88B (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Thiện Mỹ

Tuyến qua các xã Đại Hải (huyện Kế Sách), Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ (Châu Thành), dọc theo kênh Ba Rinh và giao với Đường huyện 92, Đường huyện 90, Đường tỉnh 939B

3

Đường huyện 91B

ĐH.91B

8.5

Nút giao Quốc lộ 1 với Đường tỉnh 932B tại xã Đại Hải, huyện Kế Sách

Nút giao Đường tỉnh 939B với Đường huyện 90 tại xã Thiện Mỹ

Tuyến qua các xã Đại Hải (huyện Kế Sách), Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ (Châu Thành), dọc theo kênh Ba Rinh cũ và giao với Đường huyện 93, Đường huyện 92

4

Đường huyện 92

ĐH.92

12.5

Giao với Quốc lộ Quản Lộ Phụng Hiệp tại xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú

Giao với Đường huyện 95 tại xã Phú Tâm

Tuyến qua xã Long Hưng (huyện Mỹ Tú), Hồ Đắc Kiện (huyện Châu Thành), thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm, dọc theo kênh Chùa mới, kênh Gòn và giao với Đường huyện 91, Đường huyện 91B, Đường huyện 93, Quốc lộ 1

5

Đường huyện 93

ĐH.93

17

Giao với Đường Vành Đai II tại Phường 7, thành phố Sóc Trăng

Giáp ranh tỉnh Hậu Giang tại xã Hồ Đắc Kiện

Ttuyến qua Phường 7 (thành phố Sóc Trăng), các xã An Ninh, An Hiệp, Thuận Hòa, thị trấn Châu Thành, xã Hồ Đắc Kiện, dọc theo kênh Maspero và giao với Đường tỉnh 932, đoạn tránh Quốc lộ 1, Đường huyện 97, Đường tỉnh 939B, Đường huyện 94, Đường huyện 92, Đường huyện 91B

6

Đường huyện 94

ĐH.94

5

Giao với Đường huyện 07 (ranh huyện Kế Sách) tại xã Phú Tâm

Giao với Đường tỉnh 939B tại xã Thuận Hòa

Tuyến qua xã Phú Tâm, thị trấn Châu Thành, xã Thuận Hòa, dọc theo kênh Giồng Cát và giao với Đường tỉnh 939B, Đường tỉnh 932D (quy hoạch), Đường huyện 95, Quốc lộ 1, Đường huyện 93

7

Đường huyện 95

ĐH.95

15

Giao với Quốc lộ 60 tại xã An Hiệp

Giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch) tại xã Phú Tâm

Tuyến qua các xã An Hiệp, Phú Tân, Thuận Hòa, Phú Tâm, dọc theo kênh 30/4 và giao với Đường tỉnh 932, Đường huyện 97, Đường tỉnh 939B, Đường huyện 94

8

Đường huyện 96

ĐH.96

7.7

Giao với Đường huyện 09 (ranh huyện Kế Sách) tại xã Phú Tâm

Giao với Đường huyện 95 tại xã Phú Tân

Tuyến qua các xã Phú Tâm, Phú Tân, dọc theo kênh Hai Mươi

9

Đường huyện 97

ĐH.97

17.8

Giao với Đường huyện 08 (ranh huyện Kế Sách) tại xã Phú Tâm

Giao với Đường tỉnh 939 tại xã An Ninh

Tuyến qua các xã Phú Tâm, Phú Tân, Thuận Hòa, An Hiệp, An Ninh và giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch), Đường huyện 95, Quốc lộ 1, Đường huyện 93, Đường huyện 90