Quyết định 212/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2018 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)
Số hiệu: 212/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 07/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 212/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2018;

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 32/HĐND-KTNS ngày 28/02/2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 217/STC-NS ngày 26/01/2018 về việc đề xuất phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2018 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2018 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố là 102.000 triệu đồng (gồm vốn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh là 58.800 triệu đồng, vốn đối ứng ngân sách tỉnh là 43.200 triệu đồng) (Chi tiết theo phụ lục số: 01,02,03,04,05).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều 1 Quyết định này, theo yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của địa phương, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết nhiệm vụ và kinh phí cho các cơ quan, đơn vị và các xã để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Ngoài nguồn kinh phí sự nghiệp được phân bổ tại Quyết định này, các sở, ngành, huyện, thành phố sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị và lồng ghép với các nguồn kinh phí hợp lý khác để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Quyết định giao dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp của các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan trước ngày 15/3/2018.

Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

2. Các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp đúng mục đích, đạt hiệu quả và đúng quy định hiện hành của nhà nước.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định của nhà nước.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Văn phòng Điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (Vũ 67).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2018
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Cơ quan, đơn vị thực hiện

Tổng cộng

Nguồn vốn trung ương

Nguồn vốn ngân sách địa phương

Ghi chú

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

Kinh phí duy tu bảo dưỡng

Kinh phí hỗ trợ khác (Hỗ trợ KDC nông thôn kiểu mẫu đối với huyện)

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

Kinh phí duy tu bảo dưỡng

Kinh phí quy hoạch

I

Các cơ quan tỉnh

10.184

224

300

-

-

9.660

-

-

-

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.124

224

300

 

 

3.600

 

 

 

 

2

Sở Lao động, TB và Xã hội

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

3

Sở Nội vụ

960

 

 

 

 

960

 

 

 

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

1.600

 

 

 

 

1.600

 

 

 

 

II

Các huyện, thành phố

91.816

656

2.788

35.200

8.472

1.500

19.800

12.513

10.887

 

1

Huyện Đức Phổ

8.519

56

238

3.600

2.602

 

1.200

-

823

 

2

Huyện Mộ Đức

7.554

48

204

3.800

1.650

 

 

-

1.852

 

3

Huyện Tư Nghĩa

10.272

52

221

4.100

3.050

500

 

-

2.349

 

4

Huyện Nghĩa Hành

6.075

44

187

3.300

1.170

500

 

380

494

 

5

Huyện Sơn Tịnh

4.331

44

187

4.100

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Bình Sơn

11.366

96

408

6.800

-

500

1.800

766

996

 

7

Huyện Ba Tơ

7.597

76

323

1.000

-

 

5.100

600

498

 

8

Huyện Minh Long

3.215

20

85

1.000

-

 

900

1.210

 

 

9

Huyện Sơn Hà

4.573

52

221

1.000

 

 

3.300

 

 

 

10

Huyện Sơn Tây

3.789

36

153

 

-

 

2.700

900

 

 

11

Huyện Trà Bồng

5.689

36

153

800

-

 

2.100

2.600

 

 

12

Huyện Tây Trà

4.299

36

153

 

-

 

2.700

1.410

 

 

13

Huyện Lý Sơn

1.963

12

51

1.500

-

 

 

400

 

 

14

TP.Quảng Ngãi

12.574

48

204

4.200

-

 

 

4.247

3.875

 

 

Tổng cộng

102.000

880

3.088

35.200

8.472

11.160

19.800

12.513

10.887

 

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2018
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Nguồn vốn ngân sách Trung ương)
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh)

TT

Cơ quan, đơn vị thực hiện

Mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng số xã

Mức phân bổ/xã

Số tiền (triệu đ)

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

58.800

 

A

Phân bổ ra các nhiệm vụ

1. Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

164

1,5%

880

 

2. Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

164

17 trđ/xã

3.088

Tỉnh 300 triệu đồng,

Huyện xã 17 triệu đồng/xã

3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

98

 

35.200

Trong đó: 69 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã), 29 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

4. Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã

 

 

1.000

 

5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 

 

3.000

 

6. Phát triển giáo dục nông thôn

 

 

2.000

 

7. Hỗ trợ khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

3

500 trđ/xã

1.500

Công văn số 12/UBND-NNTN ngày 03/01/2018 của UBND tỉnh

8. Chương trình mỗi xã một sản phẩm

 

 

500

 

9. Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

600

 

10. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã

 

 

960

 

11. Nâng cấp hệ thống các đài truyền thanh

 

 

1.600

 

12. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

 

 

8.472

Chi tiết tại Phụ lục số 4

B

Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hiện

 

 

 

58.800

 

I

Các cơ quan tỉnh

 

 

 

10.184

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

 

 

224

Văn phòng Điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

 

 

300

Văn phòng Điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh

Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã

 

 

1.000

Chi Cục Phát triển nông thôn

Chương trình mỗi xã một sản phẩm

 

 

500

Chi Cục Phát triển nông thôn

Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

 

 

1.500

Chi Cục Phát triển nông thôn

Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

600

Trung tâm Nước sạch VSMT nông thôn tỉnh

2

Sở Lao động, TB và Xã hội

Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn

 

 

1.500

 

3

Sở Nội vụ

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã

 

 

960

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục

 

 

2.000

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

Nâng cấp hệ thống các đài truyền thanh

 

 

1.600

 

II

Các huyện, thành phố, xã

 

164

 

40.144

 

1

TP.Quảng Ngãi

 

12

 

4.452

 

 

BCĐ Nông thôn mới thành phố, UBND-BQL nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

12

4 trđ/xã

48

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

12

17 trđ/xã

204

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

12

 

4.200

9 xã đạt TC số 10(300 triệu đồng/xã) + 3 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã

2

Huyện Bình Sơn

 

24

 

7.804

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

24

4 trđ/xã

96

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

24

17 trđ/xã

408

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

18

 

6.800

11 xã đạt TC số 10(300 triệu đồng/xã) + 7 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

 

Hỗ trợ khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

1

 

500

Thôn Mỹ Huệ 1, Xã Bình Dương

3

Huyện Sơn Tịnh

 

11

 

4.331

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

 

4 trđ/xã

44

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

 

17 trđ/xã

187

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

11

 

4.100

7 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã) + 4 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

4

Huyện Tư Nghĩa

 

13

 

4.873

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

13

4 trđ/xã

52

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

13

17 trđ/xã

221

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

13

 

4.100

12 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã) + 1 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu/xã)

Hỗ trợ khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

1

 

500

Thôn 2, xã Nghĩa Lâm

5

Huyện Nghĩa Hành

 

11

 

4.031

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

11

4 trđ/xã

44

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

11

17 trđ/xã

187

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

11

 

3.300

11 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã)

Hỗ trợ khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

1

 

500

Thôn Long Bàng Bắc, xã Hành Minh

6

Huyện Mộ Đức

 

12

 

4.052

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

12

4 trđ/xã

48

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

12

17 trđ/xã

204

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

12

 

3.800

11 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã) + 1 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

7

Huyện Đức Phổ

 

14

 

3.894

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

14

4 trđ/xã

56

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

14

17 trđ/xã

238

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

10

 

3.600

7 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã) + 3 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

8

Huyện Ba Tơ

 

19

 

1.399

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

19

4 trđ/xã

76

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

19

17 trđ/xã

323

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

2

 

1.000

2 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

9

Huyện Minh Long

 

5

 

1.105

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

5

4 trđ/xã

20

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

5

17 trđ/xã

85

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

2

 

1.000

2 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

10

Huyện Sơn Hà

 

13

 

1.273

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

13

4 trđ/xã

52

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

13

17 trđ/xã

221

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

2

 

1.000

2 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

11

Huyện Sơn Tây

 

9

 

189

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

9

4 trđ/xã

36

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

9

17 trđ/xã

153

 

12

Huyện Trà Bồng

 

9

 

989

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

9

4 trđ/xã

36

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

9

17 trđ/xã

153

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

2

 

800

1 xã đạt TC số 10 (300 triệu đồng/xã) +1 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

13

Huyện Tây Trà

 

9

 

189

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

9

4 trđ/xã

36

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

9

17 trđ/xã

153

 

14

Huyện Lý Sơn

 

3

 

1.563

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

3

4 trđ/xã

12

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình

3

17 trđ/xã

51

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

3

 

1.500

3 xã chưa đạt TC số 10 (500 triệu đồng/xã)

III

Vốn duy tu bảo dưỡng

Khoảng 6% tổng vốn xây dựng cơ bản được phân bổ cho xã để thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

 

 

8.472

 

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2018
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Nguồn vốn đối ứng ngân sách Tỉnh)
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh)

TT

Cơ quan, đơn vị thực hiện

Mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng số xã

Mức phân bổ/xã

Số tiền (triệu đ)

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

43.200

 

A

Phân bổ ra các nhiệm vụ

1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

66

300 trđ/xã

19.800

Các xã chưa không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

2. Kinh phí quy hoạch chi tiết từ năm 2016 trở về trước

 

 

10.887

Chi tiết tại Phụ lục số 5

3. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

 

 

12.513

Chi tiết tại Phụ lục số 4

B

Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hiện

 

 

 

19.800

Các xã chưa không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

1

Huyện Bình Sơn

 

24

 

1.800

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

6

300 trđ/xã

1.800

 

2

Huyện Đức Phổ

 

14

 

1.200

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

4

 

1.200

 

3

Huyện Ba Tơ

 

19

 

5.100

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

17

 

5.100

 

4

Huyện Minh Long

 

5

 

900

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,…

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

3

 

900

 

5

Huyện Sơn Hà

 

13

 

3.300

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

11

 

3.300

 

6

Huyện Sơn Tây

 

9

 

2.700

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

 

2.700

 

7

Huyện Trà Bồng

 

9

 

2.100

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

7

 

2.100

 

8

Huyện Tây Trà

 

9

 

2.700

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

 

2.700

 

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2018
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Nguồn vốn đối ứng ngân sách Tỉnh)
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh)

TT

Cơ quan, đơn vị thực hiện

Mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng số xã

Mức phân bổ/xã

Số tiền (triệu đ)

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

43.200

 

A

Phân bổ ra các nhiệm vụ

1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

66

300 trđ/xã

19.800

Các xã chưa không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

2. Kinh phí quy hoạch chi tiết từ năm 2016 trở về trước

 

 

10.887

Chi tiết tại Phụ lục số 5

3. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

 

 

12.513

Chi tiết tại Phụ lục số 4

B

Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hiện

 

 

 

19.800

Các xã chưa không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

1

Huyện Bình Sơn

 

24

 

1.800

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

6

300 trđ/xã

1.800

 

2

Huyện Đức Phổ

 

14

 

1.200

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

4

 

1.200

 

3

Huyện Ba Tơ

 

19

 

5.100

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

17

 

5.100

 

4

Huyện Minh Long

 

5

 

900

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

3

 

900

 

5

Huyện Sơn Hà

 

13

 

3.300

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

11

 

3.300

 

6

Huyện Sơn Tây

 

9

 

2.700

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

 

2.700

 

7

Huyện Trà Bồng

 

9

 

2.100

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

7

 

2.100

 

8

Huyện Tây Trà

 

9

 

2.700

 

 

UBND-BQL Nông thôn mới xã,...

Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

 

2.700

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÔNG TRÌNH DUY TU BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Quy mô đã đầu tư

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kinh phí duy tu bảo dưỡng năm 2018

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Ngày khởi công

Hoàn thành

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Ngân sách Trung ương

Ngân sách ĐP

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

78.435

20.432

48.468

20.985

8.472

12.513

I

Huyện Đức Phổ

 

 

 

 

 

17.448

5.517

13.449

2.602

2.602

-

1

Đường GTNT tuyến Thạnh Đức 1 - Thạnh Đức 2

Xã Phổ Thạnh

2.021 m

6/2007

9/2007

495/QĐ-UBND ngày 15/5/2007

1.140

0

1.140

300

300

 

2

Đường GTNT xã Phổ Cường Tuyến Nga Mân - Huân Phong:

Xã Phổ Cường

L=1.553 m

11/2003

3/2004

873/QĐ-UB ngày 19/9/2003

810

 

810

84

84

 

3

Đường GTNT xã Phổ Cường Tuyến đường Thanh Sơn - Huân Phong

Xã Phổ Cường

L=1.000 m

7/2004

9/2004

287/QĐ-UB ngày 24/5/2004

653

 

653

58

58

 

4

Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi Nhà bà Xuân

Xã Phổ Hòa

BTH L=499 m

05/2012

07/2012

38/QĐ-UBND ngày 03/4/2012

1.042

0

1.042

100

100

 

5

Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi Phổ Vinh nối dài

Xã Phổ Hòa

BTH L=576,7 m

05/2012

08/2012

Số 39/QĐ-UBND ngày 03/4/2012

1.443

0

1.443

100

100

 

6

Đường GTNT bằng BTXM từ Phi Hiển - Phổ Hòa

Xã Phổ Vinh

1.205 m

7/2011

9/2011

4391/QĐ-UBND ngày 01/7/2011

1.443

 

1.443

100

100

 

7

Công trình: Điểm du lịch dịch vụ bãi tắm Nam Phước; HM: San nền, kè đá

Xã Phổ Vinh

857 m

5/2013

7/2013

5075/QĐ-UBND ngày 22/10/2012

1.143

0

1.143

150

150

 

8

Tuyến đường từ Tân Mỹ (Phổ Minh) đi TDP1 Thị trấn Đức Phổ

Xã Phổ Minh

1.150,5 m

03/2012

8/2012

9620/QĐ-UBND ngày 30/12/2011

2.187

 

2.187

250

250

 

9

Tuyến đường trường cấp III - An Ninh(giai đoạn 1)

Xã Phổ Ninh

1.361,1 m

2003

2004

Số 693/QĐ-CT ngày 09/8/2004

773

0

773

300

300

 

10

Tuyến đường trường cấp III - An Ninh (giai đoạn 3)

Xã Phổ Ninh

1.521 m

2007

2008

Số 1134/QĐ-UBND ngày 28/8/2007

1.171

0

1.171

200

200

 

11

Tuyến đường An Thạch- Phổ Quang (ĐX45)

Xã Phổ An

 

8/2009

01/2010

Số 1779/QĐ-UBND ngày 06/8/2009

1.061

 

1.061

100

100

 

12

Đường bê tông xi măng tuyến đường từ chợ An ra bến cá Hội An

Xã Phổ An

1.456m

7/2008

12/2008

Số 3038/QĐ-UBND ngày 23/5/2008

999

700

299

100

100

 

13

Tuyến đường Bàn An - Mỹ Á (Giai đoạn 2)

Xã Phổ Quang

1.053m

5/2009

8/2009

Số 424/QĐ-UBND ngày 10/4/2009

809

800

9

200

200

 

14

Tuyến đường Bàn An - Mỹ Á (đoạn vùng 5 đi vùng 1)

Xã Phổ Quang

1.036m

4/2010

8/2010

Số 379/QĐ-UBND ngày 08/4/2010

1.051

1.000

51

200

200

 

15

Tuyến đường Vĩnh Xuân - Gia An - Km2 QL24

Xã Phổ Phong

 

07/2004

11/2004

Số 217/QĐ-UBND ngày 16/4/2004

1.117

893

224

150

150

 

16

Đường Liên Chiểu - Vùng 5 (GĐ 1, 2)

Xã Phổ Thuận

1.947m

2004

2007

1333/QĐ-UBND ngày 07/12/2006

 

1.518

 

160

160

 

17

Đường Liên Chiểu- Vùng 5 (Nối dài)

Xã Phổ Thuận

630m

12/2009

03/2010

3200/QĐ-UBND ngày 19/11/2009

606

606

 

50

50

 

II

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

9.166

430

8.736

1.650

1.650

-

1

Đường GTNT: Tuyên Thôn 2- Cống thợ xưa

Xã Đức Chánh

156,1 m

28/10/2004

15/7/2006

1200/QĐ-BND, ngày 21/7/2004

729

 

729

280

280

 

2

Kiên cố hóa kênh S18-2.1.1.1

Xã Đức Chánh

930 m

12/10/2010

28/6/2011

104/QĐ-UBND ngày 01/12/2010

837

 

837

115

115

 

3

Kiên cố hóa kênh S18-6-1

Xã Đức Chánh

818,87 m

2/2011

8/2011

117/QĐ-UBND, ngày 31/12/2010

900

 

900

50

50

 

4

Kiên cố hóa Kênh Trạm Bơm Gò Mèn (gđ2)

Xã Đức Lân

757m

10/8/2007

31/10/2008

106/QĐ-UBND, ngày 26/7/2007

524

 

524

200

200

 

5

Đường GTNT: Tuyến Đức Tân- Đôn Lương

Xã Đức Thạnh

500m

10/9/2007

29/12/2007

676/QĐ-UBND, ngày 26/7/2007

266

 

266

130

130

 

6

Kiên cố hóa kênh S18-1-4C

Xã Đức Thạnh

863m

25/6/2009

17/7/2009

52/QĐ-UBND, ngày 18/6/2009

950

 

950

125

125

 

7

Đường GTNT: Tuyến Phước Xã - Phước Điền

Xã Đức Hòa

734m

08/12/2010

10/01/2011

6138/QĐ-UBND, ngày 02/12/2010

626

 

626

75

75

 

8

Kiên cố hóa Kênh S20 - 1

Xã Đức Hòa

541m

10/2009

12/2009

112/QĐ-UBND, ngày 15/10/2009

950

 

950

50

50

 

9

Đường GTNT: Tuyến Ngõ Hương- Trước Viên

Xã Đức Nhuận

752m

16/11/2007

28/02/2008

1094/QĐ-UBND, ngày 17/10/2007

375

 

375

95

95

 

10

Đường GTNT: Tuyến Dốc ông Dợn - Ngã tư Kỳ Tân

Xã Đức Lợi

278m

10/01/2008

05/02/2008

1790/QĐ-UBND, ngày 29/11/2007

149

 

149

60

60

 

11

Đường GTNT: Tuyến Bờ Tràn - Trạm Biến áp

Xã Đức Lợi

827,8m

3/28/2007

7/9/2007

3524/QĐ-UBND, ngày 21/12/2006

556

430

126

100

100

 

12

Đường GTNT: Tuyến Phước Sơn-Phú An

Xã Đức Hiệp

800m

09/6/2005

25/12/2005

889/QĐ-UBND, ngày 01/6/2004

352

 

352

50

50

 

13

Đường GTNT: Tuyến ngã 3 bà Thành - Tân An

Xã Đức Phong

704 m

12/3/2003

1/12/2004

1230/QĐ-CT, ngày 24/10/2003

316

 

316

50

50

 

14

Đường GTNT: Tuyến Kinh tế mới (Gò Rộc)

Xã Đức Minh

1007,8 m

9/20/2010

5/25/2011

3107/QĐ-UBND, ngày 19/8/2010

987

 

987

170

170

 

15

Kiên cố hóa Kênh S18-2-9

Xã Đức Thắng

643 m

10/10/2007

8/10/2008

85/QĐ-UBND, ngày 19/9/2007

650

 

650

100

100

 

III

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

15.031

1.385

12.262

3.050

3.050

 

1

Đường GTNT xã Nghĩa Thọ, tuyến Cầu Tà Măn - Xóm Tà Măn

Xã Nghĩa Thọ

500 m

01/2010

5/2010

2851/QĐ-UBND, ngày 16/11/2009

384

293

91

150

150

 

2

Đường GTNT thôn 1, xã Nghĩa Thọ, tuyến Trạm Y tế xã đi cầu Phên

Xã Nghĩa Thọ

223 m

11/2008

4/2009

2352/QĐ-UBND, ngày 24/11/2008

145

145

 

100

100

 

3

Đường GTNT xã Nghĩa Trung; tuyến Thôn An Hà 3 - Thôn La Châu

Xã Nghĩa Trung

750 m

12/2009

02/2010

2854/QĐ-UBND, ngày 16/11/2009

685

342

343

200

200

 

 

Đường GTNT xã Nghĩa Trung; tuyến Cầu La Châu - Ngõ Trần Đình Thái

Xã Nghĩa Trung

1.028 m

9/2011

10/2011

1166/QĐ-UBND, ngày 11/7/2011

1.100

550

550

200

200

 

5

KCH kênh và công trình trên kênh N2-VC3A

Xã Nghĩa Thắng

 

6/2004

3/2007

483/QĐ-UBND, ngày 04/6/2004

469

 

469

150

150

 

6

Đường GTNT xã Nghĩa Điền, tuyến Điền An - Quảng Phú

Xã Nghĩa Điền

 

12/2009

02/2010

1516/QĐ-UBND, ngày 25/9/2009

944

 

944

150

150

 

7

Đường GTNT BTXM xã Nghĩa Sơn, tuyến: Ngõ ông Thôi - Trung tâm Gò Thần

Xã Nghĩa Sơn

315 m

10/2010

01/2011

1411/QĐ-UBND, ngày 01/9/2010

356

 

356

100

100

 

8

Đường GTNT xã Nghĩa Sơn, tuyến: Ngõ chị Bắc - Ngõ ông Vinh

Xã Nghĩa Sơn

441 m

12/2009

02/2010

2037/QĐ-UBND, ngày 09/11/2009

417

 

417

100

100

 

9

Đường GTNT BTXM xã Nghĩa Mỹ, tuyến: Ngõ Huỳnh Văn Bôn - Cầu Mống

Xã Nghĩa Mỹ

1.396 m

11/2010

3/2011

1264/QĐ-UBND, ngày 13/8/2010

945

 

945

200

200

 

10

Đường GTNT xã Nghĩa Thuận, tuyến Tỉnh lộ 623B-Trạm Y Tế

Xã Nghĩa Thuận

148 m

12/2010

12/2010

3501/QĐ-UBND, ngày 14/12/2010

155

55

100

100

100

 

11

KCH kênh và công trình trên kênh N2-VC7

Xã Nghĩa Thuận

600 m

02/2009

7/2009

2112/QĐ-UBND, ngày 03/11/2008

1.696

 

1.696

200

200

 

12

Đường GTNT xã Nghĩa Lâm, tuyến ĐT623B - Dốc Vườn Biển

Xã Nghĩa Lâm

176 m

11/2009

12/2009

2341/QĐ-UBND, ngày 10/11/2009

141

 

141

100

100

 

13

Đường GTNT xã Nghĩa Lâm, tuyến ngõ ông Rậm - ngõ Bảy Cát

Xã Nghĩa Lâm

601 m

11/2010

3/2011

1931/QĐ-UBND, ngày 25/10/2010

501

 

501

150

150

 

14

KCH kênh và công trình trên kênh N2-8-1

Xã Nghĩa Kỳ

 

8/2007

5/2009

2732/QĐ-UBND, ngày 20/12/2006

1.298

 

1.298

200

200

 

15

Đường GTNT xã Nghĩa Kỳ, tuyến Ngõ ông Phạm Hồng Sơn - Xưởng SX vũ khí Phan Điệt

Xã Nghĩa Kỳ

737 m

12/2009

02/2010

1713/QĐ-UBND, ngày 12/10/2009

566

 

566

150

150

 

16

KCH kênh và công trình trên kênh N8-VC7

Xã Nghĩa Thương

 

9/2011

10/2011

61b/QĐ-UBND, ngày 25/6/2011

937

 

937

150

150

 

17

KCH kênh và công trình trên kênh N10-12-4

Xã Nghĩa Thương

 

9/2011

4/2012

85/QĐ-UBND, ngày 27/10/2010

902

 

 

150

150

 

18

KCH kênh và công trình trên kênh N26-3

Xã Nghĩa Hòa

 

3/2007

01/2009

2731/QĐ-UBND, ngày 20/12/2006

1.495

 

1.495

200

200

 

19

Đường GTNT xã Nghĩa Hòa, tuyến Mai Xuân Lâm - Trần Thị Dương

Xã Nghĩa Hòa

 

9/2012

11/2012

1645/QĐ-UBND, ngày 09/9/2011

1.495

 

1.013

150

150

 

20

Đường GTNT xã Nghĩa Hiệp, tuyến Đông Mỹ - Năng Xã

Xã Nghĩa Hiệp

 

9/2006

7/2007

 

400

 

400

150

150

 

IV

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

3.936

-

3.936

1.550

1.170

380

1

Đường BTXM nông thôn xã Hành Minh, tuyến Núi Trụi Hành Đức - Hành Nhân

Xã Hành Minh

798 m

2010

2011

300/QĐ-UBND 28/12/2009, 225/QĐ-UBND 07/12/2010

709

 

709

250

250

 

2

Đường BTXM nông thôn xã Hành Minh, tuyến Cầu Dài - Gò Quán

Xã Hành Minh

340 m

2012

2012

125b/QĐ-UBND 29/11/2012

507

 

507

150

150

 

3

BTXM Đường GTNT xã Hành Thịnh, 6 tuyến

Xã Hành Thịnh

1.513 m

2003

2003

54/QĐ-UBND 29/4/2002

463

 

463

300

300

 

4

BTXM đường GTNT xã Hành Thịnh; tuyến An Ba - Châu Me

Xã Hành Thịnh

510 m

2003

2003

147/QĐ-CT ngày 26/8/2002

299

 

299

100

100

 

5

BTXM đường GTNT xã Hành Thịnh; tuyến Cầu Đập - Xuân Hòa

Xã Hành Thịnh

2.978 m

2003

2003

148/QĐ-CT ngày 26/8/2003

1.432

 

1.432

370

370

 

6

Đường TL 628-Nguyễn Tượng

Xã Hành Thịnh

329 m

2005

2005

71/QĐ-UBND

142

 

142

80

 

80

7

Đường BTNT xã Hành Thịnh; tuyến 1: Ngã ba An Bình - kênh S18, tuyến 2: Đường Tỉnh Lộ - Chợ Bến Đò

Xã Hành Thịnh

500m

2009

2009

80/QĐ-UBND 06/5/2009

384

 

384

100

 

100

8

Đường BTNT xã Hành Thịnh; tuyến 1: Nhà ông Toản - Nhà rể Nở

Xã Hành Thịnh

 

2009

2010

44/QĐ-UBND 19/6/2009, 88/QĐ-UBND 14/6/2010

785

 

785

200

 

200

V

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

3.162

1.120

2.042

766

-

766

1

Đường BTXM xã Bình Thạnh, tuyến: Xóm Phước An-Biển

Xã Bình Thạnh

1.393 m

2006

2006

2720/QĐ-UBND ngày 01/12/2006

697

 

697

60

 

60

2

Đường giao thông tuyến TL621 (Ngõ ông số) - thôn Châu Thuận biển

Xã Bình Châu

1.366 m

6/2010

8/2010

1288/QĐ-UBND ngày 24/5/2010

1.187

 

1.187

180

 

180

3

Công trình: Cầu khoán cát thôn Châu Me, xã Bình Châu

Xã Bình Châu

12 m

4/2006

8/2006

1263/QĐ-CT ngày 06/7/2005

504

454

50

150

 

150

4

Trường Mẫu giáo thôn Tân Đức

Xã Bình Châu

77,22 m2

05/2006

8/2006

1237/QĐ-CT ngày 01/7/2005

96

87

10

76

 

76

5

Trường THCS Bình Trị; Hạng mục: 03 phòng chức năng

Xã Bình Trị

335,34 m2

24/9/2010

20/10/2010

367/QĐ-UBND ngày 08/3/2010

678

580

98

300

 

300

VI

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

1.290

1.255

35

600

-

600

1

Nâng sinh hoạt tự chảy thôn Nước Lô I

Xã Ba Dinh

32 hộ

5/2005

7/2005

169/QĐ-UBND ngày 30/3/2005

186

178

8

150

 

150

2

Đường giao thông nông thôn Nước Nẻ 1

Xã Ba Vinh

BTXM, L = 214m

10/2012

11/2012

1127/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

400

400

 

200

 

200

3

Nâng cấp kênh Nước Tiên, xã Ba Dinh

Xã Ba Dinh

BTXM, L =1.135 m

3/2007

08/2007

23/QĐ-UBND, ngày 11/01/2007

704

677

28

250

 

250

VII

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

4.127

4.127

-

1.210

-

1.210

1

Công trình: nối dài đường Gò reo thôn Dục Ái

Xã Long Hiệp

310 m

2012

2012

752/QĐ -UBND ngày 24/09/2012

199

199

 

200

 

200

2

Đường GTNT xã Long Hiệp, tuyến Long Hiệp-Thiệp Xuyên

Xã Long Hiệp

789,6 m

6/2009

7/2009

361/QĐ -UBND ngày 10/6/2009

601

601

 

250

 

250

3

Công trình kiên cố hóa kênh mương Cà Xen

Xã Long Mai

 

2011

2011

384/QĐ-UBND ngày 10/6/2011

963

963

 

350

 

350

4

Công trình Đập và kênh mương Đồng Ông Mẫn

Xã Long Mai

 

2012

2012

1218/QĐ -UBND ngày 02/10/2012

300

300

 

150

 

150

5

Công trình Đường Gò Rây - Diệp Thương

Xã Thanh An

 

2012

2012

656/QĐ -UBND ngày 06/9/2012

1000

1000

 

20

 

20

6

Công trình hệ thống nước sinh hoạt từ ống dẫn nước Thác Trắng đến ấp Gò Bắc

Xã Thanh An

 

2011

2011

656/QĐ-UBND ngày 06/9/2012

319

319

 

60

 

60

7

Công trình hệ thống nước sinh hoạt tập trung tự chảy suối Pà Giang

Xã Thanh An

 

2011

2012

786/QĐ-UBND ngày 20/9/2011

500

500

 

150

 

150

8

Công trình đường Đồng Cần đi xóm Tà Huynh

Xã Thanh An

281,6 m

2011

2012

459/QĐ-UBND ngày 13/7/2009

245

245

 

30

 

30

VIII

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

 

9.668

-

-

900

-

900

1

Sửa chữa NSH cộng đồng thôn Nước Vương

Xã Sơn Liên

 

2010

2010

951/QĐ-UBND ngày 30/6/2010

517

 

 

150

 

150

2

Công trình: Trạm y tế xã Sơn Long

Xã Sơn Long

 

2010

2011

2235/QĐ-UBND ngày 17/12/2010

2.525

 

 

90

 

90

3

Duy tu bảo dưỡng công trình nước sinh hoạt KDC A Xăng.

Xã Sơn Long

 

2011

2012

1014/QĐ-UBND ngày 2/11/2011

509

 

 

45

 

45

4

Sửa chữa NSH cộng đồng thôn Xà Ruông

Xã Sơn Tinh

 

15/9/2012

15/11/2012

408/QĐ-UBND ngày 25/5/2012

521

 

 

180

 

180

5

Sửa chữa đường BTXM Mẹ Sua nhà ông Đía

Xã Sơn Dung

 

14/11/2012

14/12/2012

1130/QĐ-UBND ngày 23/9/2012

398

 

 

200

 

200

6

Sửa chữa Ntường rào, cổng ngõ trụ sở làm việc UBND xã

Xã Sơn Màu

 

2009

2010

960/QĐ-UBND ngày 5/10/2009

4.825

 

 

105

 

105

7

Sửa chữa nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Mang Rễ

Xã Sơn Lập

 

7/2009

9/2009

500/QĐ-UBND ngày 8/7/2009

372

 

 

130

 

130

IX

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

4.428

2.599

1.829

2.600

-

2.600

1

Chợ Trà Bình

Xã Trà Bình

1.450 m2

2009

2010

Số 1698/QĐ-UBND ngày 02/12/2009

1.829

 

1.829

500

 

500

2

Hệ thống nước sạch tổ 15,16 thôn Trường Giang

Xã Trà Tân

Phục vụ cho 55 hộ

2011

2011

Số 526/QĐ-UBND ngày 28/4/2011

557

557

 

400

 

400

3

Nối tiếp hệ thống nước sinh hoạt tổ 2 thôn 1 và tổ 5 thôn 3, xã Trà Giang

Xã Trà Giang

Phục vụ cho 12 hộ

12/2007

01/2008

Số 913/QĐ-UBND ngày 16/11/2007

68

68

 

150

 

150

4

Hệ thống nước sinh hoạt Bờ Gieo

Xã Trà Giang

Phục vụ cho 23 hộ dân

9/2008

12/2008

số 520/QĐ-UBND ngày 26/6/2008

491,5

491,5

 

200

 

200

5

Hệ thống nước sinh hoạt tổ 2 thôn Sơn Thành

Xã Trà Sơn

Phục vụ cho 45 hộ

9/2011

11/2011

Số 1272/QĐ- UBND ngày 25/8/2011

650

650

 

250

 

250

6

Hệ thống nước sinh hoạt thôn 2

Xã Trà Thủy

Phục vụ cho 27 hộ

2005

2005

số 452/QĐ-UBND ngày 18/8/2004

185

185

 

200

 

200

7

Hệ thống nước sinh hoạt TTCX cụm xã Trà Hiệp

Xã Trà Hiệp

Phục vụ cho 38 hộ

2007

2008

số 649/QĐ-UBND ngày 05/9/2007

430

430

 

250

 

250

8

Duy tu, bảo dưỡng đường Phú An đi Hố Dầu

Xã Trà Phú

 

2006

2006

số 850/QĐ-UBND ngày 30/8/2005

368

368

 

150

 

150

9

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Trà Khương

Xã Trà Lâm

 

2006

2006

số 1030/QĐ-UBND ngày 27/11/2006

102

102

 

250

 

250

10

Hệ thống cấp nước sinh hoạt tổ 3 thôn Trà Hoa

Xã Trà Lâm

 

2007

2008

số 571/QĐ-UBND ngày 21/8/2007

239

239

 

250

 

250

X

Huyện Tây Trà

 

 

 

 

 

2.821

2.821

-

1.410

-

1.410

1

Hệ thống nước sinh hoạt đội 3, thôn Trà Veo

Xã Trà Xinh

Cấp nước 50 hộ dân

8/2011

9/2011

467/QĐ-UBND ngày 27/5/2011

584

584

 

300

 

300

2

Công trình Trường THCS Trà Thanh, hạng mục Nhà công vụ giáo viên 05 phòng thôn Trà Vuông

Trà Thanh

5 phòng

10/2009

12/2009

556/QĐ-UBND ngày 04/6/2009

625

625

 

350

 

350

3

Công trình trường mẫu giáo Trà Quân, hạng mục Nhà lớp học: 01 phòng Làng Gấm, 01 phòng thôn Trà Ong

Trà Quân

2 phòng

12/2009

04/2010

932/QĐ-UBND ngày 05/10/2009

644

644

 

360

 

360

4

Công trình trường Tiểu học Trà Lãnh, hạng mục nhà lớp học: thôn Trà Lương, thôn Trà ích

Trà Lãnh

5 phòng

11/2010

5/2011

392/QĐ-UBND ngày 17/5/2010

968

968

 

400

 

400

XI

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

328

259

69

400

-

400

1

Công trình giao thông nông thôn Nguyễn Thành Hưng - Trần Hữu Vinh

Xã An Vĩnh

BTXM; dài 157,68m

10/2006

10/2006

Số 431/QĐ-UBND ngày 03/10/2006

69

0

69

200

 

200

2

Công trình Đường Trạm Biên phòng - Bãi Hang

Xã An Bình

L=214m

10/2006

11/2006

428/QĐ-UBND ngày 29/9/2006

259

259

0

200

 

200

XIII

TP. Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

7.029

919

6.110

4.247

 

4.247

1

Nâng cấp, mở rộng đường GTNT xã Tịnh Hòa năm 2009: tuyến QL 24B - Thôn Đông Thuận và QL24B - thôn Đông Bình

Xã Tịnh Hòa

473 m

7/2009

8/2009

822/QĐ-UBND ngày 08/5/2009

309

309

 

150

 

150

2

Kiên cố hóa kênh Đồng Gò Xốp - Gò Liêu - Diêm Điền

Xã Tịnh Hòa

418,3m

9/2012

12/2012

59/QĐ-UBND ngày 28/6/2012

613

 

613

60

 

60

3

Đường GTNT bằng BTXM xã Tịnh Châu năm 2008; tuyến Cầu Lệ Thủy-Trường Mẫu Giáo thôn Lê Thủy

Xã Tịnh Châu

500 m

8/2008

12/2008

1408/QĐ-UBND, ngày 07/8/2008

421

 

421

200

 

200

4

Đường GTNT bằng BTXM xã Tịnh Châu năm 2011, Tuyến 1: Nhà ông Đỗ Ngọc Thanh - ngõ nhà ông Lê Phúc, Tuyến 2: cửa hàng xăng dầu số 6

Xã Tịnh Châu

1.049 m

20/5/2012

20/8/2012

727/QĐ-UBND, ngày 06/4/2012

1.506

-

1.506

270

 

270

5

Trường Tiểu học Tịnh Châu, hạng mục: Dãy phòng học tầng 02 (giai đoạn 2)

Xã Tịnh Châu

 

24/10/2010

18/2/2011

40a/QĐ-UBND, ngày 01/9/2010

712

-

712

200

 

200

6

Sửa chữa dãy lớp họp 8 phòng, 02 tầng trường THCS Tịnh Ấn Tây (phía nam)

Xã Tịnh Ấn Tây

667,72 m2

10/12/2003

06/12/2004

2091/QĐ-UBND ngày 20/12/2005

780

 

780

500

 

500

7

Sửa chữa dãy lớp họp 8 phòng, 02 tầng trường THCS Tịnh Ấn Tây (phía bắc)

Xã Tịnh Ấn Tây

561 m2

03/8/2006

22/01/2007

894/QĐ-UBND 05/7/2006

934

 

934

500

 

500

8

Đường liên thôn Tư Cung - Mỹ Lại

Xã Tịnh Khê

1.050 m

7/2007

9/2007

749/QĐ-UBND ngày 17/5/2007

635

610

25

500

 

500

9

Đường GTNT tuyến: Ngõ ông Nguyễn Phương đến ngõ ông Mười Hơn

Xã Tịnh An

350 m

01/2007

9/2008

1922/QĐ-UBND ngày 15/11/2006

874

 

874

100

 

100

10

Đường GTNT tuyến: Quốc lộ 24B - xóm 2 Long Bàn

Xã Tịnh An

398 m

02/2004

9/2004

733/QĐ-CT ngày 22/9/2003

132

 

132

150

 

150

11

Đường GTNT tuyến: Quốc lộ 24B - An phú nối dài đoạn II (km0 - km0 + 285)

Xã Tịnh An

285 m

12/2003

7/2004

733/QĐ-CT ngày 22/9/2003

113

 

113

150

 

150

12

Trụ sở UBND xã Tịnh Long

Xã Tịnh Long

Cấp III, cao 02 tầng, DT sàn 448 m2

8/2002

01/2003

932/QĐ-UB ngày 24/7/2002

500

 

500

67

 

67

13

Đường BTXM liên xã

Xã Tịnh Long

L=1.940m, rộng 5,5m, bằng BTXM M300

10/2012

12/2012

Do Sở GTVT làm chủ đầu tư

9.000

 

9.000

100

 

100

14

Đường GTNT tuyến: Vĩnh Thọ - Làng Cá.

Xã Nghĩa Phú

1650,3 m

7/2004

9/2004

449/QĐ-UBND ngày 26/5/2004

708

425

283

400

 

400

15

Trạm y tế xã Nghĩa Phú

Xã Nghĩa Phú

Diện tích XD: 254,5 m2, Cấp 4A, 1 tầng

8/2008

01/2009

24/QĐ-UBND ngày 01/8/2008

897

897

 

400

 

400

16

Nâng cấp tuyến đường từ Bưu điện đi ra Bến Đò

Xã Tịnh Kỳ

1.232 m

9/6/2002

12/2002

899/QĐ-UB ngày 22/7/2002

588

 

588

500

 

500

 

PHỤ LỤC 5

NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Kèm Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên xã

Tổng số

Trong đó

Quy hoạch sản xuất nông nghiệp và hạ tầng chi tiết phục vụ sản xuất nông nghiệp

Quy hoạch chi tiết trung tâm xã

Số quyết định, ngày tháng năm phê duyệt

Kinh phí được duyệt

Số quyết định, ngày tháng năm phê duyệt

Kinh phí được duyệt

 

TỔNG CỘNG

10.887

 

3.812

 

7.075

A

TP. Quảng Ngãi

3.875

 

1.477

 

2.398

1

Xã Nghĩa Hà

411

Quyết định số 5935/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

111

Quyết định số 5620/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

2

Xã Nghĩa An

393

Quyết định số 6831/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

93

Quyết định số 5616/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

3

Xã Nghĩa Phú

124

Quyết định số 5622/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

124

 

 

4

Xã Tịnh Kỳ

423

Quyết định số 6832/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

125

Quyết định số 5615/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

298

5

Xã Tịnh Long

500

Quyết định số 5608/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

200

Quyết định số 5614/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

6

Xã Tịnh Ấn Tây

200

Quyết định số 5610/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

200

 

 

7

Xã Tịnh An

500

Quyết định số 5611/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

200

Quyết định số 5621/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

8

Xã Tịnh Ấn Đông

500

Quyết định số 5613/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

200

Quyết định số 5618/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

9

Xã Tịnh Hòa

424

Quyết định số 5609/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

124

Quyết định số 5617/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

10

Xã Tịnh Thiện

400

Quyết định số 5623/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

100

Quyết định số 5619/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND TP Quảng Ngãi

300

B

Huyện Bình Sơn

996

 

396

 

600

1

Xã Bình Trị

500

Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND huyện Bình Sơn

200

Quyết định số 2874/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND huyện Bình Sơn

300

2

Xã Bình Long

496

Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND huyện Bình Sơn

196

Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND huyện Bình Sơn

300

C

Huyện Tư Nghĩa

2.349

 

916

 

1.433

1

Xã Nghĩa Thuận

408

Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 24/7/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

108

Quyết định số 13561/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện Tư Nghĩa

300

2

Xã Nghĩa Thắng

140

Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

140

 

 

3

Xã Nghĩa Thọ

157

Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

157

 

 

4

Xã Nghĩa Hiệp

395

Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

95

Quyết định số 11755/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND huyện Tư Nghĩa

300

5

Xã Nghĩa Trung

381

Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

103

Quyết định số 12198/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND huyện Tư Nghĩa

278

6

Xã Nghĩa Mỹ

395

Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

125

Quyết định số 12098/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND huyện Tư Nghĩa

270

7

Xã Nghĩa Điền

473

Quyết định số 2081/QĐ-UBND ngày 9/7/2015 của UBND huyện Tư Nghĩa

188

Quyết định số 3778/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND huyện Tư Nghĩa

285

D

Huyện Nghĩa Hành

494

 

194

 

300

1

Xã Hành Tín Tây

494

Quyết định số 234/QĐ ngày 08/09/2016 của UBND huyện Nghĩa Hành

194

Quyết định số 261/QĐ ngày 26/9/2016 của UBND huyện Nghĩa Hành

300

E

Huyện Mộ Đức

1.852

 

392

 

1.460

1

Xã Đức Hiệp

462

Quyết định số 640/QĐ-UBND, ngày 7/03/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

200

Quyết định số 2256/QĐ-UBND, ngày 24/9/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

262

2

Xã Đức Phú

492

Quyết định số 872/QĐ-UBND, ngày 05/04/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

192

Quyết định số 1369/QĐ-UBND, ngày 12/6/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

300

3

Xã Đức Chánh

300

 

 

Quyết định số 2254/QĐ-UBND, ngày 24/9/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

300

4

Xã Đức Phong

300

 

 

Quyết định số 2257/QĐ-UBND, ngày 24/9/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

300

5

Xã Đức Thắng

298

 

 

Quyết định số 2255/QĐ-UBND, ngày 24/9/2013 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức

298

F

Huyện Đức Phổ

823

 

238

 

585

1

Xã Phổ An

413

Quyết định số 9057/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND huyện Đức Phổ

127

Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 06/2/2015 của UBND huyện Đức Phổ

286

2

Xã Phổ Thuận

410

Quyết định 9056/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND huyện Đức Phổ

111

Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 06/2/2015 của UBND huyện Đức Phổ

299

G

Huyện Ba Tơ

498

 

199

 

299

1

Xã Ba Động

498

Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 04/7/2013 của UBND huyện Ba Tơ

199

Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND huyện Ba Tơ

299

Ghi chú:

Theo Hướng dẫn số 1494/HDLN-XD-TNMT-NNPTNT ngày 29/8/2013 của liên Sở: Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:

- Tổng chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã và các điểm dân cư không vượt quá 300 triệu đồng/xã.

- Tổng chi phí lập quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất không vượt quá 200 triệu đồng/xã





Quyết định 88/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 07/11/2020