Quyết định 520/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2017 của tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 520/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Lê Văn Nghĩa
Ngày ban hành: 17/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 520/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 17 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá IX, kỳ họp thứ 03 về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 03 về kế hoạch đầu tư công năm 2017;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 513/STC-NS ngày 06 tháng 3 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2017 của tỉnh Tiền Giang (theo các biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, Phòng TC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, (Luân).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 

Mẫu số 10/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2017

I

Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

7.045.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

6.695.000

2

Thu từ dầu thô

 

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu (số cân đối)

350.000

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

lI

Thu ngân sách địa phương

8.569.371

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

6.201.100

 

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

6.201.100

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

0

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.368.271

 

- Bổ sung cân đối

1.904.237

 

- Bổ sung có mục tiêu

464.034

III

Chi ngân sách địa phương

8.661.671

1

Chi đầu tư phát triển

2.502.458

2

Chi thường xuyên

5.832.217

3

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư

117.710

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng (đối với dự toán)

162.110

6

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, bổ sung mục tiêu (vốn sự

46.176

 

Mẫu số 11/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2017

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

7.365.596

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

4.997.325

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

4.997.325

 

- Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.368.271

 

- Bổ sung cân đối

1.904.237

 

- Bổ sung có mục tiêu

464.034

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

7.457.896

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

4.219.529

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

3.238.367

 

- Bổ sung cân đối

3.089.500

 

- Bổ sung có mục tiêu

148.867

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

4.442.143

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp:

1.203.776

 

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

1.203.776

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

3

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

3.238.367

 

- Bổ sung cân đối

3.089.500

 

- Bổ sung có mục tiêu

148.867

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

4.442.143

 

 

 

 

Mẫu số 12/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2017

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

7.045.000

A

Tổng thu các khoản cân đối ngân sách nhà nước

7.045.000

I

Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước

6.695.000

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương

180.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

177.200

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.800

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

139.900

 

- Thuế giá trị gia tăng

104.190

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

33.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

110

 

- Thuế tài nguyên

2.600

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.959.900

 

- Thuế giá trị gia tăng

229.900

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

190.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.540.000

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

1.107.300

 

- Thuế giá trị gia tăng

880.100

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

220.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

4.000

 

- Thuế tài nguyên

3.200

5

Lệ phí trước bạ

225.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

570.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

640.000

9

Thu phí, lệ phí

114.000

10

Các khoản thu về nhà, đất:

297.000

a

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

15.000

b

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

c

Thu tiền thuê đất

 

d

Thu tiền sử dụng đất

250.000

e

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

30.000

f

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

2.000

11

Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

30.000

12

Thu khác ngân sách

185.900

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

1.000

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.245.000

II

Thu từ dầu thô

 

III

Thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Hải quan thu

350.000

1

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng NK

115.000

2

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (thực thu trên địa bàn)

235.000

IV

Thu viện trợ không hoàn lại

 

V

Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.569.371

A

Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

8.569.371

1

Các khoản thu hưởng 100%

6.201.100

2

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) NSĐP được hưởng

0

3

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.368.271

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

0

 

 

 

 

Mẫu số 13/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2017

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.661.671

A

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

8.661.671

I

Chi đầu tư phát triển

2.502.458

 

Trong đó: - Chi ĐTXDCB vốn trong nước

497.300

 

- Chi ĐT từ nguồn thu tiền SD đất

250.000

 

- Chi ĐT từ nguồn thu XSKT

1.245.000

 

- Nguồn TW BSMT, CTMT

417.858

 

- Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

92.300

II

Chi thường xuyên

5.832.217

 

Trong đó:

 

 

- Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.511.334

 

- Chi Khoa học, công nghệ

29.130

III

Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư

117.710

IV

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng (đối với dự toán)

162.110

VI

Chi chương trình mục tiêu, nguồn bổ sung có mục tiêu

46.176

B

Các khoản chi được quản lý qua NSNN

0

 

 

 

 

Mẫu số 14/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH LỰC NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2017

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

7.457.896

A

Chi trong cân đối ngân sách

7.457.896

I

Chi đầu tư phát triển

2.206.992

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

2.206.992

2

Chi đầu tư phát triển khác

 

II

Chi thường xuyên

1.772.642

1

Chi quốc phòng, biên phòng

46.087

2

Chi an ninh

17.187

3

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

511.811

4

Chi y tế

195.016

5

Chi khoa học công nghệ

29.130

6

Chi văn hóa thông tin

21.401

7

Chi phát thanh, truyền hình

8.317

8

Chi thể dục thể thao

17.287

9

Chi đảm bảo xã hội

296.019

10

Chi sự nghiệp kinh tế, môi trường

206.702

11

Chi quản lý hành chính

280.740

12

Chi khác ngân sách

142.945

III

Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư

117.710

IV

Dự phòng (đối với dự toán)

75.009

V

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

3.238.367

VI

Chi bổ quỹ dự trữ tài chính

1.000

VII

Chi chương trình mục tiêu, nguồn bổ sung có mục tiêu

46.176

B

Các khoản chi được quản lý qua NSNN

0

 

 

 

 

Mẫu số 15/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

Cơ quan, đơn vị

Tổng số

Dự toán 2017

Tổng số

Gồm

SN kinh tế

SN môi trường

GD-ĐT và dạy nghề

Y tế

Văn hóa TT

TDTT

PTTH

Đảm bảo XH

KH, công nghệ

QLHC

Khác còn lại

 

Tổng số

4.219.529

4.219.529

186.425

20.277

511.813

195.016

21.401

17.287

8.317

296.018

29.130

280.739

2.653.106

I

Các cơ quan, đơn vị của tỉnh

1.758.279

1.758.279

186.425

20.277

511.813

195.016

21.401

17.287

8.317

296.018

29.130

266.376

206.219

1

VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND

10.031

10.031

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.031

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân

23.427

23.427

2.280

 

 

 

 

 

 

 

 

16.647

4.500

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

84.415

84.415

54.671

3.608

 

 

 

 

 

 

 

25.031

1.105

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.054

6.054

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.054

 

5

Sở Tư pháp

10.294

10.294

4.506

 

 

 

 

 

 

 

 

5.788

 

6

Sở Công thương

26.521

26.521

4.371

 

 

 

 

 

 

 

 

19.120

3.030

7

Sở Khoa học và Công nghệ

19.812

19.812

 

 

 

 

 

 

 

 

14.343

5.389

80

8

Sở Tài chính

13.130

13.130

605

 

 

 

 

 

 

 

 

12.525

 

9

Sở Xây dựng

6.655

6.655

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.605

50

10

Sở Giao thông Vận tải

44.559

44.559

34.006

 

 

 

 

 

 

 

 

10.553

 

11

Sở Giáo dục - Đào tạo

368.383

368.383

 

 

358.831

 

 

 

 

 

 

9.552

 

12

Sở Y tế Tiền Giang

198.024

198.024

 

 

 

186.975

 

 

 

 

 

10.989

60

13

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

72.976

72.976

1.729

 

11.279

 

 

 

 

49.780

 

10.098

90

14

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

60.274

60.274

 

 

15.170

 

20.701

17.287

 

 

 

7.026

90

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

25.598

25.598

978

16.155

 

 

 

 

 

 

 

7.865

600

16

Sở Thông tin và Truyền thông

9.284

9.284

4.781

 

 

 

300

 

 

 

 

4.078

125

17

Sở Nội vụ

34.623

34.623

1.089

 

23.000

 

 

 

 

 

 

10.534

 

18

Sở Ngoại vụ

6.446

6.446

378

 

 

 

 

 

 

 

 

6.068

 

19

Thanh tra tỉnh

6.421

6.421

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.421

 

20

Đài Phát thanh và Truyền hình

8.317

8.317

 

 

 

 

 

 

8.317

 

 

 

 

21

Ban Quản lý các khu công nghiệp

3.400

3.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.400

 

22

Văn phòng Tỉnh ủy

60.545

60.545

 

 

1.430

6.000

 

 

 

 

 

53.115

 

23

Ủy ban Mặt trặn Tổ quốc Việt Nam

4.898

4.898

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.898

 

24

Tỉnh đoàn

5.200

5.200

 

 

 

 

400

 

 

 

 

4.800

 

25

Hội Liên hiệp phụ nữ

3.642

3.642

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.642

 

26

Hội Nông dân

4.060

4.060

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.060

 

27

Hội Cựu chiến binh

2.087

2.087

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.087

 

28

Trường Đại học Tiền Giang

35.729

35.729

 

 

35.729

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Trường Cao đẳng Y tế

8.684

8.684

 

 

8.684

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trường Cao đẳng Nghề Tiền Giang

6.810

6.810

 

 

6.810

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Trường Chính trị

15.380

15.380

 

 

15.380

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trung tâm Phát triển quỹ đất và ĐTXD hạ tầng

1.664

1.664

1.664

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trung tâm xúc tiến Đầu tư-TM-DL

5.120

5.120

5.120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

BCH Quân sự tỉnh

40.827

40.827

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.827

35

BCH Bộ đội biên phòng

5.260

5.260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.260

36

Công an tỉnh

17.701

17.701

 

514

 

 

 

 

 

 

 

 

17.187

37

Quỹ phát triển KHCN

14.787

14.787

 

 

 

 

 

 

 

 

14.787

 

 

38

Kinh phí miễn thu thủy lợi phí

40.247

40.247

40.247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Kinh phí qui hoạch

30.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Kinh phí mua BHYT trẻ em dưới 6 tuổi và hộ nghèo, người đang sinh sống tại vùng ĐBKK, học sinh, sinh viên

246.238

246.238

 

 

 

 

 

 

 

246.238

 

 

 

41

Các đơn vị khác

170.756

170.756

 

 

35.500

2.041

 

 

 

 

 

 

133.215

II

Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội và hội nghề nghiệp

14.363

14.363

0

 

0

0

0

0

0

0

0

14.363

0

1

Liên hiệp các Hội KH&KT

1.706

1.706

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.706

 

2

LH các tổ chức Hữu nghị

839

839

 

 

 

 

 

 

 

 

 

839

 

3

Hội Người mù

850

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

850

 

4

Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

580

580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

580

 

 

Mẫu số 16/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI XDCB CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

TMĐT

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến

Đã thanh toán từ khởi công đến

Kế hoạch vốn năm 2017

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

14.065.426

-

-

2.527.868

 

A

VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

5.545.382

 

 

865.010

 

I

Vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã (Trong đó: trích chuyển vào Quỹ phát triển đất của tỉnh 15% dự toán nguồn thu sử dụng đất năm 2017 của cấp huyện là 21,99 tỷ đồng và tối thiểu 10% để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ

 

 

 

-

 

 

216.816

 

II

Hoàn trả vốn vay Ngân hàng Phát triển

 

 

 

-

 

 

117.710

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nông nghiệp

 

 

 

439.675

 

 

64.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

330.771

 

 

27.000

 

1

Cống Rạch Chợ và Thủ Ngữ

H.CG

 

2016- 2018

34.266

 

 

10.000

 

2

Đê bao thị xã Gò Công

TX.GC

 

2016- 2018

28.989

 

 

5.000

 

3

Kênh 14

H.GCT&TX.GC

 

2015- 2019

267.516

 

 

12.000

 

*

Các công trình mới 2017

 

 

 

108.904

 

 

37.000

 

1

Kênh Trần Văn Dõng

H.GCĐ, TX.GC

 

2017- 2018

12.860

 

 

4.000

 

2

Kênh Tham Thu

H.CG, H.GCT, TX.GC

 

2017- 2018

13.190

 

 

4.000

 

3

Hệ thống cống dưới đê Bình Ninh - huyện Chợ Gạo

H.CG

 

2017- 2018

14.928

 

 

4.500

 

4

Kênh Sơn Quy - Láng Nứa

H.GCĐ, TX.GC

 

2017- 2018

5.379

 

 

2.500

 

5

Dự án đê bao khóm vùng đệm Khu bảo tồn sinh thái (Dự án đê bao khóm vùng nguyên liệu huyện Tân Phước)

H.TP

 

2017- 2018

10.506

 

 

4.000

 

6

Xử lý sạt trước trụ sở UBND xã Đông Hòa Hiệp, huyện Cái Bè

H.CB

 

2017- 2018

5.737

 

 

2.500

 

7

Bờ kè sông Long Uông (đoạn từ Huyện ủy đến cầu Nguyễn Văn Côn)

H.GCĐ

 

2017- 2018

13.985

 

 

4.000

 

8

Xử lý khẩn cấp kè chống sạt lở dọc sông Bảo Định - thành phố Mỹ Tho

TP.MT

 

2017- 2019

15.900

 

 

5.500

 

9

Nâng cấp tuyến đê Bình Ninh (đoạn từ bến phà Bình Ninh - Đường tỉnh 877A)

H.CG

.

2017- 2019

13.226

 

 

4.500

 

10

Kè chống sạt lở khu vực doanh trại Hải Đội 2

H.GCĐ

 

2017- 2018

3.193

 

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Giao thông

 

 

 

627.420

 

 

92.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

114.281

 

 

24.000

 

1

Cầu Bình Tân (trên ĐT.877)

H.GCT

 

2016- 2018

11.960

 

 

4.000

 

2

Cầu Chợ Gạo

H.CG

 

2015- 2019

102.321

 

 

20.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

513.139

 

 

68.000

 

1

Đường tỉnh 872B (Đoạn Quốc lộ 50 đến Đường tỉnh 877)

H.GCT

 

2017- 2020

140.340

 

 

15.000

 

2

Tuyến tránh đường tỉnh 868 (đoạn từ QL 1 đến cao tốc)

H.CL

 

2017- 2020

199.670

 

 

25.000

 

3

Đường huyện 60

TX.CL-

HCL

 

2017- 2021

136.529

 

 

15.000

 

4

Cầu Hòa Tịnh trên Đường tỉnh 878B

H.CG

 

2017- 2019

22.000

 

 

7.000

 

5

Đường liên xã Bàn Long - Hữu Đạo

H.CT

 

2017- 2018

14.600

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Khoa học - Công nghệ

 

 

 

119.564

 

 

40.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

3.800

 

 

1.500

 

1

Nâng cấp Trung tâm mạng máy tính nội bộ Công an Tiền Giang

toàn tỉnh

 

2016- 2017

3.800

 

 

1.500

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

115.764

 

 

38.500

 

1

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Tiền Giang

TP.MT

 

2017- 2018

75.707

 

 

20.000

 

2

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

toàn tỉnh

 

2017- 2018

9.994

 

 

3.500

 

3

Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình Một cửa - Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 2)

toàn tỉnh

 

2017- 2018

15.537

 

 

5.000

 

4

Dự án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1)

TP.MT

 

2017- 2018

7.599

 

 

3.000

 

5

Trang bị máy vi tính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021

toàn tỉnh

 

2017- 2018

3.928

 

 

3.000

 

6

Xây dựng hệ thống phần mềm công báo điện tử và đầu tư thiết bị CNTT phục vụ hoạt động của UBND tỉnh

TP.MT

 

2017- 2018

2.999

 

 

1.500

 

*

Các dự án Khoa học công nghệ khác

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Quản lý Nhà nước

 

 

 

172.279

 

 

85.000

 

a)

Trụ sở cơ quan

 

 

 

119.600

 

 

65.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

107.186

 

 

15.000

 

1

Kho lưu trữ chuyên dụng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Tiền Giang

TP.MT

 

2013- 2016

107.186

 

 

15.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

12.414

 

 

4.000

 

1

Dự án xây dựng trụ sở làm việc của Trung tâm Quan trắc môi trường và Tài nguyên

TP.MT

 

2017- 2018

12.414

 

 

4.000

 

*

Sửa chữa trụ sở các cơ quan

Các huyện

 

 

-

 

 

46.000

Chi tiết theo Biểu số I.a

b)

Trụ sở UBND các xã

Các huyện

 

 

52.679

 

 

20.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

10.593

 

 

6.000

 

1

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Long Chánh

TXGC

 

2015- 2017

10.593

 

 

6.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

42.086

 

 

14.000

 

1

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Phú Phong

H.CT

 

2017- 2018

9.496

 

 

4.000

 

2

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bình Nghị (Khối Đảng ủy)

H.GCĐ

 

2017- 2018

3.458

 

 

2.000

 

3

Trụ sở Ủy ban nhân dân phường 5

TX.CL

 

2017- 2018

14.802

 

 

4.000

Phường mới chia tách

4

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Tân Bình

TX.CL

 

2017- 2019

14.330

 

 

4.000

Xã mới chia tách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Quốc phòng - An ninh

 

 

 

251.227

 

 

74.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

138.068

 

 

32.000

 

1

Sở chỉ huy thống nhất tỉnh Tiền Giang

H.CL

 

2015- 2018

60.469

 

 

12.000

 

2

Trụ sở làm việc và nhà ở cho dân quân xã, phường, thị trấn năm 2016

Các huyện

 

2014- 2016

12.640

 

 

4.000

 

3

Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự thị xã Cai Lậy/Bộ CHQS tỉnh Tiền Giang - QK9

H.CL

 

2015- 2016

40.000

 

 

9.000

 

4

Đối ứng Dự án Trạm Cảnh sát giao thông đường thủy thuộc PC68 - Công an tỉnh Tiền Giang.

TP.MT

 

2016- 2018

14.849

 

 

5.000

 

5

Sửa chữa nâng cấp Doanh trại Ban CHQS huyện Cai Lậy cũ (Ban CHQS thị xã hiện nay)

TX.CL

 

2016- 2017

10.110

 

 

2.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

113.159

 

 

42.000

 

1

Đại đội Trinh sát - Bộ CHQS tỉnh Tiền Giang

TP.MT

 

2017- 2019

44.988

 

 

15.000

 

2

Trụ sở làm việc và nhà ở cho dân quân xã, phường, thị trấn năm 2017

Các huyện

 

2017- 2018

10.268

 

 

3.500

 

3

Nhà dự bị động viên - Ban chỉ huy Quân sự huyện Chợ Gạo

H.CG

 

2017- 2018

4.490

 

 

2.000

 

4

Nhà dự bị động viên - Ban chỉ huy Quân sự huyện Gò Công Đông

H.GCĐ

 

2017- 2018

4.499

 

 

2.000

 

5

Nhà làm việc Ban cơ yếu - Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

TP.MT

 

2017- 2018

2.896

 

 

1.500

 

6

Cải tạo, sửa chữa cơ quan Bộ Chỉ huy- Bộ đội Biên phòng tỉnh

H.GCĐ

 

2017- 2018

6.006

 

 

3.000

 

7

Trận địa pháo 85mm

H.GCĐ

 

2017- 2018

13.987

 

 

4.000

 

8

Cơ sở làm việc Trạm Công an cửa khẩu Cảng Mỹ Tho và phân đội PCCC Tây Mỹ tho + Chữa cháy trên sông

TP.MT

 

2017- 2018

14.991

 

 

5.000

 

9

Sửa chữa lắp đặt trụ nước chữa cháy địa bàn tỉnh Tiền Giang

toàn tỉnh

 

2017- 2018

3.802

 

 

1.500

 

10

Cải tạo, nâng cấp mở rộng cơ sở làm việc Công an huyện Chợ Gạo

H.CG

 

2017- 2018

4.989

 

 

2.500

 

11

Đầu tư mua Máy sắc ký khí khối phổ (Giám định ma túy, xăng dầu, côn,...)

TP.MT

 

2017- 2018

2.243

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Công trình khác

 

 

 

3.935.217

 

 

175.484

 

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

-

 

 

10.000

 

2

Trích chuyển vào Quỹ phát triển đất của tỉnh 15,51 tỷ đồng (15% dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất của cấp tỉnh năm 2017)

 

 

 

-

 

 

15.510

 

3

Bổ sung thiết bị phát thanh - truyền hình

TP.MT

 

2017- 2019

19.406

 

 

10.000

 

4

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

2.015.229

 

 

82.000

 

4.1

Tiểu dự án Nâng cấp hệ thống kiểm soát xâm nhập mặn vùng Gò Công (ADB-GMS1)

TX. GC

 

2014- 2019

142.034

 

 

3.500

 

4.2

Tiểu dự án Kiểm soát và giảm rủi ro do lũ vùng Ba Rài - Phú An (ADB-GMS1)

H.CL

 

2014- 2019

335.386

 

 

30.000

Trong đó, hoàn ứng 28,5 tỷ

4.3

Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Gò Công Đông (SP-RCC)

H.GCĐ

 

2015- 2017

56.255

 

 

1.000

 

4.4

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (WB-VnSAT)

H.CB, H.CL, TX.CL

 

2016- 2020

329.015

 

 

2.500

 

4.4

Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu dự án thành phố Mỹ Tho

TP.MT

 

2012- 2017

1.152.539

 

 

45.000

Hoàn ứng ngân sách

5

Đối ứng các chương trình mục tiêu

 

 

 

1.900.582

 

 

48.000

 

5.1

Đường tỉnh 878

H.CT

 

2015- 2019

984.319

 

 

8.000

 

5.2

Đường tỉnh 871B

TXGC, GCĐ

 

2015- 2019

272.426

 

 

10.000

 

5.3

Hạ tầng kỹ thuật - Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy (giai đoạn 1)

H.CL

 

2015- 2019

486.309

 

 

25.000

Hoàn ứng ngân sách

5.4

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Soài Rạp kết hợp bến cá Vàm Láng

H.GCĐ

 

2015- 2019

157.528

 

 

5.000

 

6

Thanh toán tạm ứng, nợ khối lượng hoàn thành và công trình cấp thiết khác

 

 

 

-

 

 

9.974

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (Phần vốn dành cho đầu tư phát triển)

 

 

 

-

 

 

115.839

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

 

-

 

 

26.839

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

 

-

 

 

89.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (Nguồn vốn trong nước)

 

 

 

3.078.338

 

 

157.550

 

I

Chương trình phát triển KTXH các vùng

 

 

 

1.882.678

 

 

102.550

 

a

Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng

 

 

 

1.256.745

 

 

55.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

1.256.745

 

 

55.000

 

1

Đường tỉnh 871B

TXGC, GCĐ

 

2015- 2019

272.426

 

 

25.000

 

2

Đường tỉnh 878

H.CT

 

2015-2019

984.319

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Hỗ trợ đầu tư các huyện mới chia tách

 

 

 

625.933

 

 

47.550

 

*

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

625.933

 

 

47.550

 

1

Trụ sở làm việc Huyện ủy - UBND huyện Tân Phú Đông

H.TPĐ

 

2014- 2018

139.624

 

 

20.000

 

2

Hạ tầng kỹ thuật - Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy (giai đoạn 1)

H.CL

 

2015- 2019

486.309

 

 

27.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

 

 

157.528

 

 

15.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

157.528

 

 

15.000

 

2

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Soài Rạp kết hợp bến cá Vàm Láng

H.GCĐ

 

2015- 2019

157.528

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

CTMT tái cơ cấu KTNN và phòng chống GNTT, ổn định ĐS dân cư

 

 

 

887.166

 

 

20.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

887.166

 

 

20.000

 

1

Nâng cấp đê biển Gò Công

H.GCĐ

 

2010- 2017

887.166

 

 

20.000

 

IV

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

 

 

150.966

 

 

20.000

 

*

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

150.966

 

 

20.000

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch huyện Cái Bè

H.CB

 

2016- 2020

150.966

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (Nguồn vốn nước ngoài - ODA)

 

 

 

-

 

 

144.469

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

VỐN TỪ NGUỒN THU XSKT 2017

 

 

 

5.441.706

 

 

1.245.000

 

I

Giáo dục - Đào tạo- Dạy nghề

 

 

 

1.849.903

 

 

516.648

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

1.469.347

 

 

374.950

 

1

Trường Đại học Tiền Giang (Hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1, Cổng tường rào, Đầu tư bổ sung trang thiết bị Khoa Khoa học cơ bản, Trung tâm Thông tin Thư viện)

H.CT

 

2010- 2017

342.625

 

 

30.000

 

2

Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

TP.MT

 

2012- 2016

150.424

 

 

13.500

 

3

Trường THPT Trần Văn Hoài

H.CG

 

2014- 2016

14.224

 

 

1.500

 

4

Trường TH Trung An - thành phố Mỹ Tho

TP.MT

 

2013- 2016

25.484

 

 

3.500

 

5

Trường TH Thủ Khoa Huân

TP.MT

 

2013- 2016

47.081

 

 

6.000

 

6

Trung tâm học tập đa năng huyện Cái Bè

H.CB

 

2014- 2016

28.445

 

 

2.500

 

7

Trường THCS Bình Đức

TP.MT

 

2015- 2018

51.213

 

 

12.000

 

8

Trường THCS Phú Thành

H.GCT

 

2015- 2018

54.849

 

 

12.000

 

9

Trường THCS Phú Phong

H.CT

 

2015- 2017

19.194

 

 

4.500

 

10

Hội trường Trường Chính trị tỉnh Tiền Giang

TP.MT

 

2015- 2017

26.562

 

 

7.000

 

11

Trường THCS Lê Ngọc Hân - thành phố Mỹ Tho

TPMT

 

2015- 2017

83.431

 

 

12.500

Đối ứng NSTW

12

Trường THPT Tân Phú Đông

HTPĐ

 

2015- 2017

40.880

 

 

6.000

Đối ứng ODA

13

Trường THPT Tân Thới

HTPĐ

 

2015- 2017

14.499

 

 

2.000

Đối ứng ODA

14

Trường mẫu giáo, mầm non các huyện

Các huyện

 

 

-

 

 

100.000

BSMT về huyện theo Biểu số Il.a

15

Trường THPT Tân Hiệp

HCT

 

2016- 2020

98.280

 

 

19.000

 

16

Trường THPT Nguyễn Văn Thìn - huyện Gò Công Tây

HGCT

 

2016- 2018

44.752

 

 

12.000

 

17

Trường THPT Bình Phục Nhứt - huyện Chợ Gạo

HCG

 

2016- 2017

14.294

 

 

6.000

 

18

Trường THPT Lê Thanh Hiền - huyện Cái Bè

HCB

 

2016- 2018

36.998

 

 

10.000

 

19

Trường THCS TT Chợ Gạo - huyện Chợ Gạo (Giai đoạn 2)

HCG

 

2016- 2017

14.322

 

 

5.000

 

20

Trường Tiểu học Long Hòa - thành phố Mỹ Tho

TPMT

 

2016- 2017

12.460

 

 

6.000

 

21

Trường THCS Quơn Long

H.CG

 

2016- 2017

11.973

 

 

5.000

 

22

Trường TH Phú An 1

H.CL

 

2016- 2017

7.824

 

 

4.000

 

23

Trường THCS Phan Văn cẩm, xã Long Tiên

H.CL

 

2016- 2017

8.456

 

 

4.500

 

24

Trường THCS Vĩnh Kim (khối hành chánh - thư viện)

H.CT

 

2016- 2017

8.698

 

 

4.000

 

25

Trường Tiểu học Long An

H.CT

 

2016- 2017

12.899

 

 

5.500

 

26

Trường TH Tân Phước 2

H.GCĐ

 

2016- 2017

13.510

 

 

5.500

 

27

Trường TH Vàm Láng 1

H.GCĐ

 

2016- 2017

13.844

 

 

6.000

 

28

Trường THCS Thạnh Nhựt (giai đoạn 1)

H.GCT

 

2016- 2018

28.885

 

 

10.000

 

29

Trường THCS Phan Văn Ba

H.CB

 

2016- 2019

42.277

 

 

10.000

 

30

Trưởng Tiểu học Tân Trung 1

TXGC

 

2016- 2018

11.053

 

 

4.450

 

31

Trường TH Thân Cửu Nghĩa B

H.CT

 

2016- 0017

7.584

 

 

3.000

 

32

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Gò Công Đông (giai đoạn 2)

H.GCĐ

 

2016- 2017

10.291

 

 

5.000

 

33

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, Công an tỉnh (giai đoạn 1)

TP.MT

 

2016- 2018

32.783

 

 

11.000

 

34

Khối hội trường - Ký túc xá - Khu phụ trợ - Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang

TPMT

 

2016- 2019

89.271

 

 

13.500

 

35

Khối thực hành phục vụ giảng dạy các nghề trọng điểm - Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang

TP.MT

 

2016- 2019

49.982

 

 

12.500

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

380.556

 

 

126.500

 

1

Trường THPT Cái Bè

H.CB

 

2017- 2018

29.765

 

 

6.500

 

2

Nâng cấp, mở rộng Trường THPT Dưỡng Điềm - huyện Châu Thành

H.CT

 

2017- 2019

25.736

 

 

9.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Nguyễn Văn Côn (Giai đoạn 2)

H.GCĐ

 

2017- 2018

13.512

 

 

5.000

 

4

Trường THPT Đốc Binh Kiều - huyện Cai Lậy

H.CL

 

2017- 2019

29.985

 

 

7.000

 

5

Trường Tiểu học Tân Thành 1

H.GCĐ

 

2017- 2018

7.984

 

 

3.000

 

6

Trường Tiểu học Tân Thành 2

H.GCĐ

 

2017- 2018

14.568

 

 

6.500

 

7

Trường THCS Võ Duy Linh

H.GCĐ

 

2017- 2018

14.321

 

 

6.500

 

8

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tân Phước

H.TP

 

2017- 2018

14.993

 

 

4.000

 

9

Trường THCS Tân Lập 1

H.TP

 

2017- 2018

14.419

 

 

6.500

 

10

Trường Tiểu học Hưng Thạnh

H.TP

 

2017- 2018

10.699

 

 

3.500

 

11

Trường Tiểu học Tân Lý Tây B (Khối lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ - Giai đoạn 2)

H.CT

 

2017- 2018

10.089

 

 

4.000

 

12

Trường Tiểu học Tân Hương A (giai đoạn 1)

H.CT

 

2017- 2018

14.000

 

 

6.500

 

13

Trường THCS Long Hưng (Giai đoạn 1)

H.CT

 

2017- 2018

14.100

 

 

6.500

 

14

Trường Tiểu học Thới Sơn

TP.MT

 

2017- 2018

29.934

 

 

10.000

 

15

Trường THCS Xuân Diệu

TP.MT

 

2017- 2018

14.298

 

 

6.500

 

16

Trường Tiểu học Phước Thạnh

TP.MT

 

2017- 2018

10.184

 

 

6.500

 

17

Trường THCS Đạo Thạnh

TP.MT

 

2017- 2019

47.225

 

 

11.500

 

18

Trường Tiểu học Phan Văn Kiêu

TX.CL

 

2017- 2019

49.871

 

 

12.000

 

19

Nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Thanh Bình

H.CG

 

2017- 2018

14.873

 

 

5.500

 

*

Công trình khác

 

 

 

-

 

 

15.198

 

1

Thanh toán khối lượng hoàn thành, đối ứng các dự án y tế, giáo dục, đào tạo sử dụng vốn ODA, NGO, NSTW và các công trình giáo dục, y tế cấp thiết khác

Toàn tỉnh

 

 

-

 

 

15.198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Y tế

 

 

 

260.867

 

 

105.852

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

135.892

 

 

61.852

 

1

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

Các huyện

 

 

 

 

 

20.000

BSMT về huyện theo Biểu số Il.b

2

Cải tạo mở rộng Bệnh viện đa khoa khu vực Gò Công

H.GCĐ

 

2015- 2018

49.984

 

 

18.000

 

3

Phòng khám đa khoa khu vực Tân Hương

H.CT

 

2015- 2016

9.365

 

 

852

 

4

Xây dựng mở rộng Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh

TP.MT

 

2014- 2017

49.922

 

 

11.000

 

5

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Tiền Giang

TPMT

 

2016- 2018

26.621

 

 

12.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

124.975

 

 

44.000

 

1

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Tiền Giang

H.CT

 

2017- 2020

44.965

 

 

18.000

 

2

Đầu tư hệ thống xử lý chất thải y tế

H.CL

 

2017- 2019

37.604

 

 

10.000

 

3

Trung tâm y tế huyện Cai Lậy

H.CL

 

2017- 2019

29.999

 

 

10.000

 

4

Phòng khám đa khoa khu vực Tân Hương (giai đoạn 2)

H.CT

 

2017- 2018

12.407

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã nông thôn mới, các xã bãi ngang, ven biển và các phường, thị trấn

Các huyện

 

 

-

 

 

249.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Vốn đầu tư các dự án trọng điểm

 

 

 

2.195.887

 

 

95.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

2.195.887

 

 

95.000

 

1

Đường Lê Văn Phẩm - đoạn 2

TP.MT

 

2013- 2016

129.935

 

 

2.000

 

2

Hạ tầng Khu tái định cư Đạo Thạnh

TP.MT

 

2013- 2016

41.587

 

 

10.000

 

3

Hạ tầng kỹ thuật- Quảng trường Trung tâm tỉnh

TP.MT

 

2014- 2018

235.750

 

 

25.000

 

4

Tiểu dự án Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phục vụ các dự án đầu tư xây dựng Quảng trường trung tâm tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1)

TP.MT

 

2013- 2016

503.494

 

 

15.000

 

5

Tiểu dự án Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư quảng trường và trụ sở làm việc các sở, ngành tỉnh

TP.MT

 

2013- 2016

75.074

 

 

8.000

 

6

Quảng trường (Sân lễ) - Quảng trường Trung tâm tỉnh.

TP.MT

 

2015- 2018

57.508

 

 

10.000

 

7

Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu dự án thành phố Mỹ Tho

TP.MT

 

2012- 2017

1.152.539

 

 

25.000

Trong đó: hoàn ứng ngân sách 15 tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh

 

 

 

67.299

 

 

25.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

67.299

 

 

25.000

 

1

Bến Chợ huyện Chợ Gạo

H.CG

 

2017- 2019

35.000

 

 

13.500

 

2

Bến bãi Chợ Phú Phong (giai đoạn 2)

H.CT

 

2017- 2018

14.885

 

 

5.500

 

3

Chợ Tân Phú - thị xã Cai Lậy

TX.CL

 

2017- 2018

13.500

 

 

4.000

 

4

Chợ Tân Thạnh

H.TPĐ

 

2017- 2018

3.914

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Văn hóa -Xã hội

 

 

 

376.234

 

 

34.500

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

62.680

 

 

15.000

 

1

Nâng cấp mở rộng Trung tâm công tác xã hội tỉnh Tiền Giang

TP.MT

 

2015- 2018

32.721

 

 

10.000

 

2

Sân Vận động thị xã Gò Công

TX.GC

 

2015- 2017

29.959

 

 

5.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

313.554

 

 

19.500

 

1

Nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ tỉnh

TP.MT

 

2017- 2018

4.980

 

 

2.500

 

2

Sửa chữa hệ thống tưới cỏ Sân vận động tỉnh

TP.MT

 

2017- 2018

925

 

 

500

 

3

Tôn tạo Khu mộ Lãnh binh Nguyễn Văn Cẩn xã Mỹ Lợi A, huyện Cái Bè

H.CB

 

2016

515

 

 

500

 

4

Công viên Nguyễn Văn Côn thị trấn Vĩnh Bình

H.GCT

 

2017- 2018

6.972

 

 

3.000

 

5

Tỉnh Hội người mù tỉnh Tiền Giang

TP.MT

 

2017- 2018

5.662

 

 

3.000

 

6

Công viên trái cây

H.CB

 

2017- 2020

294.500

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Giao thông

 

 

 

679.387

 

 

194.000

 

*

Các công trình chuyển tiếp

 

 

 

391.813

 

 

82.500

 

1

Đường huyện 39 - huyện Châu Thành (Đường vào khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao)

H.CT

 

2014- 2017

59.611

 

 

12.000

 

2

Mở rộng Đường tỉnh 867 (đoạn từ QL1 đến Trường THCS Long Định) và xây dựng 2 cầu Ba Râu, cầu Dừa

H.CT

 

2014- 2016

26.529

 

 

3.000

 

3

Cải tạo và Nâng cấp Đường Tràm Mù (ĐH 41) đoạn từ Đường tỉnh 867 đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Tân - huyện Tân Phước

H.TP

 

2014- 2016

50.195

 

 

1.500

 

4

Đường huyện 07 - huyện Gò Công Đông

H.GCĐ

 

2015- 2017

49.873

 

 

11.500

 

5

Đường huyện 16A - huyện Gò Công Tây

H.GCT

 

2015- 2017

39.191

 

 

10.500

 

6

Cầu Bình Thành trên ĐT.873

TX.GC

 

2015- 9017

29.362

 

 

10.000

 

7

Cầu Xóm Bún (Km14+944) - trên Đường tỉnh 879

H.CG

 

2015- 2017

7.331

 

 

1.000

 

8

Cầu Phú Kiết (Km10+086) và cống Lộ Tổng (Km4+756) - trên Đường tỉnh 879

H.CG

 

2015- 2017

9.680

 

 

2.000

 

9

Đường liên 6 xã (đoạn sông Ba Rài - Lộ Giồng Tre)

H.CL

 

2015- 2017

28,885

 

 

12.000

 

10

Đường huyện 34 nối dài (Bến đò Long Hưng - Cổng 2 Đồng Tâm)

H.CT

 

2015- 2017

6.946

 

 

3.000

 

11

Các cầu trên đường Đông kênh Chín Hấn

H.TP

 

2015- 2017

14.683

 

 

1.500

 

12

Đường Ông bảo Bà Kén

TX.CL

 

2015- 2017

13.354

 

 

2.000

 

13

Đường Đông Kênh Ba Muồng

TX.CL

 

2015- 2017

13.201

 

 

2.500

 

14

Hai cầu trên Đường huyện 85 - huyện Tân Phú Đông

H.TPĐ

 

2015- 2017

13.776

 

 

6.000

 

15

Đường Đoàn Thị Nghiệp (đoạn Lý Thường Kiệt - Nguyễn Thị Thập) - TP.MT

TP.MT

 

2015- 2017

29.196

 

 

4.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

287.574

 

 

111.500

 

1

Đường liên huyện (Đường huyện 36 Châu Thành nối Đường huyện 51 thị xã Cai Lậy) - đoạn qua địa phận huyện Châu Thành

HCT

 

2017- 2020

14.634

 

 

5.000

 

2

Đường liên huyện (Đường huyện 36 Châu Thành nối Đường huyện 51 thị xã Cai Lậy) - đoạn qua địa phận thị xã

TXCL

 

2017- 2020

14.600

 

 

5.000

 

3

Cầu Nguyễn Trọng Dân

TX.GC

 

2017- 2018

33.200

 

 

10.000

 

4

Tuyến đường Bắc kênh Trần Văn Dõng

H.GCĐ

 

2017- 2018

7.992

 

 

3.000

 

5

Đường Bắc kênh Cần Lộc (giai đoạn 2)

H.GCĐ

 

2017- 2018

7.813

 

 

3.000

 

6

Đường Nguyễn Thị Bảy thị trấn Vĩnh Bình

H.GCT

 

2017- 2018

14.027

 

 

6.000

 

7

Đường Trần Văn Ưng

H.CG

 

2017- 2019

35.196

 

 

10.000

 

8

Đường Tây Kinh 7, xã Hậu Mỹ Bắc A

H.CB

 

2017- 2018

7.300

 

 

3.500

 

9

Đường Đông kênh Chín Hấn (ĐH45A)

H.TP

 

2017- 2018

11.774

 

 

4.500

 

10

Đường Bình Phú - Bình Thạnh (ĐH.65)

H.CL

 

2017- 2019

48.013

 

 

10.000

 

11

Đường Tây Mỹ Long - Bà Kỳ

TX.CL

 

2017- 2018

24.765

 

 

8.000

 

12

Đường Huyện 90E

TP.MT

 

2017- 2018

27.661

 

 

8.000

 

13

Đường Bờ Cộ trên - xã Phước Thạnh - thành phố Mỹ Tho

TP.MT

 

2017- 2018

3.572

 

 

2.000

 

14

Nâng cấp mở rộng đường Hộ Tài, huyện Châu Thành

H.CT

 

2017- 2018

6.319

 

 

2.500

 

15

Cầu dân sinh Thiên Hộ

H.CB

 

2017- 2018

13.155

 

 

5.000

 

16

Đường vào trường mẫu giáo ấp 10 xã Mỹ Thành Nam

H.CL

 

2017- 2018

17.553

 

 

6.000

 

17

Sửa chữa công trình giao thông

Các huyện

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Du lịch

 

 

 

12.129

 

 

10.000

 

*

Khởi công mới năm 2017

 

 

 

12.129

 

 

10.000

 

1

Cơ sở hạ tầng khu du lịch cù lao Thới Sơn

TP.MT

 

2017- 2018

12.129

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Công trình khác

 

 

 

-

 

 

15.000

-

*

Thanh toán nợ khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư, đối ứng các dự án ODA, NGO, NSTW và các công trình cấp thiết khác

 

 

 

-

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 17/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC DO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán 2017

Chia ra

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

154.098

115.839

38.259

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

34.998

26.839

8.159

2

Chương trình xây dựng nông thôn mới

119.100

89.000

30.100

II

Một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

309.936

302.019

7.917

1

Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng

102.550

102.550

 

2

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

15.000

15.000

 

3

CTMT tái cơ cấu KTNN và phòng chống GNTT, ổn định đời sống dân

20.000

20.000

 

4

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

20.000

20.000

 

5

Nguồn vốn nước ngoài

152.269

144.469

7.800

6

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg

117

 

117

 

Tổng cộng

464.034

417.858

46.176

 

Mẫu số 18/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện theo phân cấp

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Cái Bè

121.500

630.508

513.308

492.819

20.489

2

Huyện Cai Lậy

63.000

424.964

365.614

352.718

12.896

3

Thị xã Cai Lậy

83.500

355.535

277.275

265.919

11.356

4

Huyện Châu Thành

126.600

537.091

417.016

399.574

17.442

5

Huyện Chợ Gạo

65.000

453.976

393.626

380.585

13.041

6

Huyện Gò Công Tây

46.800

350.459

306.984

295.519

11.465

7

Huyện Gò Công Đông

44.800

371.326

328.646

316.658

11.988

8

Huyện Tân Phước

49.700

232.302

184.874

173.843

11.031

9

Huyện Tân Phú Đông

19.200

140.914

122.523

115.304

7.219

10

Thành phố Mỹ Tho

558.700

644.685

93.575

71.563

22.012

11

Thị xã Gò Công

71.300

300.383

234.925

224.998

9.927

 

Tổng cộng

1.250.100

4.442.143

3.238.366

3.089.500

148.866

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 19/CKTC-NSĐP

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU NSNN NĂM 2017 GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

(Kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

1. Các nguồn thu ngân sách Trung ương hưởng 100%:

a) Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;

b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước;

d) Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu;

đ) Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, các loại phí, tiền thuê mặt nước, các khoản thuế, phí và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

e) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước Trung ương thực hiện;

g) Lệ phí do các cơ quan nhà nước Trung ương thu (không kể lệ phí môn bài và lệ phí trước bạ);

h) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước Trung ương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

i) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Trung ương quản lý;

k) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Trung ương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;

l) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Các nguồn thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%:

a) Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã do cấp Trung ương, cấp tỉnh quản lý;

b) Thuế thu nhập cá nhân bao gồm từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân về hoa hồng các đại lý xổ số kiến thiết, bảo hiểm,... (không kể thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất);

c) Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hoá nhập khẩu);

d) Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí);

đ) Tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý;

e) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí);

g) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý;

h) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;

i) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;

k) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý;

l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh;

m) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

n) Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu;

o) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do cấp tỉnh cấp;

p) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

q) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định;

r) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh quản lý;

s) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;

t) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

u) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;

v) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;

x) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

y) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;

aa) Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.

3. Các nguồn thu của ngân sách cấp huyện 100%:

a) Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, kinh doanh cá thể do cấp huyện quản lý;

b) Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý;

c) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do cấp huyện quản lý;

d) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do huyện quản lý;

đ) Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);

e) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý;

g) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;

h) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

i) Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu;

k) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do cấp huyện cấp;

l) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

m) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện xử lý;

n) Tiền đền bù thiệt hại đất thuộc cấp huyện quản lý;

o) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;

p) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;

q) Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

r) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;

s) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang.

4. Các nguồn thu của ngân sách cấp xã hưởng 100%:

a) Lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu;

b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

d) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp xã quản lý;

đ) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý;

e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã;

g) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cấp xã thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ;

h) Lệ phí do cấp xã thực hiện thu;

i) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp xã quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

k) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã xử lý;

l) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

m) Tiền đền bù thiệt hại đất thuộc cấp xã quản lý;

n) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho cấp xã theo quy định của pháp luật;

o) Thu kết dư ngân sách cấp xã;

p) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

q) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

r) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.

5. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:

a) Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu;

Cụ thể:

Stt

Nội dung các khoản thu

Tỷ lệ điều tiết

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu, trừ các xã, phường, thị trấn, cụ thể:

0%

100%

a

Huyện Cái Bè

 

 

Thị trấn Cái Bè

30%

70%

Xã Hòa Khánh

20%

80%

Xã Mỹ Đức Đông

20%

80%

b

Thị xã Cai Lậy

 

 

Phường 1

50%

50%

c

Thị xã Gò Công

 

 

Phường 1

80%

20%

d

Thành phố Mỹ Tho

 

 

Phường 1

90%

10%

Phường 2

25%

75%

Phường 3

25%

75%

Phường 4

75%

25%

Phường 5

90%

10%

Phường 6

50%

50%

Phường 7

50%

50%

Phường 8

25%

75%

Phường 10

50%

50%

Xã Trung An

25%

75%

b) Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không kể Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân về hoa hồng các đại lý xổ số kiến thiết, bảo hiểm,...);

Cụ thể:

Stt

Nội dung các khoản thu

Tỷ lệ điều tiết

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

 

Thuế thu nhập cá nhân do cấp xã quản lý thu, trừ 02 phường thuộc thành phố Mỹ Tho, cụ thể:

50%

50%

1

Phường 1

85%

15%

2

Phường 5

60%

40%

c) Lệ phí trước bạ nhà, đất:

Cụ thể:

Stt

Nội dung các khoản thu

Tỷ lệ điều tiết

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

 

Lệ phí trước bạ nhà, đất do cấp xã quản lý thu, trừ 02 phường thuộc thành phố Mỹ Tho, cụ thể:

50%

50%

1

Phường 1

85%

15%

2

Phường 5

60%

40%