Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2012 về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 27/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hà Ngọc Chiến
Ngày ban hành: 13/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 3118/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị phê chuẩn bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2013;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh Cao Bằng năm 2013 với các nội dung sau:

1. Những quy định chung

a) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thành phố Cao Bằng

- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất gồm 10 loại đường phố từ I đến X;

- Áp dụng khu vực nông thôn xã loại 1 được quy định 2 khu vực gồm các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Chu Trinh;

- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 0,7 lần giá đất ở.

b) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn

- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất được tối đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V;

- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4.

c) Đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

- Phân loại xã theo địa giới hành chính để xây dựng giá đất được chia thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3;

- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3;

- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.

d) Đất chuyên trồng lúa nước hai vụ

- Phân thành 3 loại xã: Xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2 loại là: Loại thuộc thành phố và loại thuộc các huyện;

- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 vùng đất theo địa giới hành chính cấp xã:Vùng 1, vùng 2, vùng 3;

- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.

đ) Bảng giá đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm

- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ;

- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác của từng loại cây trồng.

e) Đất trồng cây hàng năm khác

- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng lúa nước hai vụ;

- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác, địa hình.

g) Đất trồng cây lâu năm

- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm khác;

- Cách áp dụng giá được phân theo địa hình bằng phẳng và địa hình dốc.

h) Đất nuôi trồng thuỷ sản.

- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ.

i) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

- Áp dụng phân loại xã tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ, đất trồng cây hàng năm khác; không phân vùng đất;

- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3;

- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: Đất có rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có rừng.

k) Đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thị xã và thị trấn (trừ đất lâm nghiệp)

- Phân loại xã, phân vùng, phân loại vị trí đất, cách áp dụng giá tương tự như đất trồng cây hàng năm khác.

l) Giá đất để tính tiền thuê đất với Nhà nước và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất khai thác khoáng sản được tính chung cho toàn tỉnh.

m) Đối với các loại đất khác

- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm (xác định theo vùng và vị trí đất);

- Đất nuôi trồng thuỷ sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo vùng và vị trí);

- Đối với các loại đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng …

+ Tại thành phố, thị trấn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại thành phố, thị trấn;

+ Tại nông thôn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại Nông thôn.

- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí);

- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì mức giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí);

- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.

2. Bảng giá cụ thể từng loại đất

(Có bảng phụ lục kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên cùng phối hợp tuyên truyền, động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, thay thế Nghị quyết số 76/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2012 tỉnh Cao Bằng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Ngọc Chiến

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

1. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

a) Thành phố Cao Bằng.

- Đất ở.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

 

I

16.000.000

10.260.000

5.130.000

2.821.000

 

II

10.880.000

5.440.000

2.821.000

1.552.000

 

III

7.400.000

3.700.000

1.850.000

980.000

Thành phố

IV

5.030.000

2.515.000

925.000

500.000

V

3.520.000

1.760.000

880.000

440.000

VI

2.395.000

1.200.000

600.000

300.000

 

VII

1.675.000

837.000

420.000

210.000

 

VIII

1.140.000

570.000

292.000

160.000

 

IX

775.000

400.000

240.000

132.000

 

X

530.000

300.000

170.000

100.000

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

 

I

11.200.000

7.182.000

3.591.000

1.975.000

 

II

7.616.000

3.808.000

1.975.000

1.086.000

 

III

5.180.000

2.590.000

1.295.000

686.000

Thành phố

IV

3.521.000

1.761.000

648.000

350.000

V

2.464.000

1.232.000

616.000

308.000

VI

1.676. 000

840.000

420.000

210.000

 

VII

1.172. 000

586.000

294.000

147.000

 

VIII

798.000

399.000

204.000

112.000

 

IX

543.000

280.000

168.000

92.000

 

X

371.000

210.000

119.000

70.000

b) Thị trấn Quảng Uyên huyện Quảng Uyên.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

Thị trấn

I

2.070.000

1.020.000

510.000

250.000

II

1.378.000

689.000

345.000

172.000

III

984.000

492.000

246.000

123.000

IV

703.000

351.000

175.000

88.000

V

503.000

251.000

125.000

62.000

c) Thị trấn Nước Hai huyện Hòa An.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

 

I

1.980.000

990.000

490.000

240.000

Thị trấn

II

1.378.000

689.000

345.000

172.000

III

984.000

492.000

246.000

123.000

IV

703.000

351.000

175.000

88.000

 

V

503.000

251.000

125.000

62.000

d) Thị trấn Trùng Khánh huyện Trùng Khánh, thị trấn Đông Khê huyện Thạch An, thị trấn Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh

Huyện Hà Quảng áp dụng từ đường loại II đến đường loại V.

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

 

I

1.396.000

698.000

349.000

174.000

 Thị trấn

II

 996.000

498.000

249.000

124.000

III

 712.000

 356.000

178.000

 89.000

IV

 510.000

 255.000

127.000

 63.000

 

V

 367.000

 183.000

 91.000

 52.000

đ) Thị trấn Thông Nông huyện Thông Nông, thị trấn Bảo Lạc huyện Bảo Lạc.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

Thị trấn

II

1.096.000

523.000

261.000

130.000

III

762.000

381.000

190.000

95.000

IV

546.000

273.000

136.000

67.000

V

393.000

196.000

97.000

56.000

e) Thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Tĩnh Túc huyện Nguyên Bình; thị trấn Hòa Thuận, thị trấn Tà Lùng huyện Phục Hòa.

- Thị trấn Hòa Thuận áp dụng từ đường loại II.

- Thị trấn Tĩnh Túc áp dụng từ đường loại III.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

Thị trấn

I

 1.535.000

 733.000

 366.000

 183.000

II

 1.066.000

 533.000

 266.000

 133.000

III

 762.000

381.000

190.000

95.000

IV

 546.000

273.000

 136.000

 67.000

V

393.000

196.000

 97.000

 56.000

g) Thị trấn Thanh Nhật huyện Hạ Lang.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

Thị trấn

II

1.145.000

523.000

261.000

130.000

III

762.000

381.000

190.000

95.000

IV

546.000

273.000

136.000

67.000

V

393.000

196.000

97.000

56.000

h) Thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

Thị trấn

III

850.000

425.000

210.000

105.000

IV

578.000

289.000

140.000

70.000

V

393.000

196.000

97.000

56.000

2. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn

a) Thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An, huyện Quảng Uyên.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Khu vực

Vị trí

1

2

3

4

 

 

Khu vực 1

404.000

192.000

96.000

55.000

1

Loại 1

Khu vực 2

225.000

112.000

56.000

45.000

 

 

Khu vực 3

126.000

63.000

47.000

37.000

b) Xã loại 1, xã loại 2 các huyện.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Khu vực

Vị trí

1

2

3

4

 

 

Khu vực 1

367.000

183.000

91.000

52.000

1

Loại 1

Khu vực 2

210.000

105.000

52.000

42.000

 

 

Khu vực 3

118.000

59.000

44.000

35.000

 

 

Khu vực 1

210.000

105.000

52.000

42.000

2

Loại 2

Khu vực 2

118.000

59.000

44.000

35.000

 

 

Khu vực 3

68.000

40.000

30.000

25.000

 

 

Khu vực 1

68.000

40.000

30.000

25.000

3

Loại 3

Khu vực 2

45.000

30.000

25.000

20.000

 

 

Khu vực 3

30.000

25.000

20.000

18.000

3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa nước hai vụ

Đơn vị: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

Vị trí

1

2

3

 

 

Vùng 1

85.000

65.000

46.000

1

Thành phố

Vùng 2

70.000

56.000

38.000

 

 

Vùng 3

56.000

42.000

29.000

 

Loại 1

(Các huyện)

Vùng 1

65.000

48.000

34.000

2

Vùng 2

50.000

38.000

26.000

 

Vùng 3

38.000

29.000

20.000

 

 

Vùng 1

48.000

36.000

25.000

3

Loại 2

Vùng 2

36.000

28.000

19.000

 

 

Vùng 3

28.000

20.000

14.000

 

 

Vùng 1

28.000

20.000

14.000

4

Loại 3

Vùng 2

20.000

16.000

11.000

 

 

Vùng 3

16.000

12.000

8.500

- Trường hợp thửa đất chuyên trồng rau và đất chuyên trồng hoa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng này.

4. Bảng giá đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

 

Vị trí

 

1

2

3

 

 

Vùng 1

78.000

59.000

42.000

1

Thành phố

Vùng 2

64.000

52.000

35.000

 

 

Vùng 3

52.000

39.000

26.000

 

 

Vùng 1

59.000

44.000

31.000

2

Loại 1

Vùng 2

46.000

35.000

24.000

 

(Các huyện)

Vùng 3

35.000

26.000

19.000

 

 

Vùng 1

44.000

33.000

23.000

3

Loại 2

Vùng 2

33.000

25.000

18.000

 

 

Vùng 3

25.000

19.000

13.000

 

 

Vùng 1

25.000

19.000

13.000

4

Loại 3

Vùng 2

19.000

14.000

10.000

 

 

Vùng 3

14.000

11.000

7.500

- Trường hợp ruộng bậc thang trên sườn đồi thì giá đất được tính bằng 0,9 lần.

- Trường hợp thửa đất chuyển sang trồng mía thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này.

5. Giá đất trồng cây hàng năm khác còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

Vị trí

1

2

3

 

Thành phố

Vùng 1

71.000

54.000

38.000

1

Vùng 2

58.000

47.000

32.000

 

Vùng 3

47.000

35.000

24.000

 

Loại 1

(Các huyện)

Vùng 1

54.000

40.000

28.000

2

Vùng 2

42.000

32.000

22.000

 

Vùng 3

32.000

24.000

17.000

 

 

Vùng 1

40.000

30.000

21.000

3

Loại 2

Vùng 2

30.000

23.000

16.000

 

 

Vùng 3

23.000

17.000

12.000

 

 

Vùng 1

23.000

17.000

12.000

4

Loại 3

Vùng 2

17.000

13.000

 9.000

 

 

Vùng 3

13.000

10.000

 7.000

- Trường hợp thửa đất trồng một vụ lúa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này (xác định theo vùng và vị trí, địa hình);

- Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác, địa hình dốc >150 thì giá đất được tính bằng 0,7 lần.

6. Giá đất trồng cây lâu năm  

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

 

Vị trí

 

1

2

3

 

Thành phố

Vùng 1

68.000

52.000

36.000

1

Vùng 2

54.000

40.000

28.000

 

Vùng 3

42.000

32.000

22.000

 

 

Vùng 1

52.000

38.000

27.000

2

Loại 1

Vùng 2

40.000

30.000

21.000

 

(Các huyện)

Vùng 3

30.000

22.000

16.000

 

 

Vùng 1

38.000

28.000

20.000

3

Loại 2

Vùng 2

28.000

21.000

15.000

 

 

Vùng 3

21.000

16.000

11.000

 

 

Vùng 1

21.000

16.000

11.000

4

Loại 3

Vùng 2

16.000

12.000

8.000

 

 

Vùng 3

12.000

9.000

7.000

- Trường hợp đất trồng cây lâu năm có địa hình dốc >15o thì giá đất tính bằng 0,7 lần;

- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần;

- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.

7. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản  

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

 

Vị trí

 

1

2

3

 

 

Vùng 1

43.000

37.000

26.000

1

Thành phố

Vùng 2

37.000

32.000

22.000

 

Vùng 3

32.000

28.000

20.000

 

 

Vùng 1

37.000

32.000

22.000

2

Loại 1

Vùng 2

32.000

28.000

20.000

 

(Các huyện)

Vùng 3

28.000

22.000

16.000

 

 

Vùng 1

32.000

28.000

20.000

3

Loại 2

Vùng 2

28.000

22.000

16.000

 

 

Vùng 3

22.000

16.000

11.000

 

 

Vùng 1

22.000

16.000

11.000

4

Loại 3

Vùng 2

16.000

12.000

9.000

 

 

Vùng 3

12.000

10.000

7.000

8. Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thành phố và thị trấn (trừ đất lâm nghiệp)

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

 

Vị trí

 

1

2

3

 

 

Vùng 1

88.000

68.000

47.000

1

Thành phố

Vùng 2

70.000

52.000

36.000

 

Vùng 3

55.000

42.000

29.000

 

Loại 1

Vùng 1

68.000

49.000

35.000

2

(Các huyện)

Vùng 2

52.000

39.000

27.000

 

 

Vùng 3

39.000

29.000

21.000

- Trường hợp thửa đất trồng cây hàng năm. Trồng cây lâu năm có địa hình dốc >15o thì giá đất tính bằng 0,7 lần;

- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần;

- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.

9. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vị trí

1

2

3

1

Thành phố

12.000

7.200

3.600

2

Loại 1 (Các huyện )

 7.500

4.500

2.200

3

Loại 2

 5.400

3.500

1.700

4

Loại 3

 4.000

2.600

1.200

10. Giá đất để tính tiền thuê đất với Nhà nước và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất khai thác khoáng sản được quy định chung: 80.000 đồng/m2 .